intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đưa ra hệ thống các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hoá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ KHANG QUẢN LÝ CÁC DOANH NGHIỆP BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT SAU CỔ PHẦN HÓA TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ KHANG QUẢN LÝ CÁC DOANH NGHIỆP BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT SAU CỔ PHẦN HÓA TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 31 01 10 Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG XUÂN HOAN HÀ NỘI, NĂM 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ “Quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu được sử dụng trong luận văn hoàn toàn được thu thập từ thực tế, chính xác, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý trung thực và khách quan. Hà Nội, tháng 5 năm 2022 Học viên Lê Khang
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, đến quý thầy, cô của Học viện đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Đặng Xuân Hoan đã tận tình hướng dẫn về nội dung, hình thức, phương pháp nghiên cứu, và góp ý chi tiết các nội dung cần sửa đổi, bổ sung để tác giả hoàn thành luận văn này. Hà Nội, tháng 5 năm 2022 Học viên Lê Khang
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ CÁC DOANH NGHIỆP BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT SAU CỔ PHẦN HÓA ................................ 7 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp sau cổ phần hóa và doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa ............................................................................7 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp và doanh nghiệp sau cổ phần hóa......................7 1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa………………………………………………………………………………..15 1.2. Tổng quan về quản lý doanh nghiệp sau cổ phần hóa .....................................16 1.2.1. Khái niệm quản lý doanh nghiệp ...................................................................16 1.2.2. Đặc điểm, vai trò và nguyên tắc quản lý đối với các doanh nghiệp sau cổ phần hoá ...................................................................................................................17 1.2.3. Nội dung quản lý doanh nghiệp sau cổ phần hoá .........................................19 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đối với doanh nghiệp sau cổ phần hoá 22 1.3. Kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp sau cổ phần hóa tại một số Tổng công ty nhà nước và bài học cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trong quản lý doanh nghiệp nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa ..........................24 1.3.1 Kinh nghiệm của Tập đoàn Công nghiệp - Than Khoáng sản Việt Nam .... 24 1.3.2. Kinh nghiệm của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.....................................26 1.3.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý doanh nghiệp sau cổ phần hóa đối với Tổng công ty Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ............................................................ 28 Tiểu kết Chương 1 ...................................................................................................30 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DOANH NGHIỆP BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT SAU CỔ PHẦN HÓA TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM ..................................................................31 2.1. Khái quát về các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng sau cổ phần hoá tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam..........................................................................31 2.1.1. Khái quát về Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ..........................................31 2.1.2. Khái quát về các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt ................34 2.2. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa giai đoạn 2016 - 2020 ..........................................................................36 2.2.1. Quy mô các doanh nghiệp bảo trì KCHTĐS sau cổ phần hoá. ....................36 2.2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh..........................................................................38 2.3. Thực trạng quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa ...................................................................................................................40 2.3.1. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch phát triển doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa ...................................................................40 2.3.2. Thực trạng quản lý nguồn vốn sự nghiệp kinh tế..........................................44 i
  6. 2.3.3. Thực trạng xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản pháp luật đối với các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau khi cổ phần hóa ................................ 44 2.3.4. Thực trạng bộ máy quản lý doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa ........................................................................................................48 2.3.5. Thực trạng hoạt động kiểm tra, giám sát đối với các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa ...................................................................53 2.3.6. Thực trạng hoạt động đánh giá, xếp loại đối với các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa ...................................................................57 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa tại Tổng công ty ĐSVN ...........................................................65 2.4.1. Những kết quả đạt được.................................................................................65 2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại .............................................................................66 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................71 CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT SAU CỔ PHẦN HÓA TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM ......................................................75 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau khi cổ phần hóa giai đoạn 2021 - 2026 ............................................75 3.1.1. Định hướng phát triển các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau khi cổ phần hóa ..................................................................................................75 3.1.2. Mục tiêu phát triển các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau khi cổ phần hóa ........................................................................................................77 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa ........................................................................................................78 3.2.1. Nâng cao chất lượng xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa ..................................................78 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, văn bản quy phạm nội bộ quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa.....................79 3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực của bộ máy quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa ..................................................79 3.2.4. Nhóm giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hoá ..................................................80 3.2.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá, xếp loại, công bố thông tin, chấp hành chính sách pháp luật doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hoá ..............................................................................................................82 3.3. Một số kiến nghị đề xuất ..................................................................................83 3.3.1. Đối với Uỷ ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp ............................. 83 3.3.2. Đối với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ..................................................84 KẾT LUẬN .............................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................93 ii
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa ATGT An toàn giao thông CSH Chủ sở hữu DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐSVN Đường sắt Việt Nam GTVT Giao thông vận tải HĐQT Hội đồng quản trị JICA Japanese International Cooperation Agency LNST Lợi nhuận sau thuế QLDN Quản lý doanh nghiệp QLNN Quản lý nhà nước ROA Return On Asset ROE Return On Equity SXKD Sản xuất kinh doanh TKV Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTTH Thông tin tín hiệu Uỷ ban QLVNN Uỷ ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp iii
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thống kê vốn điều lệ và tỷ lệ sở hữu ................................................. 37 Bảng 2.2. Nguồn vốn SNKT cấp trong giai đoạn 2016 - 2020…………………..38 Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020 ........... 39 Bảng 2.4. Tiêu chí xếp loại Người đại diện phần vốn…………………………… 60 Bảng 2.5. Tiêu chí đánh giá Người đại diện phần vốn……………………………61 Bảng 2.6. Kết quả xếp loại 20 doanh nghiệp bảo trì KCHT đường sắt trong giai đoạn 2016 - 2020 ............................................................................................. 64 iv
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức công ty cổ phần .......................................... 12 Hình 1.2: Sơ đồ quản lý.................................................................................. 177 Hình1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ..................... 211 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty ĐSVN .................................................. 333 Hình 2.2: Sơ đồ thể hiện biến động chỉ tiêu kinh doanh ................................... 39 v
  10. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục số 01 - Bảng tổng hợp phạm vi quản lý và bảo trì của 20 doanh nghiệp bảo trì KCHT đường sắt ................................................................................... 86 Phụ lục số 02 - Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu tài chính của 20 doanh nghiệp bảo trì KCHT đường sắt trong giai đoạn 2016 - 2020 ....................................... 88 vi
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thực hiện chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về hội nhập với nền kinh tế thế giới, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (DNNN) là phương thức chủ yếu trong quá trình đổi mới, sắp xếp, chuyển đổi sở hữu khu vực kinh tế nhà nước, tạo sân chơi bình đẳng giữa DNNN và doanh nghiệp dân doanh. Trong quá trình sắp xếp, đổi mới, Chính phủ đã hành Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011-2015”, Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016 - 2020” với mục tiêu thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước để doanh nghiệp nhà nước có cơ cấu hợp lý hơn, tập trung vào ngành, lĩnh vực then chốt; cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu cho xã hội; quốc phòng, an ninh; lĩnh vực độc quyền tự nhiên; ứng dụng công nghệ cao, đầu tư lớn, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội mà doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác không đầu tư. Kết quả thực hiện cổ phần hóa DNNN giai đoạn 2011 - 2020 đạt 650 doanh nghiệp (trong đó giai đoạn 2011-2015 cổ phần hóa được 488 doanh nghiệp, chiếm 75%) với tổng quy mô vốn nhà nước được xác định lại đạt 394.431,74 tỷ đồng; tổng số thu từ cổ phần hóa, thoái vốn đạt 296.204,15 tỷ đồng (trong đó tổng thu giai đoạn 2016 - 2020 gấp 2,8 lần giai đoạn 2011-2015). Việc cổ phần hoá các tổng công ty và DNNN quy mô lớn đã tạo điều kiện giúp doanh nghiệp đổi mới phương thức quản lý, huy động vốn đầu tư, thu hút các nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Tổng công ty ĐSVN) là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, thuộc loại 1
  12. hình công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con. Tổng công ty ĐSVN thực hiện các ngành nghề kinh doanh chính, gồm kinh doanh vận tải đường sắt, vận tải đa phương thức trong nước và liên vận quốc tế; quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt; điều hành giao thông vận tải đường sắt quốc gia, trên mạng lưới đường sắt có tổng chiều dài là 3.143 km thuộc 7 tuyến chính, kết nối 35 tỉnh thành. Với lịch sử hơn 130, Tổng công ty ĐSVN liên tục phát triển, thực hiện tốt vai trò bảo đảm hoạt động giao thông vận tải đường sắt thông suốt, trật tự, an toàn, chính xác và hiệu quả; phục vụ nhu cầu đi lại thuận tiện của người dân, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường. Ngày 20/01/2013, Thủ tướng ban hành Quyết định số 198/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tổng công ty ĐSVN giai đoạn 2012-2015 với mục tiêu đảm bảo Tổng công ty ĐSVN có cơ cấu hợp lý, tập trung vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh vận tải đường sắt; nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh; làm tốt vai trò nòng cốt để ngành đường sắt Việt Nam phát triển nhanh, bền vững; góp phần thúc đẩy nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội và quốc phòng, an ninh. Theo phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trực thuộc Đường sắt Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015, 20 doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, và 04 doanh nghiệp vận tải đường sắt, cơ khí đường sắt giữ nguyên mô hình là các công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do Tổng công ty ĐSVN nắm giữ 100% vốn điều lệ. Tuy nhiên, đến cuối năm 2015, Tổng công ty ĐSVN đã thực hiện cổ phần hóa 20 doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt. 20 doanh nghiệp này có tổng vốn điều lệ là 339.871.720.000 đồng, Tổng công ty ĐSVN nắm giữ cổ phần chi phối, trung bình trên 54%, bán ra công chúng tổng cộng 46%, thu từ cổ phần hoá là 156.549.540.000 đồng. Ngay sau khi chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp mới, các doanh nghiệp do Tổng công ty ĐSVN cổ phần hóa nói chung và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt nói riêng gặp nhiều 2
  13. khó khăn trong việc tổ chức hoạt động theo mô hình mới. Theo kết quả đánh giá, xếp loại doanh nghiệp công bố năm 2016, có 17/20 doanh nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ (chiếm 85%), 2/20 doanh nghiệp xếp loại hoàn thành nhiệm vụ (chiếm 10%), và 01 doanh nghiệp không đánh giá xếp loại tại thời điểm báo cáo do phải chờ kết quả kiểm toán, soát xét số liệu tài chính và kết luận của cơ quan điều tra. Thống kê trong giai đoạn 2016 - 2020, trung bình mỗi năm có một doanh nghiệp bị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, đặc biệt trong năm 2018 có 02 doanh nghiệp được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ, chiếm 10% tổng số doanh nghiệp. Tình hình trên đặt ra nhiều vấn đề cần nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa tại Tổng công ty ĐSVN để từ đó xác định những tồn tại, hạn chế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý. Do đó, học viên đã lựa chọn đề tài “Quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu là quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa. 2.2. Phạm vi nghiên cứu. - Về nội dung: nghiên cứu công tác quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa. Trong đó chủ thể quản lý là Tổng công ty ĐSVN, đối tượng quản lý là các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa. - Về không gian: các đơn vị bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt thuộc Tổng công ty ĐSVN. - Về thời gian: từ năm 2016 - 2020, định hướng và mục tiêu quản lý giai đoạn 2021 - 2026. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ của nghiên cứu 3
  14. Mục tiêu của nghiên cứu đề tài là đưa ra hệ thống các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hoá. Để đạt được mục tiêu trên, nhiệm vụ của đề tài là: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cổ phần hóa doanh nghiệp nói chung và quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hoá nói riêng. - Phân tích thực trạng công tác quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hoá, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế trong công tác này. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài Đề nghiên cứu đề tài đã chọn, tác giả luận văn sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật của Chủ nghĩa Mác-Lênin. Đây là phương pháp chủ đạo xuyện suốt toàn bộ quá trình nghiên cứu của luận văn, để đưa ra những nhận định, kết luận khoa học, đảm bảo tính khách quan, chân thực. Từ phương pháp luận chung đó, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể, phù hợp với từng nội dung nghiên cứu, như: phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, logic, lịch sử, so sánh, đối chiếu v.v… nhằm làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu. Trong đó: - Phương pháp phân tích, logic, tổng hợp được sử dụng trong toàn bộ nội dung của luận văn. - Phương pháp lịch sử được sử dụng trong nội dung nghiên cứu về lịch sử hình thành và phát triển Tổng công ty ĐSVN qua các thời kỳ; quá trình hình thành và phát triển các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt trước và sau khi cổ phần hoá. - Phương pháp so sánh được sử dụng trong nội dung nghiên cứu mô hình và thực tiễn quản lý doanh nghiệp cổ phần tại một Tập đoàn hoặc Tổng công ty nhà nước. 4
  15. - Phương pháp thống kê được sử dụng trong phần đánh giá thực trạng quản lý các doanh nghiệp cổ phần thực hiện bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Tổng công ty ĐSVN nẵm giữ cổ phần chi phối; đánh giá kết quả hoạt động của các doanh nghiệp cổ phần thực hiện bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt trong giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2026. Những phương pháp nghiên cứu hiện đại này bảo đảm độ tin cậy của những kết quả nghiên cứu của luận văn. 5. Những đóng góp mới của Luận văn Quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa là nội dung tương đối rộng. Đã có nhiều công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung này như “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước trong điều kiện hội nhập của Việt Nam” Nhà xuất bản Đại học Kinh tế năm 2010, “Một số khía cạnh của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam” Nhà xuất bản Đại học Quốc gia năm 2012. Ngoài ra, có Luận văn thạc sỹ năm 2016 của Lê Trọng Dũng với đề tài là “Quản trị công ty tại doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa - Nghiên cứu điển hình tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế năm 2016 của Hoàng Thị Hà với đề tài là “Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh trong ngành vận tải đường sắt”. Nhìn chung các công trình nghiên cứu nêu trên mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu, đánh giá nội dung, thực trạng của việc quản lý đối với các doanh nghiệp Nhà nước, chưa đi sâu vào đánh giá thực trạng công tác quản lý các doanh nghiệp nhà nước sau khi cổ phần hóa căn cứ quy định pháp luật về quản lý vốn nhà nước đầu tư tại các công ty cổ phần; các công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực đường sắt thì chủ yếu tập trung vào các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải đường sắt mà chưa có công trình nghiên cứu về thực trạng quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa. Đề tài được nghiên cứu trong bối cảnh việc quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là quản lý doanh nghiệp nhà nước trong ngành đường sắt sau khi thực hiện cổ phần hóa và đi vào hoạt động theo mô hình mới. Luận văn đóng góp 5
  16. một số thành tựu mới cho khoa học quản lý như sau: Thứ nhất, luận văn là công trình nghiên cứu tổng thể những vấn đề lý luận về doanh nghiệp cổ phần có phần vốn góp của nhà nước và hệ thống văn bản pháp lý của nhà nước, văn bản quy phạm nội bộ của Tổng công ty ĐSVN áp dụng đối với những công ty cổ phần có phần vốn nhà nước chiếm tỷ lệ chi phối (trên 50%). Thứ hai, đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng phần vốn nhà nước và hoạt động SXKD của các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng sau cổ phần hoá để nhận diện những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý. Thứ ba, trên cơ sở phân tích thực trạng của việc quản lý các doanh nghiệp cổ phần bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt, chỉ ra những nguyên nhân của hạn chế, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lýdoanh nghiệp cổ phần bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt. Thứ tư, luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học, nhà quản lý và những ai quan tâm tới chủ đề này. 6. Kết cấu của Luận văn Cấu trúc luận văn gồm 3 nội dung chính sau: Chương 1. Cơ sở khoa học quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa. Chương 2. Thực trạng quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. 6
  17. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ CÁC DOANH NGHIỆP BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT SAU CỔ PHẦN HÓA 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp sau cổ phần hóa và doanh nghiệp bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt sau cổ phần hóa 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp và doanh nghiệp sau cổ phần hóa 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Trong bất kỳ nền kinh tế nào, doanh nghiệp là đơn vị cơ sở, là một tế bào tế tạo ra của cải vật chất cho xã hội, trực tiếp phối hợp các yếu tố sản xuất một cách hợp lý nhằm tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ một cách có hiệu quả nhất. Cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, các hình thức tổ chức doanh nghiệp cũng ngày càng đa dạng và các loại hình sở hữu của doanh nghiệp cũng ngày càng phong phú hơn. Do đó, nếu đứng trên quan điểm khác nhau chúng ta có thể định nghĩa về doanh nghiệp cũng khác nhau: Xét theo quan điểm luật pháp: doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế trong phạm vi vốn đầu tư do doanh nghiệp quản lý và chịu sự quản lý của nhà nước bằng các loại luật và chính sách thực thi. Thực chất thì doanh nghiệp là khái niệm chung nhất để chỉ các loại hình doanh nghiệp, trong đó công ty là một loại hình doanh nghiệp và nó rất phổ biến. Trên thế giới, so với các loại hình doanh nghiệp khác, thì công ty xuất hiện muộn hơn, vào khoảng giữa thế kỷ 19. Trước đó, các hoạt động kinh doanh thực hiện dưới hình thức hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân. Cũng kể từ thế kỷ 19 và đặc biệt trong nửa đầu thế kỷ 20, công ty là loại hình kinh doanh phát triển mạnh mẽ nhất. Nhiều nước trên thế giới hiện nay, thay vì thiết lập luật doanh nghiệp, đã thiên về quy định tổ chức và hoạt động của các loại hình công ty. Ngoài ra có thể liệt kê hàng loạt những định nghĩa khác nữa khi xem xét 7
  18. doanh nghiệp dưới những góc nhìn khác nhau. Song giữa các định nghĩa về doanh nghiệp đều có những điểm chung nhất đó là một doanh nghiệp nhất thiết phải được cấu thành bởi 4 yếu tố: yếu tố tổ chức, yếu tố sản xuất, yếu tố trao đổi, yếu tố phân phối. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Luật cũng quy định có bốn loại hình doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), Công ty cổ phần, Công ty hợp danh. Từ những phân tích trên đây, có thể hiểu doanh nghiệp là đơn vị kinh tế, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội dưới sự quản lý của nhà nước. 1.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp sau cổ phần hoá Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không thể không tránh khỏi trường hợp có sự biến động về thành viên, cổ đông trong công ty. Pháp luật doanh nghiệp được xây dựng bao trùm những tình huống này bằng việc quy định doanh nghiệp có thể chuyển đổi loại hình của mình sao cho phù hợp với thực tế mà không phải chấm dứt hoạt động doanh nghiệp rồi thành lập doanh nghiệp mới. Mỗi loại hình doanh nghiệp có những ưu, nhược điểm riêng và phù hợp với quy mô và trình độ phát triển nhất định. Hầu hết các doanh nghiệp lớn hoạt động với tư cách là các công ty. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và 8
  19. nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Nhược điểm lớn nhất của Công ty TNHH là không được phát hành cổ phần để huy động nguồn lực từ bên ngoài. Khi Công ty TNHH tiến hành phát hành cổ phần ra công chúng, đây chính là quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình hoạt động theo hình thức công ty cổ phần. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì “Công ty cổ phần là pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập so với những chủ thể sở hữu nó. Vốn điều lệ của công ty được chia thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư. Công ty cổ phần là một tổ chức kinh tế; được đặt tên riêng, có tài sản và trụ sở giao dịch; được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh”. 1.1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp sau cổ phần hoá Doanh nghiệp sau cổ phần hoá là loại hình doanh nghiệp mà ở đó có sự kết hợp ba loại lợi ích: của các cổ đông (chủ sở hữu), của hội đồng quản trị (HĐQT) và của các nhà quản lý. Theo truyền thống, cổ động kiểm soát toàn bộ định hướng, chính sách và hoạt động của công ty. Cổ đông bầu HĐQT, sau đó HĐQT lựa chọn ban quản lý. Các nhà quản lý quản lý hoạt động của công ty theo cách thức mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty cổ phần có các đặc điểm chính sau: Thứ nhất, số lượng thành viên tối thiểu là 03 cổ đông. Cổ đông ở đây có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Công ty cổ phần không bị giới hạn về số lượng tối đa cổ đông trong công ty, công ty có thể có 100 cổ đông, 1000 cổ đông… Thứ hai, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, không phải chịu trách nhiệm vô hạn như trong doanh nghiệp tư nhân hay thành viên trong công ty hợp danh. Thứ ba, vốn điều lệ trong công ty cổ phần được chia thành các cổ phần. 9
  20. Vốn điều lệ Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty Thứ tư, các cổ đông trong công ty cổ phần có quyền tự do chuyển nhượng số cổ phần mình sở hữu cho các cá nhân tổ chức khác trừ trường hợp: (i) trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông; (ii) trường hợp Điều lệ công ty có quy định về hạn chế quyền chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp này, các quy định đó chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng. Việc tách rời quyền sở hữu khỏi các nhà quản lý mang lại cho doanh nghiệp cổ phần các ưu thế so với kinh doanh cá thể và góp vốn, gồm: Thứ nhất, Công ty cổ phần không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Điều này đồng nghĩa với việc nếu doanh nghiệp đăng ký theo hình thức công ty cổ phần thì có thể huy động vốn từ nhiều cổ đông khác nhau do công ty không giới hạn số lượng cổ đông tối đa, vì thế mà các công ty này có thể huy động vốn góp một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, vốn điều lệ cũng thường tăng nhanh theo thời gian. Đây là một ưu điểm nổi bật so với các loại hình doanh nghiệp khác chẳng hạn như công ty TNHH. Thứ hai, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn góp của mình. Điều này mang đến rủi ro thấp hơn đối với các cổ đông trong trường hợp doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản. Thứ ba, việc chuyển nhượng vốn góp giữa các thành viên của doanh nghiệp được thực hiện một cách đơn giản. Cổ đông khi muốn rút khỏi doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho cổ đông khác, chỉ trừ trường hợp khác phải được pháp luật cho phép. Thứ tư, cơ cấu tổ chức vốn của công ty cổ phần khá linh hoạt, tạo điều 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2