intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, góp phần đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh trong sự phát triển CNTT chung của cả nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN LUYỆN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN LUYỆN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ ANH TÀI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019 Tác giả Nguyễn Văn Luyện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Anh Tài vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh, Ban quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành bản luận văn được thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Văn Luyện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ......................................... ix LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của Luận văn ................................................................................ 4 5. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .............................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin......... 5 1.1.1. Khái quát về dự án đầu tư và dự án đầu tư ứng dụng CNTT ................. 5 1.1.2. Khái quát về quản lý dự án và quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT ........ 8 1.1.3. Tầm quan trọng của dự án ứng dụng CNTT trong phát triển KT-XH....... 18 1.1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT .................................. 23 1.1.5. Các nhân tố tác động ảnh hưởng tới quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT ... 27 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý triển khai dự án ứng dụng CNTT .............. 29 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 29 1.2.2. Bài học rút ra cho địa bàn tỉnh Quảng Ninh ......................................... 34 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 35 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin............................................. 37 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 38 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 39 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh .............. 39 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................ 39 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ....................................................... 42 3.1. Khái quát tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 42 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 42 3.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 44 3.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 45 3.1.4. Những thuận lợi, khó khăn đến ứng dụng công nghệ thông tin ........... 46 3.2. Tình hình triển khai các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 48 3.3. Thực trạng quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT tại tỉnh Quảng Ninh .... 50 3.3.1. Quy trình thực quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT tại tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................... 50 3.2.2. Lập kế hoạch thực hiện công tác đầu tư dự án công nghệ thông tin .... 56 3.3.3. Tổ chức triển khai hoạt động quản lý dự án CNTT .............................. 61 3.3.3. Kiểm tra, giám sát quản lý dự án ứng dụng CNTT .............................. 77 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................... 83 3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................ 89 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 89 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 90 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ........................................................... 92 4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 92 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 92 4.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 94 4.1.3. Mục tiêu ................................................................................................ 96 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ..................... 96 4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch ......................................... 96 4.2.2. Giải pháp tổ chức thực hiện triển khai dự án ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................................................ 98 4.2.3. Đổi mới quy trình quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin ....... 101 4.2.4. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát quản lý đầu tư dự án ứng dụng CNTT ......................................................................................... 103 4.2.5. Giải pháp khác .................................................................................... 103 4.3. Kiến nghị ............................................................................................. 108 4.3.1. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông .............................................. 108 4.3.2. Đối với Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ....................................... 108 4.3.3. Đối với các Sở tại tỉnh Quảng Ninh .................................................... 108 4.3.4. Đối với Ban quản lý dự án của các đơn vị .......................................... 111 4.3.5. Đối với các đơn vị triển khai dự án..................................................... 111 KẾT LUẬN .................................................................................................. 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 114 PHỤ LỤC .................................................................................................... 118 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐTXDCB : Đầu tư xây dựng cơ bản KCN : Khu công nghiệp NSNN : Ngân sách nhà nước NTM : Nông thôn mới QLNN : Quản lý nhà nước TP : Thành phố TSCĐ : Tài sản cố định UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các công việc trong từng giai đoạn vòng đời dự án ................... 16 Bảng 2.1: Mẫu khảo sát ............................................................................... 36 Bảng 2.2: Ý nghĩa của điểm bình quân ....................................................... 38 Bảng 3.1: Tổng sản phẩm địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ..... 45 Bảng 3.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ................................................................................... 45 Bảng 3.3: Chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................. 46 Bảng 3.4: Quy mô vốn và các loại dự án đầu tư công nghệ thông tin của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ................................. 49 Bảng 3.5: Kết quả đánh giá quy trình quản lý dựa án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh...................................................... 53 Bảng 3.6: Lập kế hoạch về số lượng và quy mô vốn trong quản lý đầu tư ứng dụng CNTT tại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ......... 57 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá công tác lập kế hoạch quản lý dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................. 59 Bảng 3.8: Tình hình thực hiện tổ chức, triển khai quy mô dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018............... 73 Bảng 3.9: Kết quả đánh giá công tác tổ chức, triển khai hoạt động quản lý dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....................... 75 Bảng 3.10: Tình hình thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ................................................................................... 79 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá công tác kiểm tra, giám sát quản lý dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .......................... 80 Bảng 3.12: Quy mô đặc điểm dự án CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ..................................................................... 87 Bảng 3.13: Lĩnh vực phát triển dự án CNTT tại Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ................................................................................... 87 Bảng 3.14: Chất lượng về trình độ của cán bộ dự án CNTT tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến 31/12/2018 ............................................... 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 3.1: Quy trình thực hiện và quản lý dự án tại tỉnh Quảng Ninh ........ 50 Hình 3.2: Mô hình tổ chức quản lý triển khai dự án ................................... 62 Hình 3.3: Tỷ trọng đầu dư dự án CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ................................................................... 85 Hình 3.4: Mô hình quản lý nhà nước về dự án đầu tư công nghệ thông tin tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....................................... 86 Hình 4.1: Quy trình tổ chức thực hiện dự án ............................................ 101 Hình 4.2: Quy trình tổ chức đấu thầu ....................................................... 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quảng Ninh được Chính phủ xác định là tỉnh động lực trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020, tỉnh đã xây dựng và ban hành Kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020; Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020. Để phục vụ cho nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, thực hiện mục tiêu mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV của tỉnh đề ra: “Phấn đấu đến năm 2020, xây dựng Quảng Ninh trở thành tỉnh có cơ cấu kinh tế dịch vụ, công nghiệp; là trung tâm du lịch chất lượng cao của khu vực, một trong những cực tăng trưởng kinh tế của miền Bắc với hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị đồng bộ; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giảm nghèo bền vững” thì việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, đời sống, văn hóa, xã hội, quản lý nhà nước.v.v.v.nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động có tầm quan trọng hàng đầu. Ý thức được tầm quan trọng của CNTT, trong những năm gần đây tỉnh Quảng Ninh đã tích cực đẩy mạnh ứng dụng CNTT, hướng tới xây dựng Chính phủ điện tử. Việc triển khai các Dự án thuộc Đề án Chính quyền điện tử đã hình thành được hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT có bước phát triển, trình độ ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức được nâng lên, các hoạt động chỉ đạo điều hành được triển khai nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, tình hình ứng dụng CNTT của tỉnh Quảng Ninh đã từng bước được ghi nhận, trở thành một trong những tỉnh/thành phố đi đầu về ứng dụng CNTT. Theo xếp hạng chỉ số sẵn sàng cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 phát triển và ứng dụng CNTT-TT năm 2017, tỉnh Quảng Ninh xếp thứ 4/63 tỉnh thành phố trong cả nước (trong đó, chỉ số cung cấp dịch vụ công trực tuyến xếp thứ 1/63 tỉnh thành phố trong cả nước). Để xây dựng Quảng Ninh trở thành tỉnh có cơ cấu kinh tế dịch vụ, công nghiệp như mục tiêu Nghị quyết của Đại hội Tỉnh Đảng bộ, ngày 31/10/2016, UBND Tỉnh ban hành Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 về việc phê duyệt Đề án triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2018 với mục tiêu xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp triển khai đẩy mạnh ứng dụng CNTT, xây dựng thành phố thông minh tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao năng lực quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động kinh tế - xã hội, tạo ra môi trường hấp dẫn thu hút đầu tư, phục vụ tốt cho người dân, doanh nghiệp và khách du lịch, bảo đảm về quản lý an ninh trật tự trên địa bàn. Tuy nhiên việc triển khai và quản lý các dự án CNTT không hề đơn giản - vì công nghệ luôn thay đổi không ngừng nghỉ, quản lý dự án CNTT là quản lý những yếu tố luôn thay đổi phức tạp. Thực tế cho thấy không ít dự án ứng dụng CNTT rất khó thực hiện. Do đó các dự án phải luôn có tính đột phá và đưa việc ứng dụng CNTT vào giải quyết công việc của đơn vị để nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác điều hành của lãnh đạo, các hoạt động tác nghiệp của cán bộ và chuyên viên - chẳng hạn như dự án: Xây dựng Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh; Xây dựng chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc; Xây dựng mạng LAN của đơn vị. Đối với mỗi dự án CNTT để có thể thành công đều phải có những yếu tố cân bằng và phải lường trước những rủi ro rất dễ xảy ra khiến dự án không đạt được hiệu quả như dự kiến. Thời gian qua, triển khai các các dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh còn gặp rất nhiều khó khăn vì phải áp dụng các hướng dẫn, định mức, đơn giá chuyên ngành của Bộ Xây dựng. Vì vậy tôi chọn đề tài: "Quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh" làm luận văn Thạc sỹ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, góp phần đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh trong sự phát triển CNTT chung của cả nước. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý triển khai các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại tỉnh Quảng Ninh. - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 2016- 2018, số liệu sơ cấp nghiên cứu năm 2019. - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn quản lý, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 4. Đóng góp của Luận văn - Về lý luận khoa học: Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện công tác quản lý bảo đảm cho các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng tiến độ và theo kế hoạch đề ra và sẽ được hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học. - Về thực tiễn: Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho cơ quan quản lý cấp tỉnh và các cơ quan chức năng có trách nhiệm xem xét trong việc đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. Tác giả đề xuất quy trình thực hiện dự án và đấu thầu dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn. Luận văn là tài liệu tham khảo cho các học viên, nghiên cứu viên, các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, Luận văn được kết cấu gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin 1.1.1. Khái quát về dự án đầu tư và dự án đầu tư ứng dụng CNTT 1.1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Cùng khái niệm này, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ghi “Dự án đầu tư mở rộng: Là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm cải thiện môi trường; Dự án đầu tư mới: Là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”. Hay Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 ghi “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiêm cứu khả tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. Cụ thể là, phát hiện ra một cơ hội đầu tư và muốn bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó, trước hết nhà đầu tư phải tiến hành thu thập, xử lý thông tin, xác định điều kiện và khả năng, xác định phương án tối ưu để xây dựng bản dự án đầu tư mang tính khả thi được gọi tắt là Dự án đầu tư (Luận chứng kinh tế kỹ thuật). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 Theo nghĩa khác, Ngân hàng thế giới cho rằng “Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định”. Nói một cách tổng quát: - Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. - Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một thời gian dài. - Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định. Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt kết quả nhất định trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định. Dự án là tập hợp các thông tin chỉ rõ chủ dự án định làm gì, làm như thế nào và làm thì được cái gì? Dự án đầu tư là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các biện pháp quản lý,cấp phép đầu tư. Nó là căn cứ để nhà đầu tư triển khai hoạt động đầu tư và đánh giá hiệu quả của dự án. Và đặc biệt quan trọng trong việc thuyết phục chủ đầu tư quyết định đầu tư và tổ chức tín dụng cấp vốn cho dự án. Như vậy, tính chung của định nghĩa này vẫn nằm trong khuôn khổ các yếu tố: mục đích, nguồn lực và thời gian. Bất cứ một dự án nào có thể khác nhau về mục tiêu hay phương tiện hay cách thức tiến hành nhưng vẫn đảm bảo tính nguyên vẹn của bản chất dự án. 1.1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư ứng dụng CNTT Theo Khoản 1, Điều 2 Nghị định 102/2009/NĐ-CP Dự án ứng dụng công nghệ thông tin: Là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu nhằm đạt được sự cải thiện về tốc độ, hiệu quả vận hành, nâng cao chất lượng dịch vụ trong ít nhất một chu kỳ phát triển của công nghệ thông tin. Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào, một dự án đầu tư Ứng dụng CNTT đều bao gồm các vấn đề chính sách sau đây: - Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài. + Mục tiêu trước mắt: Là các mục đích cụ thể cần đạt được của việc thực hiện dự án. + Mục tiêu lâu dài: là nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hay các lợi ích xã hội do thực hiện dự án đầu tư mang lại. - Các kết quả của dự án: Đó là các tài sản cố định của dự án, được tạo ra từ các hoạt động đầu tư, phát triển của dự án như hệ thống CSDL hoặc phần mềm nội bộ. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện được các mục tiêu của dự án. - Các hoạt động của dự án: là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này gắn với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. - Các nguồn lực của dự án: Đó chính là các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Các nguồn lực này được biểu hiện dưới dạng giá trị chính là vốn đầu tư CNTT của dự án. Trong các thành phần trên thì các kết quả được coi là cột mốc đánh dấu tiến bộ của dự án đầu tư ứng dụng CNTT. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải thường xuyên theo dõi đánh giá kết quả đã đạt được. Những hoạt động nào có liên quan trực tiếp với việc tạo ra các kết quả được coi là hoạt động chủ yếu phải được đặc biệt quan tâm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 1.1.2. Khái quát về quản lý dự án và quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT 1.1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án Phương pháp quản lý dự án lần đầu được áp dụng trong lĩnh vực quân sự Mỹ vào những năm 50 của thế kỷ trước. Các lực lượng cơ bản thúc đẩy sự phát triển phương pháp quản lý dự án là: - Nhu cầu thực tế cho thấy khách hàng ngày càng “khắt khe, khó tính” với các hàng hóa, dịch vụ, dẫn tới sự gia tăng độ phức tạp trong quy trình tổ chức, quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ. - Kiến thức của con người không ngừng phát triển về tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật… Quản lý dự án (QLDA) là “Ứng dụng những kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án” (PMI2, Project Management Body Of Knowledge, 2000, p.6). Quản lý dự án hiện đang trở thành cách quản lý chính thay thế cho cách quản lý hành chính mệnh lệnh, quan liêu. Xét theo khía cạnh khác, quản lý dự án là một quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ bằng các phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Quản lý dự án gồm 2 cấu phần chính: - Quản lý về kỹ thuật: bao gồm công việc, ngân sách, tiến độ, chất lượng. - Quản lý về con người: bao gồm con người và các tổ chức tham gia thực hiện dự án và sự trao đổi. Vấn đề con người thường là vấn đề ảnh hưởng tới sự thành bại của các dự án. Bên cạnh các kỹ năng kỹ thuật, cần phát triển các kỹ năng con người trên cơ sở các chuẩn kỹ năng: suy nghĩ, trao đổi, giao tiếp, trình bày. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 Mục tiêu của quản lý dự án Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo đúng tiến độ thời gian cho phép. Ba yếu tố: thời gian, nguồn lực (cụ thể là chi phí, nguồn nhân lực…) và chất lượng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ đối với từng dự án, nhưng tựu chung, đạt được tốt đối với mục tiêu này thường phải hy sinh, một trong hai mục tiêu kia. Cụ thể, trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra các hoạt động đánh đổi mục tiêu. Đánh đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn các mục tiêu kia trong ràng buộc không gian và thời gian. Nếu công việc dự án diễn ra theo đúng kế hoạch thì không phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan công việc dự án thường có nhiều thay đổi nên đánh đổi là một kỹ năng quan trọng của nhà quản lý dự án. Phương pháp Quản lý dự án Phương pháp quản lý dự án là cách thức điều phối nỗ lực cá nhân, tập thể, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ, kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực hạn hẹp, nên bản chất của nó là: - Liên kết tất cả các hoạt động, các công việc của dự án. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa các nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án. - Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án. - Tạo điều kiện sớm phát hiện những khó khăn, vướng mắc phát sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho việc đàm phán giữa các bên liên quan trong việc giải quyết bất đồng cục bộ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0