intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

42
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế, từ đó làm cơ sở để luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN CHÍ THIỆN THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn này có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, vì vậy mọi đánh giá, nhận xét được đưa ra dựa trên quan điểm cá nhân tôi. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, bộ phận sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn Thiệ Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................... x MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ...............................................................................4 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NHNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ....................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại ....................................................................5 1.1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM ...................................................5 1.1.2. Quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM trên địa bàn tỉnh ......................................................................................................................16 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh ...............................................................25 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của NHNN đối với hoạt động CVTD của các NHTM tại một số NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố ................................................28 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý của NHNN chi nhánh TP Đà Nẵng ..............................28 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang ..........................29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ......................30 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................31 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................34 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................34 2.3. Hệ thống các các chỉ tiêu nghiên cứu quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................35 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................................................35 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................35 2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh các nội dung quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM ...................................................................................36 2.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM............................................................37 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NHNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ...........................................................................................................................38 3.1. Khái quát về các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................38 3.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................................................39 3.3. Phân tích thực trạng quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .........................................................42 3.3.1. Tham gia xây dựng, hoàn thiện và triển khai thực hiện các văn bản pháp quy về hoạt động cho vay tiêu dùng.................................................................................42 3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM .........45 3.3.3. Kế hoạch cho vay tiêu dùng của các NHTM ..................................................52 3.3.4. Lãnh đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM .................................................................................................54 3.3.5. Tổng kết, đánh giá, thi đua khen thưởng quá trình thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM ...................................................................................59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................................62 3.4.1. Các nhân tố bên ngoài .....................................................................................62 3.4.2. Các nhân tố bên trong .....................................................................................68 3.5. Đánh giá quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................76 3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................76 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................76 3.5.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế .................................................77 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA NHNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................................................................79 4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................79 4.1.1. Định hướng quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................79 4.1.2. Mục tiêu quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................80 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .........................................................81 4.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của Chi nhánh...................81 4.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM .......................................................................................................................83 4.2.3. Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát thường xuyên hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM .................................................................................................83 4.3. Một số kiến nghị với Chính phủ, NHNN Việt Nam ..........................................85 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................85 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam................................................86 KẾT LUẬN .......................................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................................92 PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................................94 PHỤ LỤC 3 .......................................................................................................................96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa CIC Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam CVTD Cho vay tiêu dùng GSTX Giám sát từ xa NFSC Uỷ ban Giám sát Tài chính Quốc gia NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương QLNN Quản lý nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TTGSNH Thanh tra giám sát ngân hàng VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tổng hợp đối tượng điều tra .....................................................................34 Bảng 3.1: Dư nợ hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................................39 Bảng 3.2: Đánh giá nợ xấu cho vay tiêu dùng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................................40 Bảng 3.3. Kết quả kinh doanh hoạt động CVTD tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................41 Bảng 3.4: Công tác tham mưu ban hành văn bản pháp quy của NHNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2018 ................................................................44 Bảng 3.5: Tình hình triển khai văn bản tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2018.....................................................................................44 Bảng 3.6 Tình hình nhân sự của NHNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2018 51 Bảng 3.7: Kết quả thực hiện kế hoạch cấp tín dụng của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2018....................................53 Bảng 3.8. Tình hình thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................58 Bảng 3.9. Số lượng sai phạm phát hiện qua công tác thanh tra hoạt động CVTD của các NHTM giai đoạn năm 2015 – 2018 ..................................................59 Bảng 3.10: Kết quả đánh giá, xếp hạng về hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................................61 Bảng 3.11: Kết quả điều tra mức độ đánh giá về ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài theo quan điểm của cán bộ NHNN ..........................................................63 Bảng 3.12. Lực lượng thanh tra giám sát NHNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn năm 2015 - 2018 ..............................................................................................70 Bảng 3.13: Kết quả điều tra mức độ đánh giá về ảnh hưởng của nhân tố năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức NHNN ......................................71 Bảng 3.14: Kết quả đánh giá của cán bộ NHTM về năng lực quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng ..............................................................71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix Bảng 3.15: Số lượng cán bộ, nhân viên của NHNN chi nhánh Thái Nguyên có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ......................................................................................72 Bảng 3.16: Kết quả điều tra mức độ đánh giá về ảnh hưởng của nhân tố ứng dụng khoa học, công nghệ và năng lực quản lý của NHNN ............................74 Bảng 3.17: Số lượng máy vi tính đang được đưa vào sử dụng tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng ở các NHTM ..............................................14 Sơ đồ 1.2: Tổ chức quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh ....................................................................................................20 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của NHNN tỉnh Thái Nguyên .........................................45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động cho vay tiêu dùng ra đời cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng, có vai trò quan trọng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, phát triển sản xuất, phát triển hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) và của nền kinh tế - xã hội. Để đảm bảo lợi ích của các bên trong hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) cần thiết phải có sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước (QLNN) là Ngân hàng Trung ương (NHTW) và Ngân hàng nhà nước (NHNN) địa phương. Ở Việt Nam hiện nay, hoạt động cho vay tiêu dùng diễn ra khá sôi động và cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Tốc độ tăng trưởng của hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian qua có thể thấy là khá “nóng”. Thống kê của Ngân hàng Nhà nước cho thấy, trong 7 năm qua, tổng dư nợ cho vay tiêu dùng ở Việt Nam đã tăng trưởng trung bình lên tới xấp xỉ 20%/năm. Ước tính, tỷ lệ cho vay tiêu dùng/GDP hiện đạt 6,4%, tỷ lệ tín dụng tiêu dùng/tổng tín dụng là 5,6%, tỷ lệ cho vay tiêu dùng/tiêu dùng cuối cùng là 7,3% và dư nợ cho vay tiêu dùng bình quân đầu người đạt xấp xỉ 1,5 triệu đồng/người. Ước tính, hiện có khoảng 15,8 triệu người là khách hàng tiềm năng của các công ty tài chính tiêu dùng. Tham gia vào thị trường tín dụng tiêu dùng gồm có hầu hết các ngân hàng thương mại, 6 công ty tài chính tiêu dùng và hầu hết là các công ty 100% vốn nước ngoài. Theo Báo cáo Tổng quan thị trường tài chính năm 2017 do Uỷ ban Giám sát Tài chính Quốc gia (NFSC) công bố, hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn tiếp tục đà tăng trưởng từ cuối năm 2015 với tốc độ tăng trưởng đạt 65%, trong khi năm 2016 là 50,2%. Trong khi đó, tín dụng năm 2017 ước tăng khoảng 18,7 - 19,3%, nhìn chung tương đương với mức 19% của năm 2016. Tỷ trọng tín dụng tiêu dùng trong tổng dư nợ qua đó nâng từ 12,3% lên 18%. NFSC dự báo lĩnh vực này sẽ tăng trưởng cao và nhận định đây vẫn là một trong những mảng hoạt động "tiềm năng và chiến lược" của các tổ chức tín dụng (TCTD). Với việc biên độ lãi suất cho vay tiêu dùng rất cao, đóng góp lợi nhuận rất lớn, nhiều ngân hàng đã tập trung đẩy mạnh mảng cho vay ở phân khúc này trong giai đoạn gần đây, kể cả những ngân hàng bán buôn. Hàng loạt công ty cho vay tiêu dùng mới trực thuộc ngân hàng đã được thành lập.
  14. 2 Đơn vị quản lý hiện nay là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã thiết lập bộ máy chuyên trách để quản lý về hoạt động cho vay của ngân hàng, đó là Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng, trực thuộc NHTW và các phòng Thanh tra, giám sát ngân hàng ở các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố. Các hoạt động quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát đã được Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng, trực thuộc NHNN Việt Nam, phòng Thanh tra, giám sát ngân hàng tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện để đảm bảo hoạt động của các NHTM theo đúng quy định của Nhà nước. Thái Nguyên là tỉnh nằm ở trung tâm vùng Đông Bắc, là một trong 9 tỉnh rộng lớn nhất Việt Nam, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc thủ đô Hà Nội. Hiện nay, số lượng các TCTD trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là 34 chi nhánh cấp 1 của TCTD, trong đó: 28 chi nhánh ngân hàng (gồm 08 chi nhánh NHTM Nhà nước; 18 chi nhánh NHTM cổ phần; 02 chi nhánh ngân hàng nước ngoài), 01 chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội, 01 chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên, 01 chi nhánh Tổ chức Tài chính vi mô, 03 Quỹ tín dụng nhân dân. Hoạt động ngân hàng trên địa bàn diễn ra hết sức sôi động, tăng trưởng tín dụng hàng năm ở mức 17,12%/năm, tăng trưởng huy động ở mức 21,13%/năm và nợ xấu thường xuyên được kiểm soát ở mức dưới 1%/tổng dư nợ. Các NHTM trên địa bàn đã đóng góp đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển mạnh mẽ góp phần vào sự phát triển của hoạt động tín dụng ngân hàng của các NHTM. Trong thời gian qua, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên việc quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng trong các NHTM được chú trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, hoạt động cho vay tiêu dùng trong các NHTM đa dạng với nhiều hình thức cho vay tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt rất nhiều dòng tín dụng tiêu dùng thực chất là để đầu tư bất động sản và chứng khóan. Khách hàng luôn đề nghị với ngân hàng là vay tiêu dùng, ngân hàng nắm được tài sản thế chấp và quyết định giải ngân. Nhưng dòng tiền này lại chạy vào bất động sản và chứng khóan. Những mặt hạn chế này sẽ làm giảm niềm tin từ phía các khách hàng, làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ, ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh; gây mất niềm tin của các nhà đầu tư vào thị trường, giảm hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với hoạt động cho vay
  15. 3 tiêu dùng và hơn tất cả sẽ kìm hãm sự phát triển nền kinh tế, làm giảm chất lượng cuộc sống xã hội. Từ những nguyên nhân trên đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ của cơ quan QLNN đặc biệt là NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với hoạt động cho vay tiêu dùng. Trên thực tế, chưa có công trình nghiên cứu nào về quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chính vì vậy, đề tài: “Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ” được lựa chọn làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế, từ đó làm cơ sở để luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản và khảo sát một số kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của một số NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện nay. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  16. 4 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Hệ thống hóa lý luận, phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên . - Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và các NHTM chi nhánh cấp 1 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Số liệu và các tư liệu nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến 2018. Giải pháp được đề xuất đến năm 2025. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Đóng góp về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa và làm rõ hơn lý luận về quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh. - Đóng góp về mặt thực tiễn: Luận văn phân tích thực trạng quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, và đề ra các giải pháp. Đây sẽ là tài liệu để NHNN và các NHTM nghiên cứu, tham khảo nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được chia thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên . Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý của NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  17. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NHNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại 1.1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM 1.1.1.1. Một số khái niệm * Khái niệm về Ngân hàng thương mại Theo Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 10/6/2010 (Chính phủ, 2017), “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. * Hoạt động cho vay Theo Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của NHNNVN (NHNN Việt Nam, 2015) quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Tổ chức tín dụng cho vay là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm: a) Ngân hàng thương mại; b) Ngân hàng hợp tác xã; c) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng; d) Tổ chức tài chính vi mô; đ) Quỹ tín dụng nhân dân; e) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó.”
  18. 6 * Cho vay tiêu dùng của NHTM Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM được hiểu là hình thức NHTM tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có đủ khả năng về tài chính để hưởng thụ. Đối tượng cho vay tiêu dùng được chia ra thành các nhóm đối tượng, bao gồm: nhóm đối tượng có thu nhập thấp; nhóm đối tượng có thu nhập trung bình; nhóm đối tượng có thu nhập cao. 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng Hiện nay, cho vay tiêu dùng không những là hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng thương mại mà còn thể hiện rõ vai trò to lớn không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với nền kinh tế, đối với người tiêu dùng, nhà sản xuất. * Đối với người tiêu dùng Cuộc sống của con người không ngừng được nâng cao làm cho nhu cầu của con người về hàng hóa tiêu dùng không dừng lại ở những mặt hàng giản đơn. Ngày nay nhu cầu của con người về những hàng hóa xa xỉ như ô tô, nhà cửa, du lịch.. tăng cao. Điều này đặt ra cho con người nhu cầu về nguồn tài chính đủ lớn để đáp ứng cho tất cả các nhu cầu trên. Có thể nói, chỉ có nguồn tài trợ từ ngân hàng cho người tiêu dùng thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng mới đáp ứng được những yêu cầu trên của người tiêu dùng. Hoạt động cho vay tiêu dùng cũng góp phần nâng cao khả năng tiếp cận tài chính cho người dân, mang lại cơ hội sử dụng dịch vụ tài chính cho những người có thu nhập trung bình thấp, bởi các đối tượng này thường bị các ngân hàng thương mại truyền thống từ chối cho vay do khó chứng minh khả năng trả nợ. Hoạt động cho vay tiêu dùng cũng góp phần gia tăng sự hiểu biết về tài chính cho người dân, từ đó giúp họ quản lý tài chính cá nhân tốt hơn, tạo nền tảng sẵn sàng sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác để đáp ứng nhu cầu tài chính của mình một cách tối ưu.
  19. 7 Hơn nữa, người dân đi vay tiêu dùng hợp lý, có kế hoạch tài chính lành mạnh sẽ quản lý được các biến động của thu nhập cá nhân, hợp lý hóa chi tiêu, theo đó góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của bản thân và gia đình. Mặt khác, hình thức tín dụng này còn làm tăng sự cạnh tranh của các nhà sản xuất với nhau, làm cho họ phải chú trọng hơn đến chủng loại hàng hóa, mẫu mã, chất lượng và cả giá cả của hàng hóa. Tất cả các điều này đều đem lại lợi ích cho người tiêu dùng. Và nhất là hoạt động cho vay tiêu dùng góp phần thu hẹp các hoạt động cho vay phi chính thức, giúp người dân có nhu cầu vay tiêu dùng không phải tìm đến các loại hình cho vay nặng lãi, “tín dụng đen” có lãi suất quá cao, qua đó tránh được rủi ro. * Đối với nhà sản xuất Các doanh nghiệp sản xuất luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận thu được, do vậy họ luôn tìm mọi cách để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra. Điều này phụ thuộc hoàn toàn vào nhu cầu tiêu thụ hàng hóa của dân cư. Hiện nay nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của người tiêu dùng không ngừng tăng, nhưng nó lại khó có thể được thoả mãn bằng nguồn tài chính hiện có của khách hàng. Hàng hóa không thể xếp hết vào kho chờ khi khách hàng có đủ điều kiện về tài chính được. Và nguồn tài chính từ ngân hàng tài trợ là một giải pháp tối ưu. Như vậy, hoạt động CVTD của ngân hàng giúp giải quyết được sự ùn tắc trong việc tiêu thụ hàng hóa. Nguồn tín dụng này cũng giúp cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. * Đối với các NHTM Với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền gửi đó để cho vay kiếm lời, các NHTM cần nỗ lực huy động vốn, bên cạnh đó phải khai thác thị trường tín dụng một cách triệt để, nghĩa là tìm cách để đảm bảo khả năng đáp ứng và trên cơ sở đó thỏa mãn tốt nhất, nhiều nhất các nhu cầu về cho vay của nền kinh tế. Vì vậy, sẽ là sai lầm và thiếu sót nếu bỏ qua thị trường CVTD mà tại đó quy mô của một số nhu cầu nhỏ nhưng số lượng nhu cầu về cho vay xét theo lượng khách hàng tiềm năng và theo sự đa dạng của nhu cầu tiêu
  20. 8 dùng lại vô cùng lớn. Hoạt động CVTD giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác cho ngân hàng. Bên cạnh đó, trên thực tế, rủi ro đối với hoạt động CVTD thường rất nhỏ, và việc cho vay cá nhân so với cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp đơn giản hơn rất nhiều. Trong khi đó, nguồn thu của ngân hàng thông qua hoạt động CVTD là đáng kể do lãi suất tín dụng tiêu dùng hấp dẫn, đặc biệt là lãi suất thực cho vay trả góp rất cao, điều này khiến CVTD chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng. Hơn nữa, xu hướng hoạt động của các NHTM là phát triển đa năng tổng hợp, luôn tìm cách mở rộng các nghiệp vụ cũng như đưa ra các sản phẩm mới. Việc thực hiện và phát triển hoạt động CVTD vừa mở rộng được khách hàng cho vay, tận dụng được nguồn vốn huy động một cách hiệu quả, vừa đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Từ đó, ngân hàng tăng được sức mạnh trong cạnh tranh đồng thời tạo được những nét đặc trưng hấp dẫn riêng. Ngoài ra, hoạt động CVTD còn giúp cho đội ngũ nhân viên ngân hàng hoàn thiện kiến thức nghiệp vụ, và kỹ năng giao tiếp với khách hàng từ đó có thể làm tăng uy tín và hình ảnh của ngân hàng. * Đối với nền kinh tế - xã hội Sự sung túc của một nền kinh tế được thể hiện rất rõ qua mức cầu về hàng hóa tiêu dùng của dân cư, chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả năng thanh toán về các mặt hàng tiêu dùng khác nhau. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các sản phẩm dịch vụ tiêu dùng ngày càng trở nên phong phú, đa dạng, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên với mức thu nhập như hiện nay, phần lớn người tiêu dùng không thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm cùng lúc, đặc biệt là những vật dụng đắt tiền. Với các gói vay tiêu dùng, người tiêu dùng có thể vay được tiền từ ngân hàng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ngay trong hiện tại. Hoạt động cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Nó được thể hiện qua một số khía cạnh như:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1