intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước của tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

23
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh và dự vào thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước của tỉnh Điện Biên để đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý chi ngân sách nhà nước của tỉnh Điện Biên trong thời kỳ ổn định ngân sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước của tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––– NINH TRẦN NAM QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––– NINH TRẦN NAM QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS PHẠM THỊ NGỌC VÂN THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: a) Luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi, toàn bộ nội dung nghiên cứu do chính tôi thực hiện. b) Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo sát, điều tra trung thực. c) Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Học viên Ninh Trần Nam
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong giáo dục làm cơ sở cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS Phạm Thị Ngọc Vân đã tận tụy, tâm huyết hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các các Anh/Chị làm việc tại cơ quan, các đối tượng tham gia khảo sát, phỏng vấn đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu, khảo sát, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn của tôi không tránh khỏi tồn tại nhiều thiếu sót, kính mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của Quý thầy, cô và các anh, chị học viên. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2020 Học viên Ninh Trần Nam
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3 5. Kết cấu chính của luận văn ........................................................................... 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH ........................... 5 1.1. Khái quát chung về ngân sách nhà nước và quản lý ngân sách nhà nước ....... 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của ngân sách nhà nước............................ 5 1.1.2. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước .................................................... 7 1.1.3. Ngân sách địa phương ............................................................................. 9 1.2. Nội dung, tiêu chí và nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh ................................................................................................... 14 1.2.1. Khái niệm quản lý chi ngân sách cấp tỉnh ............................................ 14 1.2.2. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh .............................. 16 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh ................................................................................................................... 23 1.3. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách nhà nước của một số địa phương và bài học đối với tỉnh Điện Biên ........................................................................ 26 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách nhà nước của một số địa phương 26
  6. iv 1.3.2. Bài học rút ra cho tỉnh Điện Biên ......................................................... 27 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Cơ sở phương pháp luận .......................................................................... 29 2.3. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 29 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 29 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................. 31 2.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ......................................... 32 2.4.1. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 32 2.4.2. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 33 2.5. Phương pháp xử lý thông tin .................................................................... 34 2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 34 2.6.1. Các chỉ tiêu về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Điện Biên ............... 34 2.6.2. Các chỉ tiêu về quản lý chi NSNN ........................................................ 34 2.6.3. Tiêu chí đánh giá quản lý chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh ................. 35 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN ......................................................................................... 38 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh điện biên ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh .................................................... 38 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Điện Biên ......................... 38 3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến công tác quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2018 ................... 43 3.2. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh điện biên ..................... 44 3.2.1. Tình hình chi ngân sách nhà nước của tỉnh Điện Biên ......................... 44 3.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên ........ 47 3.2.3. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên ................. 48 3.2.4. Thực trạng kiểm tra, giám sát thực hiện ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2018 ............................................................................... 63
  7. v 3.3. Kết quả, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh điện biên giai đoạn 2016-2018................................................................. 67 3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 67 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 68 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN .................................................................. 75 4.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh điện biên giai đoạn 2020 - 2025 .............................................................................. 75 4.1.1. Bối cảnh tác động đến quản lý ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên đến năm 2025 ......................................................................................................... 75 4.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 76 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên đến năm 2025 ......................................................................................................... 77 4.2.1. Hoàn thiện lập dự toán chi ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên........... 77 4.2.2. Hoàn thiện chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên ................................................................................................................. 79 4.2.3. Hoàn thiện quyết toán chi ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên ............ 81 4.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên ................................................................................................................. 82 4.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý chi ngân sách nhà nước................... 83 4.2.6. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương ngân sách nhà nước ............................. 85 KẾT LUẬN .................................................................................................... 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 87 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NSNN Ngân sách nhà nước NSTW Ngân sách trung ương UBND Ủy ban nhân dân NSĐP Ngân sách địa phương KT-XH Kinh tế - Xã hội KTTT Kinh tế thị trường HĐND Hội đồng nhân dân
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Quy mô mẫu điều tra ...................................................................... 32 Bảng 2.2: Thang đo Likert .............................................................................. 34 Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Điện Biên qua các năm ............................ 41 Bảng 3.2. Lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................. 42 Bảng 3.3. Kết quả chi NSNN tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2018 ............... 45 Bảng 3.4. Tổng hợp dự toán chi NSNN ở tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2018.49 Bảng 3.4.1. So sánh dự toán chi NSNN ở tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................. 51 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát công tác lập dự toán chi ngân sách tỉnh Điện Biên..52 Bảng 3.6. Chấp hành chi NSNN của tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2018...... 56 Bảng 3.6.1. So sánh việc thực hiện chi NSNN của tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2018 ....................................................................................... 57 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát về công tác chấp hành chi ngân sách tỉnh Điện Biên ................................................................................................. 58 Bảng 3.8. Cân đối quyết toán thu - chi NSNN tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016- 2018 ................................................................................................. 60 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát về công tác quyết toán chi ngân sách tỉnh Điện Biên ................................................................................................. 62 Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra, giám sát thực hiện ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................. 64 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra chi NSNN tỉnh Điện Biên ................................................................................................. 65 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hệ thống NSNN ở Việt Nam ........................................................... 9 Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý chi NSNN cấp tỉnh Điện Biên ............................. 48
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước (NSNN) là toàn bộ các khoản thu - chi của Nhà nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước. NSNN được chia thành hai cấp: Ngân sách trung ương (NSTW) và Ngân sách địa phương (NSĐP) (bao gồm cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, cấp huyện/thị xã và cấp xã/phường, thị trấn). Ngân sách cấp tỉnh là một cấp ngân sách có vai trò quan trọng trong hệ thống NSNN. Việc tổ chức, quản lý chi ngân sách cấp tỉnh góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết những vấn đề bức thiết của xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tăng cường công tác quản lý chi NSNN cấp tỉnh là nhiệm vụ cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN, tạo niềm tin cho nhân dân trong công cuộc đổi mới đất nước, đặc biệt trong thời kỳ cả nước đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế, ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý. Điện Biên là một tỉnh miền núi biên giới phía Tây Bắc, nằm cách Thủ đô Hà Nội 504 km về phía Tây, là tỉnh duy nhất có chung đường biên giới với 2 quốc gia Lào và Trung Quốc. Điện Biên có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, thị trấn. Trong mười đơn vị đó, có 29 xã biên giới. Số dân tính đến thời điểm 2018 là 55 vạn dân, gồm 19 dân tộc anh em. Đặc điểm này cũng ảnh hưởng đến cho công tác quản lý NSNN (UBND tỉnh Điện Biên, 2017). Trong những năm qua, công tác quản lý NSNN của tỉnh Điện Biên đã đạt được những thành tựu quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển toàn diện kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh. Nổi bật là trong năm 2018 nền kinh tế tăng trưởng khá, tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 7,15% (UBND tỉnh Điện Biên, 2017); cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch tích cực, đúng định hướng; tổng
  11. 2 vốn đầu tư toàn xã hội tăng so với cùng kỳ nhất là vốn ngoài nhà nước và khu vực doanh nghiệp tư nhân (tăng 53% so với năm 2017), an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, chủ quyền biên giới quốc gia được bảo vệ, giữ vững… Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được, quản lý chi NSNN của tỉnh cũng còn những tồn tại bất cập cần giải quyết, cụ thể: Các khâu trong quy trình quản lý còn yếu, công tác lập dự toán ngân sách chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý theo dự toán được duyệt, trong năm còn bổ sung, điều chỉnh dự toán nhiều lần, gây khó khăn cho công tác quản lý dự toán được duyệt từ đầu năm; công tác quyết toán ngân sách chưa thực sự nghiêm túc mà chỉ mang tính hình thức, tồn tại nhiều sai sót và bất hợp lý… Trước yêu cầu và xu thế về đổi mới phương thức quản lý, trong đó lập dự toán chi ngân sách phải sát với thực tế, quyết toán chi ngân sách phải được thực hiện nghiêm túc và hiệu quả, các đơn vị còn lúng túng, bị động và chưa có biện pháp phù hợp. Vì vậy, tăng cường công tác lập dự toán và quyết toán chi NSNN là một nhiệm vụ bức thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiền, tài sản của Nhà nước và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Với những lý do trên, việc lựa chọn đề tài: "Quản lý chi ngân sách nhà nước của tỉnh Điện Biên" thực sự có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh và dự vào thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước của tỉnh Điện Biên để đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý chi ngân sách nhà nước của tỉnh Điện Biên trong thời kỳ ổn định ngân sách. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh;
  12. 3 - Tổng hợp kinh nghiệm quản lý chi NSNN của các tỉnh khác, từ đó rút ra bài học cho tỉnh Điện Biên. - Phân tích thực trạng công tác quản lý chi NSNN của tỉnh Điện Biên, đánh giá những thành công, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế; - Dự báo bối cảnh tác động, đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN của tỉnh Điện Biên trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý chi NSNN tỉnh Điện Biên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tình hình quản lý chi NSNN trên địa bàn tỉnh Điện Biên. - Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2016 đến năm 2018 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm về phân cấp quản lý chi ngân sách, quản lý chi ngân sách cấp tỉnh. - Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2018, chỉ ra những thành công, hạn chế và những vấn đề đặt ra. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tỉnh Điện Biên giai đoạn tới. - Tài liệu giúp cho các nhà quản lý ở địa phương tham khảo để vận dụng vào công tác quản lý chi NSNN, đặc biệt là công tác lập dự toán và quyết toán NSNN. 5. Kết cấu chính của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau:
  13. 4 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên.
  14. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH 1.1. Khái quát chung về ngân sách nhà nước và quản lý ngân sách nhà nước 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách nhà nước Trong Luật ngân sách Nhà nước: "Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước". Khái niệm này tiếp tục được bổ sung, làm rõ hơn trong Luật NSNN năm 2015 đã đưa ra định nghĩa về NSNN như sau: "Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước". 1.1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước - Thứ nhất: Là một bộ phận chủ yếu trong hệ thống tài chính quốc gia, NSNN bao gồm những mối quan hệ tài chính giữa Nhà nước và các chủ thể khác. - Thứ hai: Các quan hệ tài chính thuộc NSNN gồm những đặc điểm: + Đặc điểm thứ nhất, các hoạt động thu, chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực về kinh tế, chính trị của Nhà nước, nó được thể hiện bằng thể chế, bằng luật định và những công cụ hành chính. + Đặc điểm thứ hai, ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. Toàn bộ các hoạt động thu, chi của NSNN chứa đựng bao hàm các nội dung về kinh tế, xã hội và chứa đựng tổng thể các mặt lợi ích của các đối tượng liên quan. Các mối quan hệ lợi ích đó luôn được hài hoà và đảm bảo công bằng giữa các đối tượng. Nhưng vấn đề lợi ích của quốc gia, lợi ích của tập thể vẫn phải được đặt lên hàng đầu, nó thực hiện việc chi phối tất cả các mặt lợi ích khác.
  15. 6 + Đặc điểm thứ ba, bên cạnh các đặc điểm chung của một quỹ tiền tệ trong hệ thống tài chính quốc gia, với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, NSNN được chia thành nhiều quỹ nhỏ, có vai trò nhất định và được sử dụng cho các mục đích đã được Nhà nước xác định từ trước như chi cho các hoạt động đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi cho giáo dục và đào tạo, chi khác. + Đặc điểm thứ tư, nguyên tắc chủ yếu của NSNN (bao gồm cả hoạt động thu chi NSNN) là không hoàn trả trực tiếp. Thông qua các hoạt động thu NSNN như thu thuế, phí, lệ phí, thu từ viện trợ nước ngoài và các khoản thu khác, hình thành quỹ NSNN và chi cho các hoạt động khác thông qua hoạt động phân phối lại. Và đối tượng thụ hưởng ngân sách thường không phải là những người đã trực tiếp đóng góp. 1.1.1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước - Thứ nhất, với chức năng phân phối, ngân sách có vai trò huy động nguồn tài chính đế đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối thu chi tài chính của Nhà nước. Những nguồn tài chính này được hình thành từ các khoản thu thuế và các khoản thu ngoài thuế. Đó là vai trò truyền thống của NSNN trong mọi mô hình kinh tế, nó gắn chặt với các chi phí của Nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. - Thứ hai, NSNN là công cụ điều chỉnh vĩ mô các hoạt động kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhà nước sử dụng NSNN như công cụ tài chính để kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường, giá cả cũng như giải quyết các nguy cơ tiềm ẩn về bất ổn định KT-XH. Thông qua việc thực hiện các chính sách tài khóa phù hợp (thắt chặt hay nới lỏng) để Nhà nước khuyến khích nền sản xuất phát triển, kích cầu để góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội. Đồng thời, trong quá trình điều tiết thị trường NSNN còn tác động đến thị trường tiền tệ và thị trường vốn thông qua việc sử dụng các công cụ tài chính như: Phát hành Trái phiếu Chính Phủ, thu hút viện trợ nước
  16. 7 ngoài, tham gia mua bán chứng khoán trên thị trường vốn… qua đó góp phần kiểm soát lạm phát. - Thứ ba, NSNN là công cụ định huớng phát triển sản xuất: Để định hướng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhà nước sử dụng công cụ thuế và chi ngân sách. Bằng công cụ thuế một mặt tạo nguồn thu cho ngân sách, mặt khác nhà nước sử dụng thuế với các loại thuế, các mức thuế suất khác nhau sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển và hướng dẫn các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào những vùng những lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế theo hướng đã định. Đồng thời, với các khoản chi phát triển kinh tế, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, vào các ngành kinh tế mũi nhọn… nhà nước có thể tạo điều kiện và hướng dẫn các nguồn vốn đầu tư của xã hội vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. - Thứ tư, NSNN là công cụ tài chính góp phần bù đắp những khiếm khuyết của KTTT, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển bền vững. Nếu để KTTT tự điều chỉnh mà không có vai trò của Nhà nước thì sẽ phát triển thiếu bền vững. Vì vậy Nhà nước sử dụng NSNN thông qua công cụ là chính sách thuế khóa và chi tiêu công để phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, cung cấp hàng hóa dịch vụ công cho xã hội, chú ý phát triển cân đối giữa các vùng, miền đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. 1.1.2. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm Phân cấp quản lý NSNN “là giải quyết các mối quan hệ giữa chính quyền Nhà nước Trung ương với các cấp chính quyền địa phương trong việc xử lý các vấn đề của hoạt động NSNN” (Đồng Thị Vân Hồng, 2010) Nói cách khác, phân cấp quản lý NSNN thực chất là giải quyết mối quan hệ giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa phương trên 3 phương diện sau:
  17. 8 - Thứ nhất, xác định về thẩm quyền của chính quyền các cấp trong việc ban hành các chính sách, chế độ thu-chi; tiêu chuẩn, định mức chi NSNN. Theo quy định tại Luật NSNN 2002, HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền quyết định việc phân cấp nguồn thu cho chính quyền cấp huyện, cấp xã trong phạm vi được phân cấp, song một số khoản thu phân cấp được quy định cụ thể như: (1) Phân cấp tối thiểu 70% các khoản thu thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế nhà đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất cho NS xã, thị trấn; (2) Phân cấp tối thiểu 50% khoản thu lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất. Điều này làm hạn chế thực quyền của chính quyền địa phương. - Thứ hai, xử lý hài hòa mối quan hệ về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi Thực chất của nội dung này là phân chia nguồn thu và nhiệm vụ chi cho từng cấp NS, giữa NSTW và NSĐP, giữa các cấp NSĐP với nhau. Đây là nội dung trọng tâm của phân cấp quản lý NSNN và là vấn đề phức tạp. Để có thể đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các cấp ngân sách, giữa các địa phương với nhau luôn là bài toán khó. Hai vấn đặt ra khi thiết kế hệ thống phân cấp (chia sẻ) nguồn thu là: Phạm vi nguồn thu chia sẻ và tỷ lệ chia sẻ. Ở các quốc gia khác nhau, phạm vi chia sẻ và tỷ lệ chia sẻ cũng được xác định khác nhau. Nhưng đều có điểm chung là việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi phải đảm bảo NSTW giữ vai trò chủ đạo để thực hiện các nhiệm vụ chi có tính chiến lược, quan trọng của quốc gia. Đồng thời phân cấp trong quản lý NSNN phải đảm bảo chủ động thực hiện những nhiệm vụ chi được giao. - Thứ ba, giải quyết mối quan hệ về nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, chính quyền các cấp trong chu trình NSNN. Chu trình NS hay còn gọi là quy trình NS dùng để chỉ toàn bộ hoạt động của một NS kể từ khi bắt đầu hình thành cho tới khi kết thúc chuyển sang NS mới. Chu trình NS bao gồm tất cả các khâu: chuẩn bị NS, lập NS, duyệt, phân bổ, giao, chấp hành, quyết toán, thanh tra, kiểm tra, quyết toán
  18. 9 NS (gọi chung là lập, chấp hành và quyết toán). Mức độ tham gia điều hành và kiểm soát của cơ quan quyền lực, cơ quan hành chính Nhà nước và các cơ quan chuyên môn đối với các cấp NS đến đâu chính là thể hiện tính chất của phân cấp trong toàn bộ hệ thống. 1.1.2.2. Hệ thống các cấp ngân sách nhà nước Ở Việt Nam, NSNN bao gồm NSTW và NSĐP. NSTW là NS của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương; NSTW được sử dụng để thực hiện những nhiệm vụ quan trọng, chiến lược của quốc gia và hỗ trợ những địa phương chưa cân đối được thu, chi NS. NSĐP bao gồm NS của các cấp chính quyền địa phương (NS cấp tỉnh, NS cấp huyện, NS cấp xã). Mỗi một cấp chính quyền có một cấp NS để bảo đảm cho chính quyền đó hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ được giao. Để chủ động trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, NSĐP được phân cấp nguồn thu theo quy định. Hệ thống NSNN ở Việt Nam thể hiện qua sơ đồ sau: NSTW NSNN NS cấp tỉnh NSĐP NS cấp huyện NS cấp xã Sơ đồ 1.1: Hệ thống NSNN ở Việt Nam (Nguồn: Theo Luật NSNN năm 2015) 1.1.3. Ngân sách địa phương 1.1.3.1. Khái niệm Ngân sách địa phương là một phạm trù kinh tế gắn với thu nhập và chi tiêu của chính quyền địa phương. NSĐP là nguồn lực để chính quyền địa
  19. 10 phương thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình và chi phối, điều chỉnh các hoạt động khác của xã hội, cùng với NSTW góp phần phát triển kinh tế của cả nước. Ngân sách địa phương được định nghĩa "là các khoản thu NSNN phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ NSTW cho NSĐP và các khoản chi NSNN thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương" (Quốc hội, 2015). 1.1.3.2. Đặc điểm, vai trò của ngân sách địa phương Bản chất của NSĐP là các mối quan hệ lợi ích kinh tế giữa chính quyền địa phương với chính quyền trung ương, giữa chính quyền địa phương với các chủ thể khác như tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước và các cấp chính quyền địa phương với nhau trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ NSĐP. Chính quyền địa phương sử dụng NSĐP trước hết là để duy trì bộ máy của chính quyền địa phương, để thực hiện các nhiệm vụ được giao phó. NSĐP có những vai trò sau: - NSĐP có vai trò duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy chính quyền địa phương Bộ máy chính quyền địa phương muốn tồn tại và hoạt động cần phải có nguồn tài chính đảm bảo. Thông qua thu NSĐP sẽ tạo lập được quỹ NSĐP để đáp ứng đầy đủ, kịp thời các nhu cầu chi tiêu của chính quyền địa phương mà trước hết là nuôi bộ máy chính quyền địa phương. Nguồn thu của NSĐP trước hết được sử dụng để bảo đảm các chi phí hoạt động thường xuyên cho chính quyền địa phương (chi lương, phụ cấp, hội nghị, hoạt động nghiệp vụ…) sau đó mới sử dụng để đầu tư phát triển… - NSĐP có vai trò đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của chính quyền địa phương Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương được xác định trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa
  20. 11 phương và của mỗi cấp chính quyền địa phương. Nhiệm vụ của chính quyền địa phương sẽ được cụ thể hóa trong từng thời kỳ. NS trung ương tập trung các khoản thu lớn để đảm bảo các nhiệm vụ chi mang tính huyết mạch của cả nước, còn NSĐP được phân cấp nguồn thu để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý. NS của cấp nào sẽ được sử dụng để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của cấp đó. Trong trường hợp chính quyền địa phương thực hiện một số nhiệm vụ của cơ quan nhà nước cấp trên thì NS cấp trên phải chuyển kinh phí cho NSĐP để thực hiện nhiệm vụ đó. - NSĐP có vai trò tác động tới sự ổn định và phát triển bền vững của tài chính quốc gia NSĐP là một bộ phận cấu thành của NSNN. Do vậy, NSĐP có tác động tới NSNN. Sự ổn định, bền vững của NSĐP là cơ sở đảm bảo sự ổn định, vững chắc của NSNN. Về nguyên tắc NSĐP không được bội chi, nên khi xây dựng dự toán nếu thu NSĐP mà không đáp ứng đủ nhu cầu chi tiêu thì NSTW sẽ cấp bổ sung cân đối. Vì vậy, NSĐP không cân đối được sẽ là gánh nặng của NSNN và ngược lại nếu NSĐP mạnh đủ đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho địa phương, NSTW sẽ không phải cấp bổ sung cân đối, thậm chí NSĐP còn điều tiết về NSTW. NSĐP sử dụng có hiệu quả sẽ có tác động tới sự phát triển kinh tế của địa phương, tạo nguồn thu ổn định cho NSĐP và cả NSTW. 1.1.3.3. Nhiệm vụ chi của Ngân sách địa phương * Về nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh được quy định như sau: (1). Chi đầu tư phát triển: (a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do địa phương quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều này; (b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2