intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá về thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, luận văn đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG TRỌNG TẤN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG TRỌNG TẤN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thúy Vân THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng nội dung của bài luận văn này là nỗ lực của cá nhân tôi. Các kết quả phân tích, kết luận trong khóa luận này (ngoài các phần tham khảo, trích dẫn) đều là kết quả làm việc của bản thân tôi. Tôi cũng xin cam kết rằng bài luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp bằng nào khác. Thái Nguyên, ngày 17 tháng 8 năm 2020 Học viên Hoàng Trọng Tấn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình của TS. Nguyễn Thị Thúy Vân cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới những sự giúp đỡ đó. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, đồng nghiệp, anh chị em tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn đã tận tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn của mình. Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ của gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 17 tháng 8 năm 2020 Tác giả luận văn Hoàng Trọng Tấn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ...... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN cho hoạt động KHCN ................... 4 1.1.1. Ngân sách nhà nước và quản lý chi ngân sách nhà nước ....................... 4 1.1.2. Hoạt động khoa học công nghệ............................................................... 5 1.1.3. Quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ ......................... 7 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ và bài học cho tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 18 1.2.1. Cơ sở thực tiễn từ tỉnh Bắc Ninh .......................................................... 18 1.2.2. Cơ sở thực tiễn từ tình Cao Bằng.......................................................... 19 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bắc Kạn ................................................ 20 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 22 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 22 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 22 2.2.1. Thu thập thông tin ................................................................................. 22 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 27
  6. iv Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC KẠN ..... 30 3.1. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu .......................................................... 30 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, sở KHCN tỉnh Bắc Kạn .. 30 3.1.2. Hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................. 35 3.2. Thực trạng quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................. 38 3.2.1. Xây dựng kế hoạch chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................. 38 3.2.2. Thực hiện quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................. 44 3.2.3. Thanh tra kiểm tra chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................. 59 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 63 3.3.1. Nhân tố khách quan............................................................................... 63 3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................ 67 3.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 69 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 70 3.4.2. Ưu điểm của hoạt động quản lý ............................................................ 71 3.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân tồn tài của hoạt động quản lý ............ 72 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯƠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ...................................................................... 74 4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................... 74 4.1.1. Chiến lược và nhiệm vụ KHCN gắn liền với việc phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 74 4.1.2. Định hướng quản lý chi NSNN cho KHCN ......................................... 75
  7. v 4.1.3. Mục tiêu quản lý chi NSNN cho KHCN .............................................. 75 4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................... 76 4.2.1. Xây dựng kế hoạch phân bổ với các mức phân bổ cụ thể, ưu tiên trong chiến lược phát triển KHCN với tầm nhìn dài hạn ............................... 76 4.2.2. Đổi mới cơ chế sử dụng NSNN cho nhiệm vụ KHCN theo hướng tập trung vào kiểm soát kết quả KHCN ...................................................... 78 4.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra ............................................................. 79 4.2.4. Tăng cường phối hợp cơ quan ban ngành ............................................. 80 KẾT LUẬN .................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83 BẢNG CÂU HỎI ........................................................................................... 85
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BQ Bình quân ĐT, DA Đề tài, dự án KH&CN Khoa học và công nghệ KHCN Khoa học công nghệ NSNN Ngân sách nhà nước
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert ................................................................. 26 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu về tình hình kinh tế ............................................ 32 Bảng 3.2: Kế hoạch chi cho đề tài dự án KHCN ........................................ 41 Bảng 3.3: Đánh giá về xây dựng kế hoạch quản lý chi NSNN cho hoạt động KHCN ................................................................................ 42 Bảng 3.4: Hệ số tiền công các chức danh.................................................... 44 Bảng 3.5: Đánh giá về xây dựng định mức chi ........................................... 45 Bảng 3.6: Phân bổ ngân sách cho các đề tài dự án...................................... 48 Bảng 3.7: Đánh giá về phân bổ ngân sách .................................................. 49 Bảng 3.8: Tình hình chi đầu tư cho KHCN................................................. 50 Bảng 3.9: Thực hiện chi thường xuyên cho hoạt động KHCN ................... 51 Bảng 3.10: Thực hiện chi cho các đề tài dự án ............................................. 53 Bảng 3.11: Đánh giá về chấp hành chi NSNN cho hoạt động KHCN.......... 55 Bảng 3.12: Đánh giá của chủ đề tài về thực hiện chi cho KHCN ................. 56 Bảng 3.13: Đánh giá về tình hình quyết toán ................................................ 59 Bảng 3.14: Tình hình xử lý vi phạm ............................................................. 61 Bảng 3.15: Đánh giá thanh tra, kiểm tra ....................................................... 62 Bảng 3.16: Đánh giá về mục tiêu, chiến lược phát triển KHCN................... 64 Bảng 3.17: Đánh giá về cơ chế chính sách phát triển KHCN ....................... 65 Bảng 3.18: Đánh giá về sự phát triển khoa học công nghệ ........................... 66 Bảng 3.19: Năng lực quản lý của lãnh đạo và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ ............................................................................. 67 Bảng 3.20: Đánh giá về bộ máy quản lý ....................................................... 68 Bảng 3.21: Một số kết quả đạt được.............................................................. 70
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Kế hoạch chi KHCN ............................................................... 40 Biểu đồ 3.2: Kế hoạch vốn để thực hiện KHCN ......................................... 42 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ phân bổ ngân sách theo lĩnh vực ................................... 47 Biểu đồ 3.4: Tình hình xét duyệt đề tài, dự án ............................................ 52 Biểu đồ 3.5: Tình hình tạm ứng hoạt động KHCN ..................................... 54 Biểu đồ 3.6: Tình hình quyết toán cho hoạt động KHCN ........................... 58 Biểu đồ 3.7: Đánh giá về thanh tra, kiểm tra............................................... 60 Biểu đồ 3.8: Tình hình thanh, kiểm tra đề tài dự án .................................... 61 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Quy trình xây dựng kế hoạch KHCN ..................................... 10 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Sở KHCN tỉnh Bắc Kạn ................................ 34 Sơ đồ 3.2: Quy trình xây dựng kế hoạch tại Sở KHCN tỉnh Bắc Kạn..... 39
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bắc Kạn là tỉnh miền núi nằm trung tâm nội địa vùng Đông Bắc Bộ, còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế địa phương. Trong những năm qua, Bắc Kạn cũng đã có nhiều thay đổi tích cực, tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2019 đạt 6,2%. Tỷ trọng các ngành kinh tế cũng đang dần thay đổi theo hướng tích cực, trong năm 2019, ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng 30,3%, ngành công nghiệp chiếm 17,2%, ngành dịch vụ chiếm 52,6% [26]. Tỉnh Bắc Kạn đã áp dụng nhiều biện pháp tích cực nhằm phát triển kinh tế địa phương, nâng cao đời sống người dân như: tỉnh đã tổ chức nhiều hội nghị xúc tiến đầu tư và đã thu hút được 18 dự án với mức vốn đầu tư là 4.459 tỷ đồng, tỉnh cũng đã tổ chức công tác liên ngành nhằm giải quyết các thủ tục đầu tư, giảm các thủ tục hành chính... [26]. Ngoài ra đời sống người dân cũng đã có nhiều thay đổi thu nhập người dân được nâng cao, năng suất lao động nhất là lao động trong nông nghiệp đã được cải thiện đáng kể. Để có được thành tích này đó là sự đóng góp tích cực trong việc triển khai và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống người dân giúp xóa đói giảm nghèo cho địa phương: hồng không hạt có đem lại thu nhập cho người dân 70 triệu/1000 m2, đề tài phát triển cây quýt giúp người dân có thu nhập từ 60 đến 80 triệu/10002, cây dong giềng cho thu nhập 30 triệu đến 50 triệu/ 1000 m2… Năm 2019, tỉnh tỉnh Bắc Kạn đã triển khai 31 đề tài, dự án, trong đó 15 đề tài dự án được chuyển tiếp và 14 đến tài dự án được triểu khai mới [21]. Tỉnh đã tập trung triển khai các nhiệm vụ, ưu tiên các nhiệm vụ ứng dụng tiến bộ KHCN vào sản xuất và đời sống trong lĩnh vực nông lâm nghiệp. Tuy nhiên, số lượng đề tài dự dự án chưa thực sự nhiều: năm 2018 là 28 đề tài dự án, năm 2019 là 35 đề tài dự án [21]. Sau khi hết thời gian thực hiện, nhiều đề tài dự án vẫn chưa được nghiệm thu: 2018 có 3 đề tài chưa được nghiệm thu vì chưa chuyển giao công nghệ, 2019 có 4 đề tài chưa nghiệm thu vì bị kéo dài tiến độ
  12. 2 thực hiện… [21]. Một trong những nguyên nhân đó là còn nhiều hạn chế, yếu kém trong quản lý chi NSNN cho hoạt động KHCN như nguồn chi NSNN cho hoạt động KHCN chưa cao (chiếm 8% trong tổng số chi NSNN tỉnh năm 2019), tỷ lệ xin cấp thêm kinh phí là 20,1%, tỷ lệ giải ngân đúng hạn là 80,4%... [21]. Do vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài thạc sĩ của mình nhằm đánh giá thực trạng chi NSNN cho hoạt động KHCN từ đó đánh giá những hạn chế, yếu kém và chỉ ra những nguyên nhân, đề xuất giải pháp trong công tác quản lý chi NSNN cho hoạt động này trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá về thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, luận văn đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ. - Phân tích thực trạng quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Địa bàn nghiên cứu là tỉnh Bắc Kạn.
  13. 3 - Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong vòng 3 năm: từ năm 2017, 2018, 2019. Số liệu sơ cấp được thu thập tháng 9,10,11 năm 2019. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung hoạt động quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 4. Những đóng góp của luận văn Nghiên cứu là công trình có ý nghĩa về lý luận cũng như thực tiễn. Đây là tài liệu giúp cho Sở khoa học & Công nghệ tỉnh Bắc Kạn xây dựng các quy hoạch, kế hoạch cũng như biện pháp nhằm tăng cường quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo cho những đối tượng quan tâm như: cán bộ Sở tài chính, cán bộ Sở Khoa học công nghệ, các bạn học viên, sinh viên… quan tâm đến đề tài quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN cho hoạt động KHCN 1.1.1. Ngân sách nhà nước và quản lý chi ngân sách nhà nước a. Khái niệm ngân sách nhà nước Dương Thị Bình Minh (2010), “Ngân sách nhà nước là một phạp trù kinh tế trong hệ thống tài chính quốc gia. Thuật ngữ Ngân sách nhà nước được sử dụng rộng rãi trong kinh tế của mỗi quốc gia” [12]. Nguyễn Ngọc Hải (2008), “Ngân sách nhà nước là bao gồm các khoản thu và các khoản chi của nhà nước được phát sinh trong năm tài chính” [9]. Nguyễn Thị Bình Minh (2008), “Ngân sách nhà nước là việc dụ trù các khoản thu chi của đất nước trong một giải đoạn nhất định và thường được tính là một năm” [13]. Nguyễn Văn Lâm (2009), “Ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước và bao gồm các kế hoạch tài chính cơ bản của nhà nước đề ra” [11]. Nguyễn Sinh Hùng (2010), “Ngân sách nhà nước là những hoạt động kinh tế được diễn ra trong quá trình huy động và sử dụng các nguồn lực về tài chính của đất nước đó” [10]. Theo luật ngân sách năm 2015, “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” [18]. Từ các khái niệm đưa trên, chúng ta có thể hiểu Ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu chi của một đất nước trong một giai đoạn“nhất định với biểu hiện là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước và nhà nước sử dụng quỹ tiền tệ đó để”chi tiêu cho các khoản cần thiết cho sự tồn tại của một quốc gia.
  15. 5 b. Khái niệm chi ngân sách nhà nước Nguyễn Thị Bình Minh (2008), “Chi NSNN là một phạm trù kinh tế tồn tại khách quan gắn liền với sự tồn tại của Nhà nước. Chi NSNN là việc nhà nước phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm bảo đảm điều kiện vật chất để duy trì sự hoạt động và thực hiện các chức năng đáp ứng nhu cầu đời sống kinh tế xã hội dựa trên các nguyên tắc nhất định” [13]. Nguyễn Ngọc Hải (2008), “Chi ngân sách nhà nước bao gồm nhiều lĩnh vực trong đời sống, nó liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến từng đối tượng trong một đất nước. Chi ngân sách nhà nước có các cơ quan có thẩm quyền quyết định như: Quốc hội, Chính phủ và cơ quan chính quyền được ủy quyền thực hiện chi” [9]. Nguyễn Sinh Hùng (2010), “Chi ngân sách nhà nước là hoạt động kinh tế không vì lợi nhuận, đây là hoạt động vì lợi ích của công đồng, vì lợi ích chung của cả đất nước” [10]. Như vậy ta có thể hiểu: Chi ngân sách nhà nước là các khoản chi từ Ngân sách nhà nước nhằm đạt các mục tiêu về Kinh tế, chính trị xã hội của một đất nước. 1.1.2. Hoạt động khoa học công nghệ 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động khoa học công nghệ Theo OECD, Khoa học được hiểu là một tập hợp những hiểu biết về tự nhiên, xã hội và tư duy về các quy luật khách quan, về sự tồn tại và phát triển của chúng trên cơ sở thực tiễn. Công nghệ là hệ thống kiến thức về quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin. Các lĩnh vực KHCN bao gồm: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn, khoa học kỹ thuật công nghệ, khoa học nông nghiệp khoa học Y học [14]. Hoạt động KHCN là hoạt động có hệ thống, có liên quan chặt chẽ đến việc tạo ta, nâng cao, truyền bá và ứng dụng các kiến thức khoa học công nghệ vào đời sống, xã hội. Hoạt động KHCN bao gồm các hoạt động nghiên cứu và
  16. 6 phát triển, giáo dục và đào tạo. Hoạt động giáo dục và đào tạo về KHCN là hoạt động ở bậc đại học và sau đại học và bồi dưỡng thường xuyên dành cho các nhà khoa học và kỹ sư. Dịch vụ KHCN là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, án toàn bức xa… Như vậy hoạt động nghiên cứu và phát triển là hoạt động quan trọng nhất và gắn liền với các chỉ số đo lường về khoa học công nghệ. Nói đến hoạt động khoa học công nghệ trọng tâm và chủ yếu là nói đến hoạt động nghiên cứu và phát triển. Theo luật khoa học công nghệ Việt Nam (2013) Hoạt động khoa học công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ [17]. 1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động khoa học công nghệ Hoạt động khoa học công nghệ là hoạt động trí tuệ. Do đó, năng suất lao động phụ thuộc vào năng lực trí tuệ của nhà khoa học. Lao động của nhà khoa học không chỉ diễn ra trong giờ hành chính theo quy định mà thường là trong cả thời gian sống của nhà khoa học. Vì vậy, quản lý nhà khoa học không nên cứng nhắc kiểu giờ giấc hành chính mà nên tập trung vào kết quả khoa học. Mặt khác, hoạt động khoa học công nghệ là hoạt động lao động trí tuệ, với công cụ lao động chủ yếu là bộ não của con người mà cho đến nay vẫn còn tiền ẩn rất nhiều bí ẩn để có thể xác định công năng và giá trị thực tế của công cụ này. Hoạt động khoa học công nghệ có tính thừa kế. Các nhà khoa học luôn được thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp các thông tin và kinh nghiệm hoạt động khoa học công nghệ của người đi trước. Mặt khác, nhà khoa học còn được kế
  17. 7 thừa các thông tin khoa học trong kho tàng chi thức của nhân loại và các tri thức của cộng đồng khoa học trên toàn thế giới. Hoạt động khoa học công nghệ không lặp lại trong nghiên cứu. Mục tiêu của hệ thống khoa học là luôn tìm tòi sáng tạo cái mới, khoa học công nghệ luôn vận động không ngừng và thay đổi nhanh chóng. Với ý tưởng hay một vấn đề khoa học khi đã được nhận dạng cần giải quyết ngay, để lâu mới cấp kinh phí tiến hành nghiên cứu thì có thể đã trở lên lạc hậu, không còn tính cấp thiết và ý nghĩa. Tính rủi ro trong hoạt động khoa học công nghệ. Nghiên cứu khoa học là tìm cái mới, dò dẫm tìm cái chưa biết, phát triển tri thức để giải quyết một vấn đề chưa có giải pháp sẵn nên có nhiều rủi ro. Quá trình tìm tòi, sáng tạo ấy không thể đảm bảo tính thành công tuyệt đối, nên có nhiều rủi ro trong quá trình thực hiện. Quá trình tìm tòi và sáng tạo không thể đảm bảo thành công tuyệt đối, vì thường có những yếu tố bất ngờ, định tìm cái này lại ra cái khác… 1.1.3. Quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ 1.1.3.1. Khái niệm, vai trò quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ a. Khái niệm quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ Chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ Theo Nguyễn Thu Thủy (2018) Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ là thể hiện mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị từ một bộ phận quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp nhằm duy trì và phát triển khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu của công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế xã hội [24]. Xét về mặt lâu dài thì chi NSNN cho hoạt động KH&CN là khoản chi mang tính tích lũy đặc biệt, là nhân tố quyết định mức độ tăng trưởng kinh tế trong tương lai, trong thời đại ngày nay khi mà khoa học kỹ thuật là yếu tố sản xuất, là chìa khóa để phát triển. Hoạt động KH&CN không trực tiếp tạo ra sản
  18. 8 phẩm trực tiếp phục vụ tiêu dùng nhưng kết quả đạt được của hoạt động này khi đưa vào sản xuất lại góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng suất chất lượng, tạo ra nhiều sản phẩm mới có chất lượng cao, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của người tiêu dùng. Vì vậy, có thể nói chi ngân sách cho hoạt động KH&CN một phần nào đó mang tính tiêu dùng xã hội. Quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ Theo Nguyễn Thu Thủy (2018) Quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động Khoa học và Công nghệ là tổng thể các biện pháp, các hình thức tổ chức quản lý quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ [20]. Từ các khái niệm trên ta thấy rằng quản lý chi NSNN giúp cho việc thực hiện chi đúng với mục tiêu, đúng mục đích và đạt được hiệu quả cao. Thêm vào đó, KHCN ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong đời sống cũng như sản xuất kinh doanh. Trong khi đó, NSNN sẽ là nguồn đầu tư tiên phong trong việc thực hiện phát triển và chuyển giao công nghệ vào đời sống và trong sản xuất Như vậy ta có thể hiểu quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ là việc sử dụng các quy định của nhà nước cũng như hệ thống các cơ quan nhà nước trong việc quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ nhằm đảm bảo việc chi có hiệu quả, đúng với quy định và góp phần nâng cao khả năng sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao đời sống người dân. b. Vai trò quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ Thứ nhất: Đảm bảo sử dụng NSNN cho khoa học công nghệ đúng mục tiêu, đúng mục đích. Nguồn ngân sách nhà nước thì có hạn trong khi phải chi cho nhiều mục đích khác nhau. Hiện nay, chi NSNN cho KHCN cũng không được nhiều vì vậy cần phải đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách này. Thông qua quá trình quản lý, cán bộ quản lý sẽ tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện việc chi NSNN cho mục đích KHCN, đảm bảo đúng mục tiêu đề ra, đúng mục theo quy định pháp luật.
  19. 9 Thứ hai: Nhằm tăng cường và nâng cao hiệu quả chi NSNN cho khoa học công nghệ: Việc đầu tư cho khoa học công nghệ là một trong những điểm cơ bản để các nước nghèo vươn mình trở thành các nước có nền kinh tế phát triển. Khoa học công nghệ là chính sách cốt lõi trong việc phát triển nền kinh tế tri thức. Mỗi phát minh, sáng chế đều mang lại giá trị kinh tế, xã hội cao. Từ các mặt hàng điện tử, ôtô, vật liệu mới, đến công nghệ sinh học, gen… đều là những bước tiến của khoa học công nghệ vào cuộc sống và mang lại những lợi nhuận khổng lồ cho con người. Thứ ba: Đảm bảo vai trò của nhà nước trong việc nghiên cứu, triển khai KHCN vào sản xuất và đời sống người dân. Khoa học công nghệ là loại mặt hàng khi bán vẫn không mất đi và khi mua chỉ được quyền sử dụng. Trong khi để có được sản phẩm tiêu dùng,các nước nghèo phải bán đứt khoáng sản, sức lao động giản đơn, đất đai và thậm chỉ là quyền tự chủ, sáng tạo… mà không giữ lại cho đất nước mình bất cứ thứ gì. Vì vậy, đối với một đất nước chưa thực sự phát triển như Việt Nam thì việc Nhà nước chi ngân sách cho khoa học công nghệ là vô cùng cần thiết không những cho hiện tại và cả trong tương lai. Thứ tư: Giúp rà soát, đánh giá và kiểm tra những quy định nhằm hoàn thiện hơn. Trong quá trình quản lý, các bộ phận chức năng sẽ thực hiện kiến nghị với cấp trên những vướng mắc cũng như những điều khoản, các quy định cần phải bổ sung và hoàn thiện. Chính vì vậy, điều này sẽ giúp quá trình quản lý được hoàn thiện hơn, sẽ tiến hành loại bỏ những văn bản không còn phù hợp, sớm bổ sung mới. Thêm vào đó, các tỉnh sẽ có thể nâng cao được tính cạnh tranh: chính sách thu hút các nhà khoa học, chính sách chi NSNN cho KHCN… để có thể thu hút nhiều công trình KHCN tốt vào đời sống người dân. 1.1.3.2. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ
  20. 10 a. Xây dựng kế hoạch chi NSNN cho hoạt động khoa học công nghệ Kế hoạch là một trong những công cụ quan trọng để quản lý, thông qua kế hoạch sẽ giúp quá trình huy động vốn, phân bổ vốn, cũng như sắp xếp các công việc được khoa học, đảm bảo thực hiện đúng tiến độ được giao. Bước 1 Bước 3 Bước 4 Bước 5 Căn cứ xây Bước 2 dựng kế Gửi các đơn Xem xét và Gửi lãnh Xây dựng hoạch vị xin ý điều chỉnh đạo phê bản thảo kiến kế hoạch duyệt Sơ đồ 1.1: Quy trình xây dựng kế hoạch KHCN Nguồn: Tác giả tự xây dựng Bước 1: Căn cứ để xây dựng kế hoạch đó là: dựa vào kế hoạch khoa học công nghệ do bộ khoa học công nghệ gửi đến các địa phương, căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, căn cứ vào giao dự toán thu chi NSNN, căn cứ vào tình hình thực hiện KHCN, căn cứ vào nguồn lực thực hiện KHCN… Đây là những căn cứ để tiến hành xây dựng kế hoạch KHCN. Bước 2: Xây dựng bản thảo: Đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng bản thảo sẽ dựa trên các căn cứ để xây dựng kế hoạch cho phù hợp với khả năng thực hiện, cũng đảm bảo sử dụng các nguồn lực được hiệu quả nhất. Bước 3: Đơn vị xây dựng bản thảo sẽ gửi cho các đơn vị liên quan để góp ý về việc thực hiện các chỉ tiêu đã đề cập. Bước 4: Các đơn sẽ có những phản hồi và gửi về cho đơn vị xây dựng bản thảo. Đơn vị tập hợp, xem xét, điều chỉnh trước khi chuyển cho lãnh đạo phê duyệt. Bước 5: Lãnh đạo sau khi nhận được bản thảo chính thức sẽ xem xét và phê duyệt theo đúng quy định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1