intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách Nhà nước về xây dựng cơ bản cho giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý chi NSNN về xây dựng cơ bản cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhằm đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao công tác quản lý chi NSNN cho việc xây dựng cơ bản cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách Nhà nước về xây dựng cơ bản cho giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯU KIỀU ANH QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯU KIỀU ANH QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN DUY LỢI THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Quản lý chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản cho giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng Tôi. Những số liệu sử dụng trong luận văn này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo. Thái Nguyên ngày 02 tháng 05 năm 2017 Tác giả luận văn Lưu Kiều Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, khoa sau Đại học, Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô giáo, phòng Đào tạo, Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo - TS. Nguyễn Duy Lợi đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên nơi tôi đang công tác, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên, Sở Giáo dục và đạo tạo tỉnh Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên và các đồng nghiệp, bạn học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tham khảo và thu thập số liệu để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên ngày 02 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Lưu Kiều Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ...................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của Đề tài ............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận chi NSNN về XDCB cho giáo dục trung học phổ thông .......... 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm chi NSNN về XDCB cho giáo dục trung học phổ thông ........................................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò của chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT............................ 8 1.1.3. Nội dung quản lý chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT ............... 11 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT ......................................................................................... 24 1.2. Kinh nghiệm và bài học về công tác quản lý chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................ 26 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .................................................... 26 1.2.2. Bài học áp dụng cho tỉnh Thái Nguyên ................................................ 29
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ...................................... 32 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 35 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá thực trạng phát triển tỉnh Thái Nguyên .......... 35 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................. 35 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................... 38 3.1. Khái quát đặc điểm, tình hình KT-XH tỉnh Thái Nguyên ....................... 39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 39 3.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 41 3.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 43 3.2. Thực trạng quản lý chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 46 3.2.1. Thực trạng chi NSNN cho GDPT và mạng lưới các trường THPT ..... 46 3.2.2. Thực trạng quản lý chi NSNN về XDCB cho GDPT ........................... 59 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN về XDCB cho các trường THPT ................................................................................................... 82 3.3.1. Cơ chế tài chính giáo dục ...................................................................... 82 3.3.2. Chiến lược và các chính sách phát triển giáo dục của nhà nước .......... 83 3.3.3. Năng lực tổ chức, điều hành của địa phương ........................................ 85 3.3.4. Tổ chức quản lý, sử dụng của nhà trường ............................................. 86
  7. v 3.4. Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về hoạt động quản lý chi NSNN về XDCB cho các trường THPT....... 87 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 87 3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 88 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 90 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO GIÁO DỤC THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN .................. 93 4.1. Quan điểm, phương hướng phát triển giáo dục phổ thông tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 .......................................................................... 93 4.1.1. Quan điểm, phương hướng ................................................................... 93 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 94 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái nguyên giai đoạn 2017-2022 ............................ 96 4.2.1. Hoàn thiện lại cơ chế phân bổ vốn đầu tư............................................. 96 4.2.2. Làm tốt công tác đấu thầu, giao nhận thầu ......................................... 100 4.2.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thi công các công trình XDCB sử dụng vốn NSNN cho giáo dục THPT .......................................... 103 4.2.4. Nâng cao chất lượng cấp phát thanh toán vốn đầu tư ......................... 105 4.2.5. Làm tốt công tác quyết toán vốn đầu tư sớm đưa công trình hoàn thành vào sử dụng trong các trường THPT ................................................... 109 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 111 4.3.1. Đối với HĐND và UBND tỉnh............................................................ 111 4.3.2. Đối với người dân trên địa bàn ........................................................... 112 4.3.3. Đối với các cơ quan chức năng ........................................................... 113 KẾT LUẬN .................................................................................................. 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 117
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BQ : Bình quân CSVC : Cơ sở vật chất ĐTPT : Đầu tư phát triển FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GDĐT : Giáo dục đào tạo GDTX : Giáo dục thường xuyên GRDP : Thu nhập bình quân thực tế đầu người GTSX : Giá trị sản xuất GV : Giáo viên HĐND : Hội đồng nhân dân KBNN : Kho bạc nhà nước KH&ĐT : Kế hoạch và đầu tư KT-XH : Kinh tế-xã hội MTQG : Mục tiêu quốc gia NĐ-CP : Nghị định-chính phủ NSNN : Ngân sách nhà nước PTDT : Phổ thông dân tộc QĐ-TTG : Quyết định-Thủ tướng QLDA : Quản lý dự án SGDĐT : Sở giáo dục đào tạo THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TTLT-BGDĐT-BNV : Thông tư liên tịch-Bộ giáo dục đào tạo-Bộ nội vụ UBND : Ủy ban nhân dân VĐT : Vốn đầu tư XDCB : Xây dựng cơ bản
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Diện tích và dân số tỉnh Thái Nguyên năm 2016 .................. 43 Bảng 3.2: Chi NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2012-2016 .......................................... 48 Bảng 3.3: Tình hình chi NSNN cho các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2012-2016.............................. 51 Bảng 3.4: Thống kê một số chỉ tiêu về phát triển mạng lưới các trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua giai đoạn 2012- 2016 ........................................................................................ 55 Bảng 3.5: Số phòng học và nhà công vụ theo dự án kiên cố hóa trường học tính đến thời điểm tháng 12/2016 ................................... 57 Bảng 3.6: Thống kê chất lượng giáo dục THPT qua các năm 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................ 58 Bảng 3.7: Dự toán chi NSNN cho XDCB cho giáo dục THPT qua các năm 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................. 60 Bảng 3.8: Tình hình thực hiện chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT qua các năm 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............... 62 Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra đánh giá dự án đầu tư XDCB cho giáo dục THPT bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2012-2016 ....................................................................... 78 Bảng 3.10: Kết quả giải ngân công trình XDCB cho giáo dục THPT bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2012-2016 ............................................................................... 79 Bảng 3.11. Danh mục các trường THPT thực hiện quyết toán chi NSNN cho XDCB cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2012-2016 ......................................................... 81
  10. viii Bảng 3.12: Chỉ tiêu đánh giá mức độ sử dụng chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................. 86 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên năm 2016 .................... 41 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn của tỉnh Thái Nguyên năm 2016 ............................................. 44 Biểu đồ 3.3: Chi NSNN cho giáo dục đào tạo tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2012-2016 ................................................................. 49 Biểu đồ 3.4: Tình hình chi NSNN cho các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2012-2016 ................. 52 Biểu đồ 3.5: Thống kê số lượng lớp học, học sinh và giáo viên bình quân ở mỗi trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2012-2016 ................................................................. 56 Hình 3.1: Quy trình và cơ quan quản lý tham gia lập, thẩm định và phê duyệt dự toán chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT..... 65 Hình 3.2: Quy trình và cơ quan quản lý tham gia quyết toán vốn NSNN về XDCB cho giáo dục THPT .............................. 67
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Mục tiêu phát triển giáo dục của nước ta đến năm 2020 là “Nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập”. Để đạt được mục tiêu nêu trên, giáo dục đào tạo có vai trò quyết định, phát triển giáo dục đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Xuất phát từ quan điểm đó, thời gian qua Nhà nước ta luôn luôn quan tâm dành một tỷ lệ ngân sách thích đáng đầu tư cho giáo dục và đào tạo góp phần tạo ra những thành tựu quan trọng về mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo và cơ sở vật chất nhà trường... Tuy nhiên, việc quản lý kinh phí NSNN chi cho hoạt động giáo dục đào tạo ở các địa phương còn tồn tại một số nhược điểm. Vì vậy, nghiên cứu, phát huy những mặt tốt, tìm tòi và đề ra các giải pháp khắc phục những mặt còn yếu kém trong công tác quản lý chi ngân sách cho giáo dục đào tạo có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy sự nghiệp giáo dục đào tạo phát triển, đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, tỉnh Thái Nguyên đã nhận được sự quan tâm của Đảng, Chính phủ trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục. Để đảm bảo phát triển giáo dục bền vững, ngân sách nhà nước được coi là công cụ đặc biệt hữu hiệu, mà cụ thể là thông
  12. 2 qua việc thu - chi ngân sách. Trong việc chi ngân sách nhà nước, thì chi đầu tư xây dựng cơ bản cho giáo dục và đào tạo đã đóng góp một phần lớn vào việc hoàn chỉnh cơ sở vật chất trường, lớp học, tạo điều kiện nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài. Bên cạnh kết quả đạt được, hoạt động chi NSNN về xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục THPT tại tỉnh Thái Nguyên vẫn còn nhiều hạn chế: Mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ NSNN thực tế cho xây dựng CSVC giáo dục THPT còn thấp, công tác phân bổ nguồn NSNN hàng năm giữa các huyện không hợp lý, chất lượng thiết bị dạy học của các trường THPT còn chưa cao, thời gian sử dụng công trình thấp… Điều này không chỉ là mối quan tâm của lãnh đạo các trường THPT, lãnh đạo và các cơ quan quản lý nhà nước tại các huyện/thành phố, mà còn là mối quan tâm của nhiều phụ huynh, học sinh THPT và nhân dân trong tỉnh. Chính vì vậy, tác giả đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Quản lý chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản cho giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, làm luận văn tốt nghiệp, đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo cho tỉnh Thái Nguyên, đóng góp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực và cho cả nước. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý chi NSNN về xây dựng cơ bản cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhằm đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao công tác quản lý chi NSNN cho việc xây dựng cơ bản cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN về xây dựng cơ bản cho giáo dục THPT. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN về đầu tư xây dựng cơ bản cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  13. 3 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN về đầu tư xây dựng cơ bản cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi NSNN về đầu tư xây dựng cơ bản cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý chi NSNN về xây dựng cơ bản cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 2012-2016, các khuyến nghị và giải pháp đến năm 2020. - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2012-2016. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài Đóng góp về lý luận: Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT. Góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu công tác quản lý chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cho các cơ quan quản lý nhà nước. Đóng góp về thực tiễn: Việc nghiên cứu thực tế nhằm đưa ra các giải pháp công tác quản lý chi NSNN cho các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh Thái Nguyên như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, UBND tỉnh, v.v. hệ thống bảng số liệu thống kê; phục vụ công tác xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản cho hệ thống các trường THPT của tỉnh trong những năm tiếp theo.
  14. 4 5. Bố cục của luận văn Nội dung của luận văn gồm 4 chương, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN về xây dựng cơ bản cho giáo dục THPT. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý chi NSNN về xây dựng cơ bản cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN về xây dựng cơ bản cho giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Cơ sở lý luận chi NSNN về XDCB cho giáo dục trung học phổ thông 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm chi NSNN về XDCB cho giáo dục trung học phổ thông 1.1.1.1. Khái niệm Sự hình thành và phát triển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của kinh tế hàng hóa, tiền tệ trong các phương thức sản xuất của cộng đồng và nhà nước của từng cộng đồng. Nói đến NSNN là đề cập đến hai loại hình hoạt động tài chính cơ bản của Nhà nước, đó là hoạt động thu ngân sách và hoạt động chi ngân sách. Chi NSNN là một bộ phận trong cơ cấu NSNN. Theo Từ điển giải thích thuật ngữ luật học thì chi NSNN là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân phối và sử dụng quỹ NSNN. Mục đích của chi NSNN là thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Chi NSNN là nội dung chấp hành NSNN nên thuộc trách nhiệm và quyền hạn của hệ thống cơ quan chấp hành và hành chính nhà nước các cấp. Căn cứ để thực hiện chi NSNN là dự toán ngân sách hàng năm, quy định của pháp luật và định mức, tiêu chuẩn chi ngân sách. Nếu hoạt động thu NSNN là nhằm thu hút các nguồn vốn tiền tệ để hình thành nên quỹ NSNN thì chi NSNN là chu trình phân phối, sử dụng các nguồn vốn tiền tệ đã được tập trung vào quỹ tiền tệ đó. Do hoạt động thu NSNN vừa là tiền đề, vừa là cơ sở thực hiện hoạt động chi NSNN nên phạm vi và quy mô của hoạt động chi NSNN phụ thuộc một phần vào kết quả của hoạt động thu NSNN. Tại khoản 2 Điều 5 Luật NSNN 2015 cũng đã đưa ra khái niệm chi NSNN nhưng ở dạng liệt kê: “Chi NSNN bao gồm chi đầu tư phát triển; chi dự trữ quốc gia; chi thường xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện trợ và các khoản chi khác
  16. 6 theo quy định của pháp luật”. Khái niệm trên đã chỉ ra một cách khá đầy đủ những nội dung chi cơ bản, mang tính then chốt cho việc đảm bảo các hoạt động của bộ máy nhà nước, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong các lĩnh vực khác nhau. Như vậy, có thể hiểu chi NSNN là phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo dự toán ngân sách đã được chủ thể quyền lực quyết định nhằm duy trì sự hoạt động của bộ máy nhà nước và bảo đảm thực hiện các chức năng của Nhà nước. Chi NSNN bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên, trong đó chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí, vai trò rất quan trọng đối với phát triển KT-XH đất nước. Chi NSNN là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và các cấp chính quyền cơ sở để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển KT-XH, đảm bảo an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Hay nói cách khác chi NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN theo những nguyên tắc nhất định cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Chi NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ ngân sách Nhà nước do quá trình thu tạo lập nên nhằm duy trì sự tồn tại, hoạt động bình thường của bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước. “Chi đầu tư phát triển của NSNN là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH, phát triển sản xuất và dự trữ vật tư hàng hóa của Nhà nước, nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội”. Do vậy, chi XDCB của NSNN là chi đầu tư phát triển, đó là các loại chi phục vụ xây dựng, sửa chữa cơ sở hạ tầng của các công trình thuộc sở hữu nhà nước bằng vốn NSNN.[Nguyễn Thị Cành, 2006] Như vậy, chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT là là quá trình phân phối sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ ngân sách nhà nước để duy trì, phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.[Bùi Thị Mai Hoài, 2007]
  17. 7 1.1.1.2. Đặc điểm chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT Vai trò của chi ngân sách không chỉ đơn thuần là cung cấp nguồn lực tài chính để duy trì, cũng cố các hoạt động giáo dục - đào tạo mà còn có tác dụng định hướng, điều chỉnh các hoạt động giáo dục THPT phát triển theo đường lối chủ trương của đảng và Nhà nước.Trong thời kỳ phát triển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, toàn bộ vốn đầu tư cho giáo dục - đào tạo do NSNN đài thọ. Nguồn kinh phí này đã đóng vai trò quyết định trong việc phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo, góp phần phát triển nâng cao trình độ dân trí, đào tạo ra những lớp người có đủ năng lực, trí tuệ đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Dựa trên những khái niệm về chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT đã được đưa ra, có thể thấy chi đầu tư phát triển của NSNN mang những đặc điểm sau: Thứ nhất: Chi đầu tư phát triển cho giáo dục THPT là khoản chi lớn của NSNN nhưng không có tính ổn định. Chi đầu tư phát triển của NSNN nhằm để tạo ra CSVC kỹ thuật, năng lực phục vụ và đảm bảo cho sự nghiệp giáo dục đào tạo của quốc gia, địa phương phát triển. Đồng thời chi đầu tư phát triển của NSNN còn có ý nghĩa là vốn mồi để tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi hằm thu hút các nguồn vốn trong nước và nước ngoài vào đầu tư phát triển các hoạt động giáo dục đào tạo theo định hướng của Nhà nước trong từng thời kỳ. Quy mô và tỷ trọng chi NSNN cho đầu tư phát triển trong từng thời kỳ phụ thuộc vào chủ trương, đường lối phát triển của Nhà nước và khả năng nguồn vốn NSNN dành cho sự nghiệp giáo dục đào tạo THPT. Thứ hai: đầu tư của NSNN có tác dụng hướng dẫn, huy động các nguồn vốn khác đầu tư cho giáo dục đào tạo vì giáo dục là hàng hoá công cộng, tạo ra ngoại ứng tích cực và có vai trò quyết định đến sự phát triển nguồn nhân lực.
  18. 8 Thứ ba: Phạm vi và mức độ chi đầu tư phát triển của NSNN cho giáo dục THPT luôn gắn liền với việc thực hiện mục tiêu kế hoạch phát triển KT-XH của Nhà nước trong từng thời kỳ. Chi NSNN cho đầu tư phát triển THPT là nhằm để thực hiện các mục tiêu phát triển KT-XH của Nhà nước trong từng thời kỳ. Kế hoạch phát triển KT-XH là cơ sở nền tảng trong việc xây dựng kế hoạch chi đầu tư phát triển từ NSNN. Kế hoạch phát triển KT-XH của Nhà nước trong từng thời kỳ có ý nghĩa quyết định đến mức độ và thứ tự ưu tiên chi NSNN cho đầu tư phát triển. Chi đầu tư phát triển của NSNN gắn với kế hoạch phát triển KT-XH nhằm bảo đảm phục vụ tốt nhất việc thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH và hiệu quả chi đầu tư phát triển.[Bùi Thị Mai Hoài, 2007] 1.1.2. Vai trò của chi NSNN về XDCB cho giáo dục THPT Ngày nay, trong điều kiện phát triển nền kinh tế tri thức với quan điểm “Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng”, Đảng và Nhà nuớc ta đã có chủ trương “Xã hội hoá giáo dục và đào tạo”. Gắn liền với chủ trương đó, Nhà nước thực hiện mở rộng đa dạng hoá các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục kể cả trong nước và nước ngoài “Nhà nước ưu tiên đầu tư và khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư cho giáo dục”. Trong điều kiện có nhiều nguồn vốn đầu tư cho giáo dục đào tạo như vậy những nguồn vốn đầu tư từ NSNN vẫn giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Vai trò chủ đạo của chi NSNN cho giáo dục đào tạo được thể hiện trên các mặt sau: Thứ nhất: Ngân sách Nhà nước luôn là nguồn chủ yếu cung cấp tài chính để duy trì, định hướng sự phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước. Thứ hai: Chi ngân sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố, tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy. Hai yếu tố này lại ảnh hưởng có tính chất quyết định đến chất lượng hoạt động giáo dục - đào tạo.
  19. 9 Thứ ba: nguồn vốn ngân sách Nhà nước là nguồn duy nhất đảm bảo kinh phí để thực hiện các chương trình - mục tiêu quốc gia về giáo dục như: Chương trình phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ, chương trình tăng cường cơ sở vật chất trường học, chương trình đầu tư cho giáo dục vùng cao.... Đây là những chương trình mục tiêu lớn, cấp bách cần phải thực hiện và đòi hỏi phải có sự đầu tư kinh phí khá lớn. Vì vậy Nhà nước phải tập trung ngân sách đầu tư thực hiện cho được các chương trình này. Thứ tư: Thông qua cơ cấu, định mức ngân sách cho giáo dục có tác dụng điều chỉnh cơ cấu, quy mô giáo dục trong toàn ngành. Trong điều kiện đa dạng hoá giáo dục - đào tạo như hiện nay thì vai trò định hướng của Nhà nước thông qua chi ngân sách để điều phối quy mô, cơ cấu giữa các cấp học, ngành học, giữa các vùng là hết sức quan trọng. đảm bảo cho giáo dục - đào tạo phát triển cân đối, theo đúng định hướng đường lối của đảng và Nhà nước. Thứ năm: Sự đầu tư của Ngân sách Nhà nước có tác dụng hướng dẫn, kích thích thu hút các nguồn vốn khác đầu tư cho giáo dục - đào tạo. Nhà nước đầu tư hình thành nên các trung tâm giáo dục có tác dụng thu hút sự đầu tư của các tổ chức, cá nhân phát triển các loại dịch vụ phục vụ cho trung tâm giáo dục đó. Mặt khác trong điều kiện các tổ chức, cá nhân chưa có đủ tiềm lực đầu tư độc lập cho các dự án giáo dục thì sự đầu tư vốn của ngân sách nhà nước là số vốn đối ứng quan trọng để thu hút các nguồn lực khác cùng đầu tư cho giáo dục. Thông qua sự đầu tư của Nhà nước vào cơ sở vật chất và một phần kinh phí hỗ trợ đối với các trường bán công, tư thục, dân lập có tác dụng thúc đầy mạnh mẽ phong trào xã hội hoá giáo dục về mặt tài chính. Là một bộ phận cấu thành trong toàn bộ nguồn vốn đầu tư toàn xã hội, đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng đặc biệt, thể hiện: - Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước tác động đến các hoạt động KT-XH, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng việc cung cấp những dịch vụ công cộng như hạ tầng KT-XH, an ninh, quốc phòng… mà các thành phần
  20. 10 kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không được đầu tư, các dự án đầu tư XDCB từ NSNN được triển khai ở các lĩnh vực, vị trí quan trọng, then chốt nhằm đảm bảo cho KT-XH phát triển ổn định. - Đầu tư XDCB là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh tổng cung, tổng cầu của nền kinh tế: + Về mặt cầu: Đầu tư XDCB trong đó có đầu tư XDCB từ NSNN sẽ tạo ra khả năng kích cầu tiêu dùng trong quá trình đầu tư, góp phần thúc đẩy lưu thông, tạo thêm việc làm và thu nhập. + Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, năng lực mới của nền kinh tế tăng lên, tác động làm tăng tổng cung trong dài hạn kéo theo tăng sản lượng tiềm năng. - Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh cơ cấu kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ. Thông qua việc đầu tư các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, cho các huyện nghèo… đã giúp cho các vùng này có điều kiện phát triển kết cấu hạ tầng, giao thông thuận lợi, nâng cao dân trí, tạo điều kiện phát triển tiềm năng kinh tế của từng vùng. Thông qua các dự án đầu tư XDCB, Nhà nước có thể điều chỉnh tạo điều kiện cho ngành nghề, lĩnh vực này mở rộng, phát triển hoặc hạn chế các ngành nghề, lĩnh vực khác không có lợi. - Đầu tư XDCB từ NSNN tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cũng như toàn bộ nền kinh tế phát triển. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN các tác dụng như là vốn mồi thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển. Chẳng hạn kết cấu hạ tầng phát triển hoàn chỉnh sẽ tạo khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào các lĩnh vực công nghiệp, văn hoá, giáo dục, y tế, du lịch… - Đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò mở đường cho sự phát triển nguồn nhân lực, phát triển khoa học công nghệ. [Đoàn Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2006]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2