intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2019 làm căn cứ đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên trong thời gian tới sẽ giúp việc sử dụng nguồn NSNN hiệu quả và tiết kiệm hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ NGỌC SƠN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ NGỌC SƠN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Tuấn THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung và số liệu nghiên cứu được phản ánh trong Luận văn này do tôi thực hiện, thu thập là trung thực chưa được sử dụng để bảo vệ Luận văn nào khác. Các thông tin trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc trích dẫn. Điện Biên, ngày tháng năm Tác giả Lê Ngọc Sơn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành nội dung của Luận văn, giúp cho cá nhân tôi bổ sung thêm kiến thức phục vụ cho công việc và cuộc sống, tôi xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên; Ủy ban nhân dân huyện Tuần Giáo, Chi cục Thuế, Chi cục Thống kê, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Kho bạc Nhà nước huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên và các tập thể, cá nhân liên quan đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập, công tác, nghiên cứu hoàn thành Luận văn tốt nghiệp lớp thạc sỹ theo định hướng ứng dụng, chuyên ngành Quản lý kinh tế lớp QLKT-K15 Tôi xin trân trọng cám ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Đình Tuấn, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn thạc sỹ. Điện Biên, ngày tháng năm Tác giả Lê Ngọc Sơn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện ................... 5 1.1.1. Các vấn đề chung về ngân sách Nhà nước .............................................. 5 1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện ................ 9 1.2. Kinh nghiệm về quản lý chi ngân sách Nhà nước ................................... 28 1.2.1. Kinh nghiệm từ một số địa phương trong nước .................................... 28 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ................ 32 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 34 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 36 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 37 2.3. Hệ thống các chi tiêu nghiên cứu ............................................................. 37 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả thu - chi ngân sách cấp huyện ............ 37
  6. iv 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá về kết quả công tác quản lý chi NSNN cấp huyện ......................................................................................................................... 39 Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN ......................................................................................................................... 41 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ............................................................................................................... 41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 41 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 42 3.2. Văn bản quy phạm và cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý chi NSNN huyện Tuần Giáo ........................................................................................................ 44 3.2.1. Văn bản quy phạm liên quan đến quản lý chi NSNN ........................... 44 3.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý chi NSNN huyện Tuần Giáo .............. 46 3.3. Thực trạng hoạt động thu - chi ngân sách Nhà nước huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................. 48 3.4. Thực trạng công tác quản lý ngân sách Nhà nước tại huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016 - 2018 ...................................................................................... 50 3.4.1. Lập dự toán ngân sách........................................................................... 50 3.4.2. Quản lý chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước ............................. 53 3.4.3. Quyết toán chi NSNN ........................................................................... 58 3.4.4. Công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách huyện Tuần Giáo .................... 68 3.5. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách Nhà nước tại huyện Tuần Giáo ............................................................................................. 71 3.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 72 3.5.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 74 3.6. Đánh giá chung về quản lý ngân sách Nhà nước tại huyện Tuần Giáo ... 77 3.6.1. Đánh giá công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước tại huyện Tuần Giáo từ số liệu điều tra ............................................................................................. 77
  7. v 3.6.2. Kết quả đạt được ................................................................................... 78 3.6.3. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 80 Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2020 - 2025............................................................................... 83 4.1. Định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên thời gian tới ................................................................... 83 4.1.1. Định hướng............................................................................................ 83 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 84 4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên .............................................................................. 85 4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập dự toán ............................................ 85 4.2.2. Tăng cường công tác chấp hành chi hiệu quả, tiết kiệm ....................... 86 4.2.3. Hoàn thiện công tác quyết toán chi NSNN ........................................... 89 4.2.4. Một số giải pháp hỗ trợ nhằm nâng cao công tác quản lý chi NSNN .. 91 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 96 4.3.1. Đối với UBND tỉnh Điện Biên.............................................................. 96 4.3.2. Đối với Sở Tài chính tỉnh Điện Biên .................................................... 96 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 100 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ HĐND Hội đồng nhân dân NSNN Ngân sách Nhà nước NSĐP Ngân sách địa phương KT – XH Kinh tế - Xã hội KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi XDCB Xây dựng cơ bản UBND Ủy ban nhân dân NH Ngân hàng NN Nhà nước NS Ngân sách NHTM Ngân hàng thương mại TTHC Thủ tục hành chính TX Thường xuyên CNTT Công nghệ thông tin
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng Bảng 2.1: Đối tượng và quy mô mẫu điều tra ................................................. 35 Bảng 2.2. Thang đo Likert và mức đánh giá của thang đo ............................. 36 Bảng 3.1. Giá trị và cơ cấu sản phẩm phân theo ngành nghề huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................... 43 Bảng 3.2. Dự toán chi NSNN huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016-2018 phân theo cấp chi ngân sách .................................................................... 50 Bảng 3.3. Phân bổ dự toán chi NSNN huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016-2018 phân theo mục đích chi ................................................................... 52 Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả đánh giá công tác quản lý lập dự toán chi ngân sách huyện Tuần Giáo từ số liệu điều tra........................................ 53 Bảng 3.5. Dự toán và quyết toán chi NSNN huyện Tuần Giáo ...................... 55 Bảng 3.6. Dự toán và quyết toán chi NSNN huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016- 2018 phân theo mục đích chi .......................................................... 57 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả đánh giá công tác quản lý chấp hành dự toán chi ngân sách huyện Tuần Giáo từ số liệu điều tra ............................... 58 Bảng 3.8. Quyết toán chi NSNN huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016-2018...... 59 Bảng 3.9. Quyết toán chi thường xuyên NSNN huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016-2018 ....................................................................................... 61 Bảng 3.10. Cân đối giữa quyết toán và dự toán chi thường xuyên NSNN huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016-2018 .......................................... 63 Bảng 3.11. Cân đối giữa dự toán và quyết toán chi Chi đầu tư phát triển NSNN huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016-2018............................... 66 Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả đánh giá công tác quyết toán chi NSNN huyện Tuần Giáo từ số liệu điều tra........................................................... 67 Bảng 3.13. Kết quả thanh tra chi NSNN huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................. 68
  10. viii Bảng 3.14. Hoạt động thanh tra chi TX qua KBNN Tuần Giáo ..................... 70 Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả đánh giá công tác quyết toán chi NSNN huyện Tuần Giáo từ số liệu điều tra........................................................... 71 Bảng 3.16. Kết quả điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ................... 71 Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả đánh giá công tác quản lý chi NSNN huyện Tuần Giáo từ số liệu điều tra........................................................... 78 Biểu đồ Biểu đồ 3.1. Cân đối thu – chi NSNN huyện Tuần Giáo ................................ 48 Biểu đồ 3.2. Dự toán và quyết toán chi NSNN huyện Tuần Giáo giai đoạn 2016-2018 phân theo cấp chi ngân sách ......................................... 56 Sơ đồ Sơ đồ 3.1. Phân cấp quản lý chi NSNN huyện Tuần Giáo ............................. 47
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau gần 35 năm tiến hành công cuộc đổi mới, Việt Nam đã và đang từng ngày hội nhập kinh tế quốc tế ở nhiều cấp độ, đa dạng về hình thức theo những nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế. Thành công trong công cuộc đổi mới đã góp phần đưa đất nước ta từ một quốc gia kém phát triển đang dần có vị thế cao hơn trong trường quốc tế. Hiện nay ngân sách Nhà nước được xem là công cụ chính trong phát triển kinh tế, công bằng xã hội. Với nguồn thu ngân sách (NS) ngày càng tăng, Chính phủ tiếp tục sử dụng ngân sách Nhà nước (NSNN) một cách hiệu quả cho các nội dung như: xây dựng cơ bản, xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế…nhằm điều tiết vĩ mô nền kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội. Hai bộ phận quan trọng trong NSNN đó là bộ phận thu - chi NSNN, sự cân đối thu – chi sẽ phản ánh việc sử dụng hiệu quả nguồn NSNN. Thực tế cho thấy, nếu thu NS lớn nhưng cách thức, phương pháp chi NSNN không hiệu quả sẽ gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế chính trị của một quốc gia. Vì vậy, việc quản lý, điều hành hoạt động chi ngân sách cần được đặt lên hàng đầu trong những năm gần đây. Huyện Tuần Giáo là huyện miền núi thuộc tỉnh Điện Biên, điều kiện phát triển kinh tế khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số với các phong tục tập quán sản xuất lạc hậu, là huyện thuần nông nên nông - lâm nghiệp còn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của huyện, thu ngân sách chưa đủ sức cân đối cho nhu cầu chi NSNN, vẫn còn phải trông chờ vào cân đối ngân sách từ cấp trên. Với đặc thù của địa phương chi NSNN thường tập trung vào các mục tiêu như: chi cho các dịch vụ xã hội cơ bản, chi giảm nghèo, chi sự nghiệp kinh tế...Hơn nữa do đặc điểm tự nhiên của huyện miền núi hay bị thiên tai, dịch bệnh…vì vậy yêu cầu chi cho công tác xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế cấp bách đòi hỏi hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, cũng như các khoản chi phát sinh đột xuất trong thực tế. Những
  12. 2 khoản chi đó thường không dự toán được trước. Hơn nữa, do nguồn ngân sách hạn hẹp của địa phương đã khiến huyện không có sự chủ động trong nhiều quyết định liên quan đến phát triển kinh tế xã hội của huyện. Bên cạnh đó, vẫn còn những bất cập trong công tác quản lý và điều hành chi ngân sách như: các cơ chế, chính sách giám sát quản lý NSNN chưa được tạo lập đồng bộ, công tác lập dự toán chi hằng năm chưa sát với thực tế; việc đầu tư chưa đúng trọng tâm; báo cáo quyết toán chi chưa kịp thời ảnh hưởng đến công tác tổng hợp, chỉ đạo, điều hành hoạt động chi ngân sách của địa phương các cấp… Do đó, cần phải thực hiện việc đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên để tìm ra hạn chế, nguyên nhân của vấn đề, từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị phù hợp trong thời gian tới. Xuất phát từ yêu cầu trên, tác giả tiến hành thực hiện đề tài: “Quản lý chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên” làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác quản lý NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2019 làm căn cứ đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên trong thời gian tới sẽ giúp việc sử dụng nguồn NSNN hiệu quả và tiết kiệm hơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về quản lý chi NSNN. - Phân tích thực trạng công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên trong giai đoạn 2016 - 2019. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên. - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2020-2025.
  13. 3 3. Đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các nội dung liên quan đến quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Nghiên cứu tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên. + Về thời gian: Nghiên cứu các thông tin, số liệu về đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2018, điều tra sơ cấp vào tháng 9/2019 và giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2020-2025. + Về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào các nội dung của công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2019. 4. Đóng góp của luận văn - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về NSNN và quản lý chi NSNN cấp huyện. Đưa ra những kinh nghiệm thực tế về quản lý chi NSNN của một số địa phương đã thực hiện hiệu quả công tác chi NSNN trên cơ sở đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho huyện Tuần Giáo. - Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 – 2019, luận văn chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên trong thời gian tới. - Tính ứng dụng: Đề tài là nghiên cứu về công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 – 2019 nên có tính thời sự cao. Vì vậy, nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị với lãnh đạo huyện Tuần Giáo nói riêng và tỉnh Điện Biên nói chung cũng như các huyện, tỉnh khác trong khu vực nhằm tăng cường công tác quản lý chi NSNN trong thời gian tới. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo giúp cho các cấp, các ngành trong xây dựng những quy định, chính sách liên quan đến công tác quản lý chi NSNN cấp huyện.
  14. 4 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách Nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên Chương 4: Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2020 - 2025
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện 1.1.1. Các vấn đề chung về ngân sách Nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại ngân sách Nhà nước a. Khái niệm ngân sách nhà nước Theo Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 đã xác định: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Ngân sách Nhà nước có thể hiểu là một kế hoạch tài chính quốc gia bao gồm chủ yếu các khoản thu và chi của Nhà nước được mô tả dưới hình thức cân đối bằng giá trị tiền tệ. Phần thu thể hiện các nguồn tài chính được huy động vào ngân sách Nhà nước; phần chi thể hiện chính sách phân phối các nguồn tài chính đã huy động được để thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội. Ngân sách Nhà nước được lập và thực hiện cho một thời gian nhất định, thường là một năm và được Quốc hội phê chuẩn thông qua”. Trong thực tiễn hoạt động NSNN là hoạt động thu (tạo thu) và chi tiêu (sử dụng) quỹ tiền tệ của Nhà nước, làm cho nguồn tài chính vận động giữa một bên là Nhà nước với một bên là các chủ thể kinh tế, xã hội trong quá trình phân phối tổng sản phẩm quốc dân dưới hình thức giá trị (Lê Trung Kiên, 2018). Thông qua việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước chuyển dịch một bộ phận thu nhập bằng tiền của các chủ thể thành thu nhập của Nhà nước và Nhà nước chuyển dịch thu nhập đó đến các chủ thể được thụ hưởng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của quốc gia. b. Phân loại ngân sách nhà nước
  16. 6 NSNN bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương (Luật Ngân sách, 2015). Ngân sách Trung ương cung ứng nguồn tài chính cho các nhiệm vụ, mục tiêu chung cho cả nước trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại và hỗ trợ chuyển giao nguồn tài chính cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Ngân sách địa phương là tên chung để chỉ ngân sách của các cấp chính quyền địa phương phù hợp với địa giới hành chính các cấp. Ngân sách xã, phường, thị trấn vừa là một cấp ngân sách, vừa là một bộ phận cấu thành ngân sách cấp huyện và quận. Ngân sách huyện, quận vừa là một cấp NS, vừa là một bộ phận cấu thành của ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Ngân sách cấp huyện, thành phố là một bộ phận của NSNN gồm dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố được lập theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm điều kiện vật chất cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của bộ máy Nhà nước ở cấp huyện, thành phố. Ngân sách huyện mang bản chất của NSNN, đó là mối quan hệ giữa chính quyền Nhà nước cấp huyện với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ ngân sách của huyện. Trên cơ sở đó đáp ứng các nhu cầu chi nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền Nhà nước cấp huyện. Mối quan hệ đó được điều chỉnh, điều tiết sao cho phù hợp với bản chất Nhà nước XHCN. 1.1.1.2. Đặc điểm ngân sách Nhà nước - Thứ nhất, việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định. - Thứ hai, NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước và luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. - Thứ ba, NSNN là một bản dự toán thu chi. Các cơ quan, đơn vị có
  17. 7 trách nhiệm lập NSNN và đề ra các thông số quan trọng có liên quan đến chính sách mà Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. - Thứ tư, NSNN là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. Hệ thống tài chính quốc gia bao gồm: tài chính Nhà nước, tài chính doanh nghiệp, trung gian tài chính và tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình. - Thứ năm, đặc điểm của NSNN luôn gắn liền với tính giai cấp. Ở đây giai cấp được thể hiện là các cơ quan quản lý Nhà nước. Thu ngân sách được thực hiện ở các cá nhân, tổ chức có các hoạt đông phải có nghĩa vụ đóng thuế trong 1 quốc gia thông qua các cơ quan công quyền. Các khoản thu này sẽ được sử dụng cho chính các cơ quan công quyền để quản lý và để tái phát triển quốc gia đó (Dương Đăng Chinh, 2017). 1.1.1.3. Vai trò của NSNN Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, NSNN được xem là một trong những công cụ quan trọng được Nhà nước sử dụng để điều tiết nền kinh tế vĩ mô bởi những ảnh hưởng có tính quyết định đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội (KTXH). Vai trò của NSNN thể hiện ở các khía cạnh sau (Trần Trung Kiên, 2018): Thứ nhất, NSNN là nguồn lực tài chính để duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước đồng thời đảm bảo nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước. Từ nguồn lực tài chính đã được huy động, Nhà nước sẽ sử dụng để trả lương cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp, cán bộ chiến sỹ lượng vũ trang và trang trải các hoạt động của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước… Đây cũng chính là nguồn lực vật chất cần thiết để Nhà nước thực hiện các hoạt động quản lý của bộ máy và cung cấp hệ thống dịch vụ công cho xã hội như y tế, giáo dục…Do đó hiệu quả của việc thực hiện các chức năng của Nhà nước sẽ phụ thuộc nhiều và việc sử dụng hợp lý, đúng đắn quỹ tiền tệ đã được huy động từ nhiều nguồn đóng góp khác nhau trong xã hội.
  18. 8 Thứ hai, NSNN góp phần kích thích tăng trưởng nền kinh tế, tạo điều kiện để đảm bảo nền kinh tế phát triển ổn định. Thông qua hoạt động thu, NSNN đóng vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ nếu chính sách thuế đúng đắn sẽ tạo nguồn thu cho ngân sách đồng thời còn khuyến khích sản xuất, điều tiết tiêu dùng, giữ ổn định giá cả thị trường. Bên cạnh đó, thông qua hoạt động chi, NSNN đã tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế. Trong những trường hợp thất bại của thị trường, với nguồn lực tài chính từ NSNN sẽ giúp Nhà nước can thiệp và bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô. Sự can thiệp của Nhà nước được thể hiện dưới hình thức như hạn chế độc quyền, trợ giá, cung ứng các loại hàng hóa mà xã hội mong đợi, hỗ trợ doanh nghiệp ổn định cơ cấu hoặc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn. Thứ ba, NSNN bảo đảm cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị của đất nước. Cùng với việc đề ra các chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển các mục tiêu đề ra, Nhà nước sử dụng Ngân sách để xây dựng cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế, hoàn thiện môi trường đầu tư, hỗ trợ cho thành phần kinh tế Nhà nước. Có thể nói, NSNN là điều kiện, tiền đề giúp Nhà nước giữ vai trò then chốt để thực hiện các mục tiêu của mình và tạo ra sự phát triển trong toàn xã hội. Thứ tư, NSNN góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. Bằng việc chi tiêu công, Nhà nước sử dụng quỹ NSNN để thực hiện các chương trình xóa đói, giảm nghèo; giải quyết việc làm; tái phân phối cho các đối tượng có thu nhập thấp như người nghèo, người tàn tật thông qua các hình thức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội…Bên cạnh đó với các loại thuế khác nhau, việc động viên nguồn thu từ những người có thu nhập khác nhau cũng không giống nhau, theo đó những người có thu nhập cao sẽ đóng thuế cao hơn những người có thu nhập thấp (Sử Đình Thành, 2009). Như vậy có thể thấy rằng NSNN có vai trò rất quan trọng. Bởi lẽ với
  19. 9 những chức năng cơ bản của mình, NSNN trở thành nguồn lực tài chính duy nhất để hình thành các quỹ tiền tệ tập trung, đảm bảo các nhu cầu chi tiêu nhằm duy trì hoạt động 1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện 1.1.2.1. Khái niệm về quản lý chi NSNN cấp huyện a. Khái niệm, đặc điểm chi NSNN * Khái niệm chi NSNN: Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước (Nguyễn Thị Bất, 2017). * Đặc điểm của chi NSNN: Chi NSNN có những đặc điểm sau: • Chi NSNN gắn với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ; • Chi NSNN gắn với quyền lực Nhà nước, mang tích chất pháp lý cao; • Các khoản chi của NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô; • Các khoản chi của NSNN mang tính chất không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu; • Các khoản chi của NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị khác như giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, tín dụng... b. Khái niệm quản lý chi NSNN cấp huyện Trên thực tế tồn tại nhiều cách tiếp cận khái niệm “quản lý”. Thông thường, quản lý đồng nhất với các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều khiển, động viên, kiểm tra, điều chỉnh…Theo giáo trình Khoa học quản lý (2001): “Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý
  20. 10 phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”. Quản lý kinh tế là sự tác động giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý. Trong đó chủ thể quản lý là những tổ chức, cá nhân và nhà quản lý cấp trên. còn đối tượng quản lý hay còn gọi là khách thể quản lý là những tổ chức, cá nhân, nhà quản lý cấp dưới, cũng như các tập thể, cá nhân người lao động. Sự tác động trong mối quan hệ quản lý mang tính hai chiều và được thực hiện thông qua các hoạt động tổ chức, lãnh đạo, lập kế hoạch, kiểm tra điều chỉnh…Quản lý chi NSNN chính là 1 hoạt động trong quản lý kinh tế. Từ đó, ta có khái niệm về quản lý chi NSNN: “Quản lý chi NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các quy luật khách quan sử dụng hệ thống các phương pháp, công cụ quản lý tác động đến các hoạt động chi NSNN phục vụ tốt nhất việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội” (Đặng Văn Du, 2010). Quản lý NSNN cấp huyện là hoạt động của các chủ thể quản lý thông qua việc sử dụng có chủ định các phương pháp quản lý và các công cụ quản lý để tác động và điều chỉnh hoạt động của ngân sách cấp huyện nhằm đạt được mục tiêu đã định. Quản lý NSNN cấp huyện phải đảm bảo tạo nguồn thu cho ngân sách phải gắn với mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế các khoản chi của ngân sách phải gắn với nhiệm vụ phát triển KT-XH của huyện trong từng thời kỳ. Đối tượng của quản lý NSNN cấp huyện là các hoạt động của NSNN cấp huyện. Cụ thể hơn đó là các hoạt động thu chi bằng tiền của NSNN cấp huyện. Trong quản lý NSNN cấp huyện các chủ thể quản lý có thể sử dụng nhiều phương pháp quản lý và nhiều công cụ quản lý khác nhau như: Phương pháp tổ chức: được sử dụng để thực hiện ý đồ của chủ thế quản lý trong việc bố trí sắp xếp các mặt hoạt động của NSNN của huyện theo những khuôn mẫu đã định và thiết lập bộ máy quản lý phù hợp với các mặt hoạt động đó của quản lý NSNN.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2