Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 7
download
Từ phân tích và đánh giá thực trạng, tác giả đề xuất các giải pháp để tăng cường quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư XDCB hiệu quả, tránh được tình trạng thất thoát, lãng phí vốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
- 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TN NGUYỄN VŨ NHẬT TUẤN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019
- 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TN NGUYỄN VŨ NHẬT TUẤN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHƯƠNG THẢO THÁI NGUYÊN - 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng và hoàn toàn trung thực, chưa sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác. Tôi xin cam đoan mọi thông tin trích dẫn sử dụng trong nghiên cứu này đều đã được tác giả cảm ơn và ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Vũ Nhật Tuấn
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, Khoa Sau đại học và các thầy cô giáo đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại Trường. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Phương Thảo đã giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ các phòng, ban, ngành của huyện Đồng Hỷ và các cán bộ làm việc tại UBND các xã cũng như các tổ chức, cá nhân liên quan đã giúp đỡ tôi về nguồn tư liệu phục vụ cho việc thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp cùng cơ quan, bạn bè, cùng gia đình đã động viên, tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Vũ Nhật Tuấn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN .................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư XDCB ..................................................... 4 1.1.1. Những vấn đề chung về đầu tư XDCB ................................................... 4 1.1.2. Quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN .......................................... 8 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư XDCB .............................. 17 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tư xdcb từ nguồn vốn NSNN ................. 20 1.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Bắc Ninh .................................................. 20 1.2.2. Kinh nghiệm của một số huyện trong tỉnh Thái Nguyên ...................... 21 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .... 23 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 25 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 28
- iv 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 28 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu mô tả tình hình đầu tư XDCB ....................................... 29 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu mô tả công tác quản lý đầu tư XDCB ........................... 30 Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XDCB ........................... 32 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN .............. 32 3.1. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 32 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 32 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 34 3.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Đồng Hỷ........... 35 3.3. Thực trạng quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 36 3.3.1. Quy hoạch và phân bổ vốn đầu tư......................................................... 36 3.3.2. Thẩm định dự án đầu tư ........................................................................ 38 3.3.3. Lựa chọn nhà thầu ................................................................................. 41 3.3.4. Công tác đền bù giải phóng mặt bằng ................................................... 43 3.3.5. Công tác giải ngân vốn.......................................................................... 45 3.3.6. Công tác thi công xây dựng công trình ................................................. 47 3.3.7. Quyết toán dự án hoàn thành ................................................................ 52 3.3.8. Thanh tra kiểm tra, kiểm toán ............................................................... 54 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư XDCB .... 56 3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 56 3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 57 3.5. Đánh giá về công tác quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 60 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 60 3.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 61
- v 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 63 Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XDCB TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN .............. 67 4.1. Phương hướng và mục tiêu của quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đồng Hỷ .......................................................................................................... 67 4.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 67 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 69 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư XDCB tại huyện Đồng Hỷ ........... 70 4.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đổi mới cơ chế, chính sách quản lý .... 70 đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................................... 70 4.2.2. Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ quản lý đầu tư XDCB ........... 71 4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch đầu tư .................................. 73 4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng dự toán và phân bổ dự toán cho công tác đầu tư XDCB hàng năm ................................................................... 73 4.2.5. Thực hiện tốt công tác chuẩn bị đầu tư dự án ....................................... 74 4.2.6. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra ................................................. 74 4.2.7. Một số giải pháp khác ........................................................................... 76 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 78 4.3.1. Đối với Trung ương .............................................................................. 78 4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 78 4.3.3. Đối với UBND huyện Đồng Hỷ............................................................ 79 KẾT LUẬN .................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82 PHIẾU ĐIỀU TRA ........................................................................................ 84 PHIẾU ĐIỀU TRA ........................................................................................ 87
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Dạng viết tắt Dạng đầy đủ BQLDA Ban Quản lý dự án CCN Cụm công nghiệp GPMB Giải phóng mặt bằng GTSX Giá trị sản xuất NSNN Ngân sách Nhà nước TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân VĐT Vốn đầu tư XDCB Xây dựng cơ bản
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế của huyện Đồng Hỷ ................................................ 34 Bảng 3.2: Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN .................. 35 Bảng 3.3: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2015 – 2018” .................... 36 Bảng 3.4: Đánh giá về công tác quy hoạch, phân bổ vốn đầu tư .................... 38 Bảng 3.5: Tình hình phê duyệt dự án .............................................................. 39 Bảng 3.6: Đánh giá về công tác thẩm định dự án đầu tư ................................ 40 Bảng 3.7. Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2015-2018 ........................... 42 Bảng 3.8: Đánh giá về công tác quản lý thầu ................................................. 43 Bảng 3.9: Tình hình đền bù giải phóng mặt bằng ........................................... 44 Bảng 3.10: Đánh giá về công tác giải phóng mặt bằng .................................. 45 Bảng 3.11: Tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ....................... 46 Bảng 3.12: Đánh giá công tác giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........... 47 Bảng 3.13: Đánh giá công tác quản lý thi công công trình ............................. 48 Bảng 3.14: Tổng hợp các dự án đầu tư XDCB đã hoàn thành ....................... 52 Bảng 3.15:Tổng hợp quyết toán vốn đầu tư XDCB các dự án hoàn thành .... 53 Bảng 3.16: Đánh giá công tác quyết toán dự án hoàn thành........................... 54 Bảng 3.17: Đánh giá công tác thanh tra, kiểm toán ........................................ 56
- viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý đầu tư XDCB ................................................ 10 Sơ đồ 3.1. Bản đồ hành chính huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............ 33
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách Nhà nước là một trong những hoạt động quan trọng để tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Đây là một trong các yếu tố tạo nền tảng cần thiết để đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế ổn định cho cả nước nói chung và cho từng địa phương nói riêng theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Đối với một nước Việt Nam đang phát triển như hiện nay hoạt động XDCB từ ngân sách Nhà nước càng quan trọng, bởi cơ sở hạ tầng tốt thì kinh tế mới phát triển và tăng trưởng. Những năm trở lại đây, nhờ có đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước mà nhiều nhà máy, trường học, bệnh viện, công trình giao thông… đã được xây dựng và hoàn thiện tại nhiều địa phương, mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho nền kinh tế - xã hội. Dù vậy, đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước nhìn chung của Việt Nam có hiệu quả thấp mà nguyên nhân chính là công tác quản lý hoạt động này chưa tốt, dẫn đến nhiều bất cập như: nguồn vốn bị thất thoát, lãng phí nguồn vốn, đầu tư sai, đầu tư dàn trải… Vì thế hiệu quả mà do đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước mang lại luôn là một ưu tiên hàng đầu – điều đó phụ thuộc phần lớn vào công tác quản lý đối với hoạt động này. Cũng giống như nhiều địa phương khác, đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên cũng góp một phần to lớn trong việc tăng trưởng và phát triển nền kinh tế cũng như cơ sở vật chất của huyện, làm cho chất lượng đời sống của người dân được nâng cao. Năm 2017, tổng vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách tại huyện Đồng Hỷ là 750,3 tỷ đồng; năm 2018 là 820 tỷ đồng; riêng năm 2018, toàn huyện còn khởi công xây dựng mới hơn 85 công trình với 61 nghìn mét đường bê tông… góp phần nâng cấp hạ tầng giao thông, xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho cư dân
- 2 sống tại địa phương. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước luôn thiếu tính chất ổn định bởi chịu tác động từ nhiều yếu tố, do vậy khi thực hiện các dự án đầu tư XDCB từ ngân sách đã có một số khuyết điểm như: Do xuất phát điểm nền kinh tế của huyện còn thấp, “hệ thống các văn bản pháp luật” chưa được đồng bộ nên việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng; lực lượng quản lý công tác đầu tư XDCB từ ngân sách chưa nhiều, còn thiếu kinh nghiệm nên quản lý chưa chặt chẽ, chưa đồng bộ, còn chồng chéo; thất thoát, lãng phí chưa được ngăn chặn triệt để, chất lượng công trình chưa cao... Do vậy, cần nhiều những đề xuất để tăng cường công tác quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước. Với kỳ vọng đó, tác giả nghiên cứu đề tài “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ phân tích và đánh giá thực trạng, tác giả đề xuất các giải pháp để tăng cường quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư XDCB hiệu quả, tránh được tình trạng thất thoát, lãng phí vốn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa được các lý luận cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn về đầu tư XDCB và quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước. - Phân tích, đánh giá thực trạng về đầu tư XDCB và quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích và chỉ rõ các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp để tăng cường quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tới.
- 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên; - Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp và thông tin được thu thập giai đoạn 2015-2018; Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 02 đến tháng 05 năm 2019. - Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng, nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư XDCB và quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước. Luận văn làm rõ thực trạng về đầu tư XDCB và quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách trên địa bàn; đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn chia thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư XDCB. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư XDCB 1.1.1. Những vấn đề chung về đầu tư XDCB 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò đầu tư XDCB * Khái niệm: Theo Bùi Mạnh Cường (2012) thì: “Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế” (Bùi Mạnh Cường, 2012). Đầu tư XDCB có ý nghĩa rất lớn, nhất là thời kỳ‘hội nhập như hiện nay. Nhờ hoạt động đầu tư XDCB mà cơ sở hạ tầng càng được hoàn thiện, xây dựng được các công trình kiến trúc, giao thông thuận tiện, hệ thống kênh mương, đê điều được hoàn thiện… đó là những yếu tố cần thiết làm cho nền kinh tế - xã hội phát triển, nhiều dự án đầu tư được thu hút, từ đó đưa đất nước nâng lên một vị thế mới, sánh vai với các quốc gia khác. Do vậy, hiện nay, Nhà nước cũng khuyến khích đầu tư XDCB trong lĩnh vực tư, tuy nhiên, do đặc tính sản phẩm của hoạt động đầu tư này chủ yếu mang tính chất phục vụ lợi ích công, đồng thời khả năng thu hồi vốn chậm, cần lượng vốn lớn nên đầu tư XDCB vẫn chủ yếu sử dụng nguồn vốn NSNN. Vì vậy, hàng năm, tỷ trọng của nguồn ngân sách cấp cho hoạt động đầu tư XDCB luôn khá lớn. Tuy nhiên, hiệu quả do đầu tư XDCB mang lại chưa đạt như mức kỳ vọng, vẫn còn hiện tượng đầu tư sai, đầu tư dàn trải, làm cho lãng phí, thất thoát nguồn vốn hoặc tình trạng tiêu cực, tham nhũng... * Đặc điểm:
- 5 “Đa số các hoạt động đầu tư XDCB đều dùng NSNN, nên nguồn vốn thuộc về nhà nước chứ không thuộc về của một cá nhân nào. Bởi vậy, việc sử dụng và quản lý gặp rất nhiều khó khăn, tình trạng thất thoát vốn, sử dụng lãng phí nguồn vốn và tình trạng tham nhũng nguồn vốn thường xảy ra. Mặt khác, trách nhiệm quản lý vốn thấp do có sự khác biệt giữa quyền sở hữu về vốn và quyền sử dụng, quản lý vốn. Bởi thế, không có động lực mạnh mẽ để thúc đẩy mỗi cá nhân sử dụng nguồn vốn có hiệu quả như khi thực hiện đầu tư sử dụng nguồn vốn tư nhân. Do đó, công tác quản lý đầu tư XDCB luôn là một vấn đề nhức nhối, phức tạp, là một bài toán khó đặt ra cho các nhà quản lý khi thực hiện bất cứ dự án nào sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước.” Đặc điểm cụ thể: - Đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN thường không mang tính thương mại, khả năng thu hồi vốn chậm, cạnh tranh thấp. - Đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN hầu hết không vì lợi nhuận bởi nó hướng mục tiêu hướng lợi ích kinh tế chung, đó là điểm khác so với đầu tư dùng vốn tư nhân hoặc vốn nước ngoài, mục tiêu lợi nhuận đặt lên hàng đầu. - Đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN hầu hết không có môi trường cạnh tranh hoặc có thì cũng là thấp so với khu vực đầu tư khác. * Vai trò: - Góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế Theo các nhà kinh tế trên thế giới: “Muốn đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt 15-20% so với GDP tùy thuộc vào hệ số ICOR (hệ số phản ánh hiệu quả đầu tư của mỗi nước)”. Như vậy, ta thấy sự tác động rất lớn đến tăng trưởng và phát triển kinh tế của đầu tư XDCB tại mỗi quốc gia. Tại các nước đang phát triển như Việt Nam, đặc biệt là khu vực miền núi, vùng nông thôn nền kinh tế phát triển kém, một trong những lý do chính là hệ thống cơ sở hạ tầng thấp, đường xá giao không đi lại khó khăn, nhu cầu
- 6 về ăn uống, học hành, sức khỏe của người dân không được bảo đảm …. Do đó, đầu tư XDCB giúp tạo ra cơ sở vật chất, hạ tầng tại các địa phương này, làm chuyển đổi cục diện nền kinh tế kéo theo cuộc sống của người dân được nâng cao về chất lượng, từ đó giúp cho nền kinh tế - xã hội phát triển. - Tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội “Đầu tư XDCB là nền tảng tạo ra cơ sở tạo vật chất cho xã hội. Từ đó thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ mà của cải, vật chất tạo ra cho xã hội ngày càng nhiều, làm cho năng lực sản xuất của từng ngành ngày càng cao, góp phần gia tăng giá trị sản xuất và tổng sản phẩm trong nước. Mặt khác, đầu tư XDCB thông qua việc cải tạo, xây mới và sửa chữa những công trình hư hỏng cũng góp phần làm tăng tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân.” Nhờ đầu tư XDCB, nhiều công trình như trường học, bệnh viện, đường giao thông, kênh mương, đê điều… được xây dựng hoặc cải tạo. Đó là những đóng góp không nhỏ để tạo ra của cải vật chất giúp cho các địa phương nói chung trên cả nước, nhất là các vùng nông thôn phát triển kinh tế - xã hội. - Giúp khoa học công nghệ phát triển Hiện nay, toàn cầu hóa đang là xu thế tất yếu của các nước trên thế giới. Nhờ có toàn cầu hóa, những nước kém phát triển có cơ hội tiếp cận với khoa học công nghệ hiện đại, tiếp thu những tinh hoa của khoa học công nghệ áp dụng vào tình hình thực tiễn của đất nước để đưa đất nước phát triển trên mọi lĩnh vực. Khi thực hiện mọi hoạt động đầu tư XDCB, để có được kết quả tốt về mặt kinh tế và cả mặt chất lượng công trình không thể thiếu sự đóng góp của khoa học công nghệ. Các dự án, công trình ngày càng có yêu cầu cao về chất lượng, kỹ thuật, thời gian thực hiện ngắn, tiết kiệm nguồn nhân lực… nên càng đòi hỏi phải ứng dụng khoa học công nghệ mới. Do đó, đặt ra yêu cầu thay đổi các cơ chế, chính sách quản lý kinh tế để kế tục sự nghiệp phát triển nền khoa học và công nghệ quốc gia ngày càng hiện đại hơn.
- 7 - Tạo công ăn việc làm cho người lao động Bất cứ hoạt động đầu tư nào cũng cần có nguồn lao động. Thông qua đầu tư XDCB, nhiều công trình được triển khai thực hiện, nhờ đó tạo được công ăn việc làm cho một lượng lao động lớn. Từ đó, chất lượng đời sống của người lao động, đặc biệt là người lao động ở các vùng nông thôn được cải thiện rõ rệt. Mặt khác, nhờ toàn cầu hóa cùng với nền khoa học công nghệ phát triển liên tục, thị trường lao động ngày càng đòi hỏi ở người lao động nhiều những kỹ năng, kinh nghiệm cũng như khả năng tiếp cận và ứng dụng khoa học - công nghệ. Do đó, trình độ của người lao động ngày càng được cải thiện. 1.1.1.2. Các nguồn vốn để thực hiện đầu tư XDCB - Thứ nhất, nguồn vốn Nhà nước. Bao gồm: + Vốn Ngân sách nhà nước: “Là nguồn vốn từ NSNN để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất mở rộng và tái sản xuất giản đơn ra các tài sản cố định trong nền kinh tế” (Bùi Mạnh Cường, 2012). Vì vậy, đây là tiền đề quan trọng của nền kinh tế trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN là một bộ phận của đầu tư phát triển. +‘Vốn từ các doanh nghiệp nhà nước: “ Là nguồn vốn từ nguồn Ngân sách nhà nước chưa sử dụng đến hoặc vốn góp của nhà nước trong liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài được huy động để thực hiện các hoạt động đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh” (Bùi Mạnh Cường, 2012). Nguồn Ngân sách nhà nước chưa sử dụng đến bao gồm: vốn từ lợi nhuận sau thuế, nhà xưởng, khấu hao để lại… + Vốn tín dụng đầu tư phát triển: “Là nguồn vốn của nhà nước mà Chính phủ cho vay theo lãi suất ưu đãi bằng nguồn vốn tự có, hoặc nhà nước đi vay để cho vay lại đầu tư vào các dự án thuộc lĩnh vực được ưu tiên trong kế hoạch nhà nước đối với một số doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế” (Bùi Mạnh Cường, 2012).
- 8 + Nguồn vốn ODA: “Là vốn vay nợ, vốn viện trợ phát triển chính thức từ bên ngoài của Chính phủ” (Nguyễn Huy Chí, 2016). Khi thực hiện các dự án, một phần nguồn vốn sẽ được đưa vào ngân sách đầu tư, một phần sẽ được đưa vào nguồn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước để cho các doanh nghiệp có nhu cầu vay lại. - Thứ hai, nguồn vốn từ khu vực tư nhân và các khoản đóng góp tự nguyện của người dân: “Là nguồn vốn bao gồm của cải vật chất, sức lao động để xây dựng các dự án, công trình phúc lợi hoặc dự án vì mục đích chung của cộng đồng” (Nguyễn Huy Chí, 2016). - Thứ ba, nguồn vốn từ đầu tư nước ngoài: “Là việc các tổ chức, cá nhân của một quốc gia đưa vốn dưới các hình thức khác nhau vào một quốc gia khác để tiến hành các hoạt động kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận. Đầu tư nước ngoài được thực hiện dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp” (Nguyễn Huy Chí, 2016). Vốn đầu tư gián tiếp của nước ngoài tại Việt Nam là “Nguồn vốn do nước ngoài cung cấp thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu của Việt Nam, nhưng không tham gia công việc quản lý trực tiếp” (Nguyễn Huy Chí, 2016). Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Inverstment – FDI) ở Việt Nam là “Nguồn vốn nước ngoài trực tiếp đầu tư vào Việt Nam dưới hình thức tự đầu tư 100% vốn hoặc liên doanh. Ngoài ra còn có nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức phi chính phủ (Non- Government Organization – NGO)” (Nguyễn Huy Chí, 2016). 1.1.2. Quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN 1.1.2.1. Khái niệm, vai trò của quản lý đầu tư XDCB * Khái niệm Để hiểu rõ khái niệm đầu tư XDCB, trước hết cần nắm được khái niệm quản lý: “Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra”.
- 9 Từ đó, ta có khái niệm về quản lý đầu tư XDCB như sau: “Quản lý đầu tư XDCB chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng vào các hoạt động đầu tư XDCB bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt được hiện quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của đầu tư XDCB nói riêng” (Mai Văn Bưu, 1998). Như vậy,’bản chất của quản lý đầu tư XDCB là “Quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện các dự án để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra: thời gian hoàn thành, kết quả đạt được và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của dự án” (Mai Văn Bưu, 1998). * Vai trò: - Bảo đảm các dự án, công trình được thực hiện với chi phí và thời hạn hợp lý theo đúng theo thiết kế đã được duyệt. - Giúp tận dụng và sử dụng các nguồn tài nguyên và lao động có hiệu quả, giúp bảo vệ môi trường sinh thái. - Tránh được việc sử dụng không hiệu quả nguồn vốn, hạn chế tình trạng tham ô, tham nhũng hay thất thoát, lãng phí nguồn vốn. 1.1.2.2. Quy trình quản lý đầu tư XDCB ‘Quy trình quản lý đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN được tiến hành xuyên suốt từ việc lập kế hoạch ban đầu, phê duyệt chủ trương đầu tư, cho đến giai đoạn thi công, bàn giao công trình và thanh tra, quyết toán công trình.“Do vậy, công tác quản lý đầu tư XDCB có vai trò vô cùng to lớn, bởi nếu công tác này bị buông lỏng quản lý sẽ khiến cho tiến độ của dự án không được bảo đảm, thời gian bị kéo dài dẫn tới nguồn vốn không được sử dụng hiệu quả, gây lãng phí, thất thoát nguồn vốn, do vậy sẽ không đáp ứng được mục tiêu ban đầu mà dự án đề ra. “Quy trình quản lý đầu tư XDCB được chia làm 3 giai đoạn, thể hiện trong sơ đồ 1.1 như sau:
- 10 Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý đầu tư XDCB 1.1.2.3. Nội dung quản lý đầu tư XDCB * Quy hoạch và phân bổ vốn Nghiên cứu về quy hoạch là căn cứ không chỉ để phát hiện cơ hội đầu tư mà còn tác động đến chất lượng cũng như hiệu quả của dự án. Bởi vậy, khi lập dự án, cần xác định rõ công tác quy hoạch; nếu không đó sẽ là nguyên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 74 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn