Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
lượt xem 5
download
Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại, đề xuất một số giải pháp tăng cường Quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯƠNG PHÚC LINH QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯƠNG PHÚC LINH QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn TRƯƠNG PHÚC LINH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Quản lý kinh tế - Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn luận văn, cô đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, logic, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đã giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc và đề xuất trong công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ của cô giáo hướng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn TRƯƠNG PHÚC LINH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii MỤC LỤC................................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ viii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ.................................................................................... ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................4 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại .......................................................5 1.1.1. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại ..........5 1.1.2. Quản lý hoạt động thanh toán của NHNN đối với NHTM .............................10 1.1.3. Nội dung quản lý của NHNN đối với hoạt động thanh toán của các NHTM .......................................................................................................................22 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN đối với hoạt động thanh toán của các NHTM ..................................................................................................29 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý của NHNN đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các NHTM ...................................................................................34 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của một số NHNN cấp tỉnh .......................................................................................34 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của NHNN tỉnh Bắc Kạn.............................................................................37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 41 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................41 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................41 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................41 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin .......................................................48 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................48 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................50 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ........50 2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý của NHNN đối với TTKDTM ...............51 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN .................. 53 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .........53 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................53 3.1.2. Vị trí, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ ..........................................................53 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................................56 3.1.4. Kết quả hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn................................61 3.2. Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại ở tỉnh Bắc Kạn ..............................................................................................................67 3.3. Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .....76 3.3.1. Xây dựng chính sách, quy định và ban hành các văn bản pháp quy đối với hoạt động thanh toán của các NHTM .................................................................76 3.3.2. Tổ chức thực thi chính sách, quy định pháp luật đối với hoạt động thanh toán của các NHTM ..................................................................................................82 3.3.3. Công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với hoạt động thanh toán của các NHTM ..................................................................................................89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại ................................................................................................................91 3.4.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................91 3.4.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................95 3.5. Đánh giá chung ..................................................................................................97 3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................97 3.5.2. Một số hạn chế ................................................................................................98 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................99 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ............... 101 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 .............................................................................101 4.1.1. Quan điểm quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 ..................................................................................................101 4.1.2. Định hướng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 ..................................................................................................101 4.1.3. Mục quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 ..........................................................................................................102 4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 ....................................................................................103 4.2.1. Hoàn thiện chính sách, quy định và các văn bản pháp quy đối với hoạt động thanh toán của các NHTM .............................................................................103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi 4.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực thi đối với hoạt động thanh toán của NHTM ........105 4.2.3. Hoàn thiện giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với hoạt động thanh toán của các NHTM .............................................................................108 4.2.4. Đào tạo cán bộ đáp ứng yêu cầu quản lý thanh toán không dùng tiền mặt ..108 4.2.5. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và bảo vệ người tiêu dùng trong thanh toán không dùng tiền mặt ....................................................109 4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................110 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................110 4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam ..............................................111 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 114 PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 116 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông GĐ, PGĐ : Giám đốc, phó giám đốc GTCG : Giấy tờ có giá KD : Kinh doanh KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân NH : Ngân hàng NHCT : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại QLRRTD : Quản lý rủi ro tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TSBĐ : Tài sản bảo đảm UBND : Ủy ban nhân dân VN : Việt Nam XHTD : Xếp hạng tín dụng XLRR : Xử lý rủi ro VBHN : Văn bản hợp nhất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp thông tin đối tượng điều tra tại NHNN ....................................43 Bảng 2.2. Tổng hợp thông tin đối tượng điều tra tại NHTM ....................................44 Bảng 2.3: Tổng hợp chỉ tiêu nghiên cứu cho bảng hỏi của CBNV tại NHNN Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ...............................................................45 Bảng 2.4: Tổng hợp chỉ tiêu nghiên cứu cho bảng hỏi của CBNV tại NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .....................................................................................46 Bảng 2.5. Thang đo của bảng hỏi ..............................................................................49 Bảng 3.1. Kết quả TTKDTM tại các NHTM trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2019 ....67 Bảng 3.2. Kết quả thanh toán séc tại Chi nhánh giai đoạn 2017- 2019 ....................69 Bảng 3.3. Kết quả thanh toán UNC tại Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019 ................71 Bảng 3.4. Kết quả thanh toán UNT tại Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019 ................72 Bảng 3.5. Kết quả thanh toán thẻ tại Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019 ...................74 Bảng 3.6. Ý kiến đánh giá của CBNV NHNN về Xây dựng chính sách, quy định và ban hành các văn bản pháp quy đối với hoạt động thanh toán của các NHTM......................................................................................................81 Bảng 3.7. Tình hình các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................82 Bảng 3.8. Thống kê số lượng máy ATM và POS của Bắc Kạn với các địa phương khác tính đến tháng 12 năm 2019 ............................................................87 Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá của CBNV NHNN về tổ chức thực thi chính sách, quy định pháp luật đối với hoạt động thanh toán của các NHTM..................89 Bảng 3.10. Số cuộc thanh tra, kiểm tra các NHTM về hoạt động thanh toán ..........91 Bảng 3.11. Ý kiến đánh giá của CBNV NHNN về công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với hoạt động thanh toán của các NHTM .......................91 Bảng 3.12. Ý kiến đánh giá của CBNV tại NHTM về chính sách ...........................92 Bảng 3.13. Ý kiến đánh giá của CBNV tại NHTM về quá trình giao dịch và sau giao dịch...................................................................................................93 Bảng 3.14. Ý kiến đánh giá của CBNV tại NHTM về cơ sở vật chất, phương tiện giao dịch...................................................................................................94 Bảng 3.15. Ý kiến đánh giá của CBNV tại NHTM về mô hình quản lý ..................97 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ix DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán séc ..........................................................................17 Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi ..........................................................18 Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu ..........................................................19 Sơ đồ 1.4. Quy trình thanh toán bằng thư tín dụng ...................................................20 Sơ đồ 1.5. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ .....................................................22 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức NHNN VN Chi nhánh Bắc Kạn .....................................56 Biểu đồ 3.1. Nguồn vốn huy động của ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 .....................................................................................62 Biểu đồ 3.2. Dư nợ trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2019 ............................................63 Biểu đồ 3.3. Doanh số thanh toán KDTM tại các NHTM ........................................68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, khi mà nền kinh tế đã phát triển sang một giai đoạn mới, xã hội hiện đại với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, giao dịch thương mại kéo theo sự gia tăng của dịch vụ thanh toán trực tuyến trên các thiết bị điện tử đòi hỏi hình thức thanh toán không dùng tiền mặt không ngừng hoàn thiện và ngày càng phát triển. Nắm bắt nhu cầu này, các ngân hàng thương mại, các tổ chức trung gian thanh toán rất tích cực triển khai các loại hình dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Bên cạnh việc phát triển và mở rộng các phương thức truyền thống như ủy nhiệm chi (lệnh chi), ủy nhiệm thu (nhờ thu), nhiều dịch vụ, phương thức mới, hiện đại, tiện lợi và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin đã xuất hiện và đang đi dần vào cuộc sống, phù hợp với xu thế thanh toán của các nước trong khu vực và trên thế giới như thẻ ngân hàng, Mobile Banking, Internet Banking, SMS Banking, ví điện tử ... Cùng với tái lập tỉnh Bắc Kạn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn (Sau đây gọi tắt là NHNN tỉnh Bắc Kạn) được thành lập lại từ 01/01/1997 theo Quyết định số 326/QĐ-NH9 ngày 5/12/1996 của Thống đốc NHNN. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của NHNN, chịu sự lãnh đạo và điều hành tập trung, thống nhất của Thống đốc NHNN có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối trên địa bàn và thực hiện một số nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương theo ủy quyền của Thống đốc. Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn, hệ thống các ngân hàng thương mại toàn tỉnh Bắc Kạn đã không ngừng phát triển các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và đạt được nhiều kết quả tích cực. Để thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020, NHNN đã thực hiện nhiều giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước, minh bạch hóa các hoạt động thanh toán trong nền kinh tế và thu nhập cá nhân trong xã hội, góp phần vào công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và tội phạm kinh tế. Tạo sự chuyển biến rõ rệt về thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, làm thay đổi dần tập quán sử dụng các phương tiện thanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 toán trong xã hội, giảm chi phí xã hội liên quan đến tiền mặt, giảm tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông tính trên GDP, tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán. Đảm bảo an ninh, an toàn và hiệu quả hoạt động của các hệ thống thanh quyết toán, các dịch vụ, phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; tạo lập cơ chế hiệu quả bảo vệ người tiêu dùng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Tuy nhiên, thực tế triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng còn có những hạn chế bởi tính đa dạng và ổn định của dịch vụ chưa cao, chưa thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ, vấn đề quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với hoạt động thanh toán của các NHTM chưa được quan tâm và xem xét đúng mức, dẫn đến việc quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với hoạt động thanh toán của các NHTM tỏ ra kém hiệu quả thì hệ thống ngân hàng sẽ phát triển hỗn loạn, mất an toàn, gây ra khủng hoảng tài chính tiền tệ trầm trọng và thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế. Vấn đề này xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như trình độ, năng lực cán bộ quản lý, môi trường pháp lý, cơ chế chính sách để quản lý hoạt động thanh toán, quy trình quản lý,... Chính vì vậy, cần phải có vai trò quản lý cả hệ thống thanh toán của NHNN với những mức độ và phương thức khác nhau. NHNN với cương vị là đơn vị chủ trì trong thanh toán và quản lý toàn bộ hoạt động thanh toán của các NHTM đòi hỏi phải được nâng cao hơn nữa để đáp ứng nhu cầu thanh toán trong nước cũng như theo kịp xu hướng phát triển của thanh toán quốc tế. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại, đề xuất một số giải pháp tăng cường Quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại. - Phân tích những nhân tố ảnh hưởng từ đó rút ra thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân hạn chế của công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn. Hiện nay hệ thống Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn gồm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn và 5 NHTM gồm Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển tỉnh Bắc Kạn, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bắc Kạn, Chi nhánh Ngân hàng VietinBank tỉnh Bắc Kạn; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Kạn; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại giai đoạn 2017 - 2019. Bổ sung một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại đến năm 2025. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 - Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại NHNN Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn và 4 NHTM trên địa bàn gồm Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển tỉnh Bắc Kạn, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bắc Kạn, Chi nhánh Ngân hàng VietinBank tỉnh Bắc Kạn; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được sử dụng số liệu của các năm 2017 – 2019. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp NHNN tỉnh Bắc Kạn quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại có cơ sở khoa học. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của các NHTM trên địa bàn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được chia làm 4 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm và vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt a. Khái niệm Lưu thông không dùng tiền mặt là các quá trình tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán không trực tiếp bằng tiền mặt mà thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản ở ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc bù trừ lẫn nhau giữa những người phải thanh toán và những người thụ hưởng. Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) chỉ được phát triển và hoàn thiện trong nền kinh tế thị trường và được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế tài chính đối nội cũng như đối ngoại. Sự phát triển rộng khắp của TTKDTM hiện nay là do yêu cầu phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hoá. Bởi kinh tế hàng hoá phát triển càng cao, khối lượng hàng hoá trao đổi trong nước và ngoài nước càng lớn thì cần có những cách thức trả tiền thuận tiện, an toàn và tiết kiệm (Đặng Công Hoàn, 2015). Thanh toán không dùng tiền mặt là phương thức chi trả thực hiện bằng cách trích một số tiền từ tài khoản người chi chuyển sang tài khoản người được hưởng. Các tài khoản này đều được mở tại ngân hàng. Thanh toán bằng tiền mặt là tổng thể quá trình chu chuyển tiền mặt trong nền kinh tế quốc dân thông qua các chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt thường được sử dụng trong quan hệ chi trả thông thường giữa nhân dân với nhau hoặc những khoản giao dịch giá trị tiền nhỏ giữa các đơn vị kinh tế với nhau (Nguyễn Văn Tiến, 2009). TTKDTM trong nền kinh tế quốc dân là tổng hợp các khoản thanh toán được thực hiện bằng cách trích tài khoản hoặc bù trừ giữa các đơn vị thông qua cơ quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 trung gian là ngân hàng hoặc các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Nói cách khác, TTKDTM là hình thức dịch chuyển số tiền nhất định từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác bằng các thể thức thanh toán của ngân hàng như: Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu, Séc, Thẻ... thông qua ngân hàng để chi trả cho nhau ở cùng địa phương hoặc khác địa phương. b. Vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt * Đối với nền kinh tế Khi chuyển sang kinh tế thị trường, TTKDTM giữ một vai trò rất quan trọng đối với từng đơn vị kinh tế, từng cá nhân và đối với toàn bộ nền kinh tế. Bất kỳ một nhà sản xuất nào cũng đều mong muốn đồng vốn của mình tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và sinh lời tối đa cho mình, do đó họ muốn sản phẩm của mình làm ra phải được tiêu thụ ngay trên thị trường và thu được tiền để tiếp tục một chu kỳ sản xuất mới. Vì vậy, vấn đề thanh toán tiền hàng là vô cùng quan trọng, trong quá trình trao đổi mua bán nếu đơn vị dùng tiền mặt thì sẽ gặp nhiều khó khăn về phương tiện vận chuyển, bảo quản tiền, khả năng rủi ro cao. TTKDTM được thực hiện qua ngân hàng trên mạng máy vi tính đã phần nào đáp ứng được nhu cầu nhanh chóng, chính xác cho các khách hàng đảm bảo an toàn vốn và tài sản của họ. Ngoài ra, TTKDTM góp phần giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, từ đó có thể tiết kiệm được chi phí lưu thông xã hội như: in ấn, phát hành, bảo quản, vận chuyển, kiểm đếm. Mặt khác, TTKDTM còn tạo ra sự chuyển hoá thông suốt giữa tiền mặt và tiền chuyển khoản. Cả hai khía cạnh đó đều tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế hoạch hoá và lưu thông tiền tệ. TTKDTM còn tạo điều kiện tập trung một nguồn vốn lớn của xã hội vào tín dụng để tái đầu tư vào nền kinh tế, phát huy vai trò điều tiết, kiểm tra của Nhà nước vào hoạt động tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô, qua đó kiểm soát được lạm phát đồng thời tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động. * Đối với các ngân hàng thương mại Với những yêu cầu đa dạng của các mối quan hệ kinh tế - xã hội, từ lâu đã có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 sự tham gia của ngân hàng, ngân hàng trở thành trung tâm tiền tệ tín dụng thanh toán trong nền kinh tế và thanh toán không dùng tiền mặt đã góp phần không nhỏ vào thành công của ngân hàng thương mại (NHTM). Cụ thể là: - TTKDTM mặt tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. TTKDTM không những làm giảm được chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển tiền mặt mà còn bổ sung nguồn vốn cho ngân hàng thông qua hoạt động mở tài khoản thanh toán của các tổ chức kinh tế và các nhân. - TTKDTM thúc đẩy quá trình cho vay. Nhờ có nguồn vốn tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng có cơ hội để tăng lợi nhuận cho mình bằng cách cấp tín dụng cho nền kinh tế. Do ngân hàng thu hút được một nguồn vốn có chi phí thấp nên trên cơ sở đó hạ lãi suất tiền vay, khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân vay vốn ngân hàng để đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh có lãi. - TTKDTM giúp cho NHTM thực hiện chức năng tạo tiền. Trong thực tế, nếu thanh toán bằng tiền mặt, sau khi lĩnh tiền mặt ra khỏi ngân hàng, số tiền đó không còn nằm trong phạm vi kiểm soát của ngân hàng nữa. - TTKDTM góp phần mở rộng đối tượng thanh toán, tăng doanh số thanh toán. TTKDTM tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ một cách an toàn có hiệu quả, chính xác, tin cậy và tiết kiệm nhiều thời gian, qua đó tạo lập niềm tin của công chúng vào hoạt động của hệ thống ngân hàng. - TTKDTM thúc đẩy các dịch vụ khác. Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, NHTM không ngừng cải tiến đưa ra các sản phẩm dịch vụ khác nhau để tối đa hoá lợi nhuận. Các dịch vụ này muốn phát triển được cần có sự hỗ trợ đắc lực của TTKDTM vì nếu TTKDTM được tổ chức tốt sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng thực hiện các dịch vụ trả tiền với khố lượng lớn một cách chính xác và nhanh chóng, qua đó thu hút được ngày càng nhiều khách hàng hơn (Nguyễn Văn Tiến, 2009). * Đối với khách hàng Khai thác và sử dụng dịch vụ TTKDTM mang lại lợi ích kinh tế lớn cho khách hàng, nhờ việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, tiết kiệm được các chi phí phát sinh; góp phần giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cụ thể: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 - Dịch vụ TTKDTM đảm bảo sự tiện lợi, nhanh chóng, an toàn và bảo mật cho khách hàng khi sử dụng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các ngân hàng thương mại trong hoạt động thanh toán ngày càng cao, chỉ bằng một lệnh của một chủ tài khoản, một giao dịch có thể được thực hiện ngay không kể không gian và địa điểm giao dịch nhờ công nghệ mạng, công nghệ chuyển tiền điện tử, công nghệ online ... - Sự đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán được các Ngân hàng thương mại cung cấp, tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn trong việc sử dụng dịch vụ sao cho có lợi nhất. Như vậy, TTKDTM không đơn thuần là việc chi trả tiền, mà hàm nghĩa rộng hơn là chuyển tải luồng vốn trong nền kinh tế từ nơi này đến nơi khác, hỗ trợ trực tiếp cho thị trường liên ngân hàng và thị trường tài chính phát triển. 1.1.1.2. Các chủ thể tham gia hệ thống thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán Trong giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt có các bên tham gia vào quá trình thanh toán, đó là các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, các đơn vị trả tiền và các đơn vị nhận tiền thanh toán. Các chủ thể tham gia vào quá trình thanh toán với mục tiêu và lợi ích khác nhau, có thể được phân ra như sau: - Ngân hàng Trung ương quản lý toàn bộ hoạt động thanh toán trong nền kinh tế, trực tiếp tổ chức, sở hữu hệ thống thanh toán liên ngân hàng, cung cấp dịch vụ thanh toán cho các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, những tổ chức tài chính và những doanh nghiệp lớn. - Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán là chủ sở hữu hệ thống thanh toán nội bộ, trực tiếp cung cấp các dịch vụ và các phương tiện thanh toán đa dạng, phong phú cho các tổ chức, doanh nghiệp và dân cư trong nền kinh tế. - Kho bạc Quốc gia là một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trong khu vực công. - Các tổ chức, doanh nghiệp, và dân cư trực tiếp sử dụng dịch vụ thanh toán. Các chủ thể tham gia hệ thống thanh toán của nền kinh tế thị trường rất phong phú và đa dạng gắn liền với tính đa dạng của các dịch vụ thanh toán đòi hỏi cơ sở pháp lý cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 hoạt động thanh toán phải được hoàn thiện theo hướng hoàn chỉnh đầy đủ các hành vi của các chủ thể tham gia vào quá trình thanh toán. 1.1.1.3. Tổng quan về hệ thống thanh toán Quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính, tiền tệ, Ngân hàng trong khu vực và trên thế giới đang phát triển khá nhanh chóng xu thế hội nhập, không bị giới hạn về biên giới của mỗi quốc gia. Hệ thống thanh toán được xác định không chỉ theo các kênh thanh toán riêng lẻ của từng hệ thống như là thanh toán giữa khách hàng với TCTD, Ngân hàng; thanh toán trong nội bộ hệ thống TCTD, Ngân hàng; thanh toán nội bộ Kho bạc, mà còn các kênh mang tính “liên kết” của các hệ thống như là trung tâm thanh toán liên NH, thanh toán liên Kho bạc và thanh toán giữa Ngân hàng và Kho bạc. Từng hệ thống thanh toán, đã phức tạp bởi những đối tác tham gia thanh toán đa dạng, phong phú; “liên kết” các hệ thống thanh toán mang tính sở hữu khác nhau, với những khoản mẫu không đồng nhất lại càng phức tạp hơn. Do đó, khi thiết kế từng trung tâm thanh toán, cũng như liên hiệp giữa các trung tâm thanh toán đã không còn hàm nghĩa áp đặt, gò ép được theo kiểu của Ngân hàng một cấp trước đây; mà phải theo hướng “mở” kết nối, liên minh, thỏa thuận giữa các chủ thể tham gia thanh toán với nhau. Đặc biệt quan trọng về thiết kế cơ chế với thiết kế kỹ thuật phải “ăn khớp”. Phương hướng hiện đại hóa hệ thống thanh toán liên Ngân hàng đang xây dựng hiện nay, đòi hỏi cơ chế thanh toán mới phải thể hiện được điều đó. 1.1.1.4. Những yêu cầu của thanh toán không dùng tiền mặt - Thời gian thanh toán: Thời gian thanh toán là khoảng thời gian kể từ khi chỉ định thanh toán được đưa ra cho đến khi các chủ thể tham gia thanh toán nhận tiền trên tài khoản. Thời gian thanh toán cần phải được rút ngắn bởi đây chính là yếu tố khiến cho việc thanh toán không dùng tiền mặt tiến gần tới sự thuận tiện như thanh toán bằng tiền mặt xét từ khía cạnh người sử dụng dịch vụ thanh toán. Từ nền tảng thanh toán hoàn toàn thủ công (mọi giao dịch thanh toán đều dựa trên cơ sở chứng từ giấy) chuyển dần sang phương thức xử lý bán tự động sử dụng chứng từ điện tử, đến nay, các giao dịch thanh toán được xử lý điện tử chiếm tỷ trọng khá lớn. Thời gian xử lý hoàn tất một giao dịch được rút ngắn từ hàng tuần như trước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 246 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn