intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam" này tập trung nghiên cứu và phân tích tổng quan hiện trạng nhằm đề xuất các biện pháp và kiến nghị nhằm cải thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KHẮC HƯNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KHẮC HƯNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8 31 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Lê Chi Mai HÀ NỘI - NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài"Quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam" là một công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi, được hướng dẫn khoa học bởi PGS. TS. Lê Chi Mai. Tất cả nội dung và kết quả nghiên cứu của đề tài này đã được trình bày một cách chính xác và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào cho đến thời điểm hiện tại. Toàn bộ số liệu trong đề tài đã được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng đã được chỉ ra rõ trong danh mục các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, khi tiến hành nghiên cứu, đề tài này đã sử dụng một số nhận xét và đánh giá từ các tác giả khác và các tổ chức khác, nhưng việc trích dẫn và chú thích nguồn gốc đã được tiến hành toàn diện và minh bạch. Hà Nội, ngày………tháng ……. năm 2023 Tác giả Nguyễn Khắc Hưng i
  4. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam”, ngoài sự cố gắng của cá nhân còn có sự hỗ trợ rất lớn từ phía tập thể quý Thầy, Cô của Trường Học viện Hành chính Quốc gia, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong Bộ Tài nguyên và Môi trường nói chung và Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam nói riêng đối với toàn bộ quá trình học tập và triển khai đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS. TS. Lê Chi Mai, người đã dành tình cảm, kiến thức và sự hỗ trợ đắc lực cho tôi suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Sự hướng dẫn khoa học và động viên của PGS. TS. Lê Chi Mai đã giúp tôi vượt qua những thách thức trong quá trình nghiên cứu, đồng thời mở rộng kiến thức và kỹ năng của mình. Đồng thời, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám đốc, các Phòng/ban nghiệp vụ thuộc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam. Sự hỗ trợ, sự tận tâm và môi trường thuận lợi mà họ cung cấp đã giúp tôi thu thập số liệu và tài liệu nghiên cứu một cách hiệu quả, làm cho quá trình nghiên cứu trở nên suôn sẻ và thành công hơn. Hà Nội, ngày………tháng……... năm 2023 Tác giả Nguyễn Khắc Hưng ii
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Stt Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường 3 CBTD Cán bộ tín dụng 4 KH Khách hàng 5 HĐQL Hội đồng quản lý 6 NHNN Ngân hàng nhà nước Việt Nam 7 NHTM Ngân hàng thương mại Quỹ 8 Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam BVMTVN Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của 9 QĐ 78/TTg Thủ tướng Chính phủ 10 RRTD Rủi ro tín dụng 11 TCTD Tổ chức tín dụng Thông tư số 03/2017/TT-BTNMT ngày 21/3/2017 của 12 TT 03 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ 13 TT 132 trưởng Bộ Tài chính iii
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ BVMTVN ................ 33 Bảng 2.2: Bảng phân bổ lao động tín dụng tại Quỹ BVMTVN ..................... 40 tính đến ngày 31/12/2022 ............................................................................. 40 Bảng 2.3: Tổng hợp cho vay theo lĩnh vực của Quỹ BVMTVN ................... 43 tính đến ngày 31/12/2022 ............................................................................. 43 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay theo lĩnh vực ưu tiên của Quỹ BVMTVN ............. 44 giai đoạn 2020-2022 ..................................................................................... 44 Bảng 2.5: Tình hình tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng tại Quỹ BVMTVN giai đoạn 2020-2022 .............................................. 45 Bảng 2.6: Tình hình công tác thẩm định cho vay tại Quỹ BVMTVN giai đoạn 2020-2022 .................................................................................................... 46 iv
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam ................. 34 Hình 2.2: Các bước cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam .............. 45 Hình 3.1: Mô hình mối quan hệ giữa Quỹ quốc gia và địa phương ............... 57 Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức Quỹ sau khi mở chi nhánh miền Trung .................. 58 Hình 3.3: Mô hình tổ chức bộ phận chăm sóc và phát triển khách hàng ....... 61 Hình 3.4: Quy trình phát triển khách hàng .................................................... 63 Hình 3.5: Hoàn thiện quy trình thẩm định cho vay và ký kết hợp đồng ........ 65 v
  8. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................... iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.................................................................. v MỤC LỤC ................................................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ........................................................... 9 1.1. Tổng quan về Quỹ bảo vệ môi trường............................................... 9 1.1.1. Tổ chức tài chính phi ngân hàng .................................................... 9 1.1.2. Quỹ bảo vệ môi trường ................................................................ 10 1.2. Quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ bảo vệ môi trường.................. 14 1.2.1. Hoạt động cho vay (tín dụng) ....................................................... 14 1.2.2. Khái niệm quản lý hoạt động cho vay .......................................... 16 1.2.3. Nội dung quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường . 16 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ bảo vệ môi trường .......................................................................................... 22 1.3.1. Nhân tố chủ quan ......................................................................... 22 1.3.2. Nhân tố khách quan ..................................................................... 24 1.4. Kinh nghiệm về quản lý hoạt động cho vay và bài học kinh nghiệm cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam ................................................... 26 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay tại một số NHTM ......... 26 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam ....... 29 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................. 31 vi
  9. Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ............................................ 32 2.1. Giới thiệu về Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam............................. 32 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam .. 32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam................. 33 2.1.3. Vị trí, chức năng và nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam ...................................................................................................... 36 2.1.4. Nguồn hình thành vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN ................. 37 2.1.5. Các hoạt động chủ yếu của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam .... 38 2.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam .................................................................................................. 40 2.2.1. Tổ chức bộ máy và nhân sự quản lý hoạt động cho vay ............... 40 2.2.2. Hệ thống văn bản phục vụ công tác quản lý cho vay .................... 41 2.2.3. Quản lý theo đối tượng cho vay ................................................... 42 2.2.4. Quản lý theo quy trình cho vay .................................................... 44 2.2.5. Quản lý nợ xấu............................................................................. 47 2.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam ......................................................................... 48 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 48 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................... 49 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................. 53 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ................................................................................................. 54 3.1. Định hướng phát triển Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam............. 54 3.1.1. Định hướng phát triển chung........................................................ 54 3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay trong giai đoạn tới....................... 55 vii
  10. 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam .................................................................. 57 3.2.1. Nhóm các giải pháp về cơ chế hoạt động chung ........................... 57 3.2.2. Nhóm các giải pháp về hoạt động cho vay ................................... 58 3.2.3. Một số giải pháp khác .................................................................. 70 3.3. Một số kiến nghị ............................................................................... 74 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan ....... Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................ Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Kiến nghị đối với khách hàng ...................................................... 76 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................. 78 KẾT LUẬN ................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 81 viii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Quỹ Bảo vệ môi trường (BVMT) là một tổ chức được thành lập nhằm huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau và phân bổ các nguồn lực cần thiết nhằm thực hiện các dự án hoặc hoạt động bảo vệ môi trường. Theo phạm vi hoạt động, quỹ bảo vệ môi trường quốc gia đã được chia thành nhiều loại khác nhau. Trong số đó, có quỹ môi trường toàn cầu, quỹ môi trường nhóm quốc gia (bao gồm một vài nước), quỹ môi trường của từng quốc gia, quỹ môi trường khu vực, quỹ môi trường địa phương và cuối cùng là quỹ môi trường của các tổ chức tư nhân. Mục tiêu chủ yếu của các quỹ này là tài trợ thực hiện các dự án hoặc hoạt động bảo vệ môi trường. Để hình thành các quỹ bảo vệ môi trường quốc gia, nhiều nước đã lựa chọn nguồn tài chính từ ngân sách của nhà nước, thu phí từ các hoạt động gây ô nhiễm hoặc huy động nguồn tài trợ từ các tổ chức y tế và tổ chức phi chính phủ. Những nguồn lực tài chính sẽ được dùng nhằm tài trợ cho các chương trình và dự án về khí hậu trong tương lai. Trong bối cảnh mà nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt thì sự xuất hiện của quỹ bảo vệ môi trường là một giải pháp hiệu quả, nhằm tăng cường nguồn tài chính để giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường có tính chất cấp thiết. Ngoài việc tăng cường việc thực hiện các quy tắc môi trường, quỹ bảo vệ môi trường đã cho biết Nhà nước sẽ hỗ trợ tài chính cho toàn bộ các khoản đầu tư vào môi trường. Bằng cách cho vay tiền và thu lãi, cũng như bằng cách giải quyết các áp lực tài chính, Quỹ bảo vệ môi trường sẽ được gia tăng khả năng tài chính của mình để đạt được hiệu quả tối đa. Vào ngày 26/6/2002, Quỹ BVMTVN chính thức ra đời theo QĐ số 82/2002/QĐ-TTg được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Theo định nghĩa, Quỹ BVMTVN là một định chế tài chính công trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi 1
  12. trường, có trách nhiệm hỗ trợ tài chính cho vay các hoạt động bảo vệ môi trường nhằm thích ứng với biến đổi môi trường trên địa bàn. Trải qua 21 năm hoạt động và phát triển, Quỹ BVMTVN đã góp phần giảm ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí nhà kính thông qua hoạt động cho vay ưu đãi, tài trợ và cơ chế phát triển sạch CDM; đồng thời Quỹ BVMTVN là một trong số rất ít quỹ hoạt động hiệu quả về mặt tài chính, không những bảo toàn được 734 tỷ đồng vốn điều lệ, mà còn trích lập được 489 tỷ đồng quỹ đầu tư phát triển (để có thể tang them 67% vốn điều lệ). Quỹ BVMTVN đã thực hiện một cách xuất sắc nhiệm vụ của mình, đóng góp quan trọng cho mục tiêu bảo vệ môi trường quốc gia. Suốt thời gian qua, Quỹ luôn nỗ lực không ngừng trong các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường. Ngoài ra, đã kiên trì hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cải thiện hoạt động, đạt được những kết quả đáng kể và hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao từ Bộ Tài nguyên và Môi trường hàng năm. Trong những năm gần đây, cùng với quá trình phát triển kinh tế và đô thị hóa nhanh, ô nhiễm môi trường có xu hướng gia tăng, nhu cầu vay vốn ưu đãi cho các công trình bảo vệ môi trường có xu hướng gia tăng, nhu cầu vay vốn ưu đãi cho các công trình bảo vệ môi trường ngày càng tăng. Kết quả trên cho thấy Quỹ BVMTVN hoạt động hiệu quả và sẽ hoạt động hiệu quả hơn nữa nếu được bổ sung vốn điều lệ từ nguồn đầu tư công, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường thông qua việc đưa vốn ưu đãi của nhà nước vào các công trình bảo vệ môi trường. Ngoài ra, Quỹ BVMTVN đã tham gia tài trợ cho các dự án hoạt động liên quan công tác bảo vệ môi trường và thu hút được nhiều hỗ trợ về các nguồn tài chính ngoại viên. Ngoài việc tham gia tài trợ các hoạt động bảo vệ môi trường chung với các tổ chức trong và ngoài ngành, Quỹ BVMTVN cũng đã tiếp cận với nguồn vốn cho vay tài trợ từ tổ chức Ngân hàng Thế giới (WB) với số tiền 2
  13. là 20,47 triệu USD nhằm thực hiện cho vay đầu tư xây các trạm xử lí chất thải tập trung tại các cụm công nghiệp của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Nam Định và Hà Nam. Hơn nữa, Quỹ BVMTVN còn tài trợ một phần kinh phí để tổ chức Các Giải thưởng Môi trường Việt Nam thường niên, các ngày hội môi trường và sự kiện truyền thông liên quan đến bảo vệ môi trường. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác hỗ trợ tài chính đối với lĩnh vực bảo vệ môi trường ở Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam còn có những hạn chế. Trước tiên, nguồn kinh phí hoạt động của Quỹ hiện còn tương đối thấp và chưa thể phục vụ đầy đủ nhu cầu hỗ trợ tài chính trong cộng đồng. Ngoài ra, còn có sự thiếu hụt kinh phí để triển khai các dự án quan trọng nhằm bảo vệ và phục hồi môi trường. Thứ hai, đối tượng và loại hình được hỗ trợ tài chính của Quỹ chưa được xác định rõ ràng. Cuối cùng, việc tiếp cận các khách hàng và việc quảng bá, truyền thông về Quỹ đến các khách hàng và đối tác tiềm năng chưa được nghiên cứu để có thể đánh giá và xây dựng chiến lược hiệu quả. Từ những nội dung nói trên, tôi đã chọn "Quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam" là đề tài tốt nghiệp Thạc sĩ ngành Quản lý Kinh tế. Lựa chọn này phù hợp với chuyên ngành được học và có giá trị lý luận và thực tế cao. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Nhiều công trình nghiên cứu khoa học, luận án, luận văn và các bài báo khoa học đã đề cập, đánh giá hoạt động hỗ trợ tài chính được thực hiện trong các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, các nghiên cứu đối với dự án đầu tư bảo vệ môi trường đi sâu vào việc tìm kiếm các giải pháp nâng cao hoạt động hỗ trợ tài chính lại ít được quan tâm. Quỹ BVMTVN là một định chế tài chính quốc gia, được gọi là Quỹ Bảo vệ môi trường quốc gia, và trực thuộc quyền quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nhiệm vụ của tổ chức tài chính là cung ứng vốn vay lãi 3
  14. suất thấp, hỗ trợ và bảo lãnh lãi đối với các công trình, dự án và dịch vụ công về lĩnh vực môi trường cũng như thích ứng với biến đổi khí hậu. Vì vậy, để đánh giá được hoạt động cho vay đối với các dự án đầu tư bảo vệ môi trường tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, tác giả đã chọn các luận án, luận văn, bài báo khoa học về việc đánh giá hoạt động hỗ trợ tài chính tại các ngân hang thương mại để tìm hiểu và tham khảo. Luận án Tiến sĩ về một vấn đề quan trọng trong lĩnh vực tài chính đó là Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, đã được hoàn thành bởi nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Tuấn. Được tiến hành tại Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2015, nghiên cứu này đã mang lại những kết quả quan trọng và ý nghĩa. Luận án này tập trung vào việc thảo luận về vấn đề chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cùng với những kinh nghiệm từ các NHTM nước ngoài, rút ra bài học quý giá cho các NHTM tại Việt Nam. Nghiên cứu cũng đưa ra các giải pháp như cải thiện chính sách cho vay, tập trung vào quản lý chất lượng thông tin, hiện đại hóa công nghệ thông tin tín dụng, tăng cường tổ chức và hệ thống công cụ đảm bảo chất lượng cho vay, và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, sử dụng các công cụ bảo hiểm tín dụng cùng việc thực hiện một loạt các giải pháp khác. Luận án Tiến sỹ của Nghiên cứu sinh Dương Thị Hoàn tại Học viện Tài chính, 2020, đi sâu nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Luận án đã phân tích các lý thuyết về tín dụng và chất lượng tín dụng, đánh giá cụ thể về chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Nghiên cứu này đề xuất một số giải pháp như mở rộng nguồn vốn và tăng cường an toàn vốn, xử lý nợ xấu, cải thiện chiến lược và chính sách đánh giá về chất lượng tín dụng, chặt chẽ quản lý rủi ro tín dụng, và cải thiện công tác kiểm soát nội bộ cùng hoạt 4
  15. động quản lý khoản vay để nâng cao chất lượng cho vay tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Luận văn Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hiệp thuộc Học viện Ngân hàng, năm 2013, đi sâu vào nghiên cứu phân tích hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với Chi nhánh Vĩnh Phúc của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội. Nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp về đa dạng loại hình dịch vụ cấp tín dụng, cải tiến quy trình xét duyệt tín dụng, linh hoạt chuyển đổi cách thức và thời gian cho vay phù hợp với các nhóm khách hàng, vận dụng cơ chế linh động để phù hợp với thực tiễn, đa dạng hoá hình thức cho vay nhằm hạn chế rủi ro, và tăng kiểm soát, giám sát của ngân hàng với khách hàng và từng khoản vay. Những công trình nghiên cứu trên mới chỉ mang tính chất khái quát và chưa có hệ thống lý luận đánh giá chất lượng tại các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng như tại Quỹ BVMTVN. Để tiến hành nghiên cứu thực tiễn công tác cho vay ở Quỹ BVMTVN, Luận án dùng nhiều tiêu chí định lượng kết hợp các yếu tố định tính. Đồng thời tập trung vào việc chỉ ra các vấn đề trong hoạt động cho vay ưu đãi từ năm 2020 đến 2022, đồng thời xác định nguyên nhân dẫn đến những vấn đề này. Cuối cùng, luận án nêu một số giải pháp chủ yếu để tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động cho vay đối với Quỹ BVMTVN. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Dựa trên cơ sở khoa học về quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ BVMTVN, luận văn này tập trung nghiên cứu và phân tích tổng quan hiện trạng nhằm đề xuất các biện pháp và kiến nghị nhằm cải thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ. - Nhiệm vụ: Xác định rõ thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ BVMTVN. 5
  16. Đề xuất những phương hướng (định hướng), biện pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ BVMTVN trong thời gian tiếp theo. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn a) Đối tượng nghiên cứu: là các vấn đề liên quan đến lý luận cũng như thực tiễn trong quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ BVMTVN hiện nay. b) Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian nghiên cứu: Quỹ BVMTVN thực hiện hoạt động cho vay, hoạt động tài trợ không hoàn lại và trợ giá điện gió… Tuy nhiên, . Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ BVMTVN, mặc dù quỹ này còn thực hiện nhiều hoạt động khác như tài trợ không hoàn lại và trợ giá điện gió do công tác cho vay là hoạt động chính của Quỹ BVMTVN chiếm xấp xỉ trung bình 85% kết quả hoạt động hàng năm - Về thời gian nghiên cứu: + Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay được thực hiện tại Quỹ BVMTVN trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022. +Phương án và một số giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả trong việc quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ BVMTVN trong tương lai. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn Các phương pháp chủ yếu được sử dụng khi tiến hành hoạt động nghiên cứu đề tài luận văn bao gồm: Phương pháp mô tả thống kê, phương pháp tổng hợp phân tích, phương pháp so sánh dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Các phương pháp này tận dụng triệt để sức mạnh của duy vật biện chứng như là nguyên tắc lý thuyết chung trong nhận thức khoa học và thực tiễn. Để đánh giá các mối quan hệ và thực hiện công việc dự báo, cũng như kiểm tra giả thuyết dựa trên các lí thuyết kinh tế, các nhà nghiên cứu thường lựa chọn sử dụng số liệu theo chuỗi thời gian và 6
  17. xếp các sự kiện quan sát được theo trình tự từng giai đoạn để tiến hành nghiên cứu về các biến số kinh tế. Việc thực hiện luận văn này đã được tác giả tiến hành bằng cách sử dụng các phương pháp sau đây: * Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp phân tích mô tả: Phương pháp này đã được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như ngành khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nghiên cứu con người, hoạt động lãnh đạo quản lí của Nhà nước, hoạt động kinh tế và hoạt động ngân hàng. Mục tiêu của phân tích mô tả là tập hợp và phân tích dữ liệu bằng phương pháp đồ thị và bảng. * Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này mang ý nghĩa quan trọng trong quá trình quản lý kinh tế. Từ những lý luận và phương pháp đa dạng, ta có thể xác định nguyên nhân của việc hoàn thành kế hoạch và các quyết định; phân tích ảnh hưởng của các yếu tố lên nguồn lực; xác định các mối liên hệ và các quy luật chung của hệ thống. * Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được ứng dụng rộng rãi trong phân tích tài chính và được đánh giá là một công cụ hiệu quả trong việc tính toán và tổng hợp dữ liệu thu thập được từ các nguồn thứ cấp. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản của quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ BVMTVN. Rút ra một số bài học từ việc rút kinh nghiệm tại một số đơn vị triển khai hoạt động cho vay và từ đó áp dụng cho Quỹ BVMTVN trong quản lý hoạt động cho vay. Đánh giá toàn diện thực trạng quản lý hoạt động cho vay của Quỹ BVMTVN theo khung lý luận đã nêu. Đề xuất ra một số phương hướng, giải pháp trong quản lý hoạt động cho vay của Quỹ BVMTVN, làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý tham khảo 7
  18. nhằm đưa ra chủ trương, giải pháp phù hợp trong quản lý cho vay tại Quỹ BVMTVN. Kết quả nghiên cứu của luận án có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho hoạt động quản lý của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam. Qua đó góp phần nâng cao trình độ, nâng cao năng lực hoạt động quản lý và nghiệp vụ cho cán bộ nhằm thu được kết quả cao. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,... nội dung của luận văn gồm 03 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ bảo vệ môi trường. Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam. Chương 3: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam. 8
  19. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1.1. Tổng quan về Quỹ bảo vệ môi trường 1.1.1. Tổ chức tài chính phi ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm: Trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ, các tổ chức tài chính phi ngân hàng, mặc dù có thể thực hiện một số hoạt động ngân hàng trong quá trình kinh doanh của họ, nhưng không được phép tiếp nhận tiền gửi không kỳ hạn và cung cấp hệ thống thanh toán. Những tổ chức này được xem là trung gian tài chính và được cho phép thực hiện các hoạt động ngân hàng cụ thể trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ. Việc phân biệt giữa các tổ chức tài chính trung gian và các đơn vị tài chính phi ngân hàng dần một khó khăn do sự đa dạng về quy mô, hình thức hoạt động và các nghiệp vụ của chúng.Bằng việc xác lập và qui định rõ vai trò, chức năng và phạm vi nhiệm vụ của mỗi loại hình tổ chức tài chính trung gian, Chính phủ đã cho phép từng tổ chức tài chính phát huy được điểm mạnh của mỗi loại hình thuộc mạng lưới các tổ chức tài chính trung gian. 1.1.1.2. Vai trò của tổ chức tài chính phi ngân hàng: Đóng một vai trò to lớn đối với nền kinh tế - xã hội, các định chế tài chính phi ngân hàng đã giúp đa dạng hoá các phương tiện và công cụ tài chính trong đời sống kinh tế, cung ứng những quyền lợi thiết yếu và sát thực thông qua việc tạo ra khả năng sinh lợi cao thông qua những khoản đầu tư nhỏ. Nhờ hoạt động kinh doanh của các tổ chức này, khách hàng được trang bị những công cụ bảo vệ tài chính nhằm giảm thiểu rủi ro thông qua việc sử dụng các hợp đồng bảo hiểm và các dịch vụ cung cấp thông tin. 9
  20. 1.1.1.3. Các điểm khác nhau giữa tổ chức tài chính phi ngân hàng và các NHTM: Các điểm khác biệt rõ ràng giữa tổ chức tài chính phi ngân hàng và NHTM: Tổ chức tài chính phi ngân hàng không thực hiện việc thu hút tiền gửi không kỳ hạn hoặc từ cá nhân và tổ chức trong thời gian ngắn, thay vào đó, vốn sở hữu của họ được sử dụng để cho vay và đầu tư. Trái lại, NHTM là một đơn vị tài chính có khả năng nhận tiền gửi từ cá nhân và tổ chức theo yêu cầu của họ và sau đó sử dụng số tiền này để cho vay. Ngoài ra, tổ chức tài chính phi ngân hàng không được quyền thực hiện các dịch vụ thanh toán và tiền mặt, cũng không được phép sử dụng vốn làm phương tiện thanh toán cho khách hàng giống như NHTM Họ chỉ thực hiện việc mở tài khoản thanh toán và các hoạt động thanh toán khi có yêu cầu cụ thể từ khách hàng. 1.1.2. Quỹ bảo vệ môi trường 1.1.2.1. Quỹ bảo vệ môi trường trên thế giới: Các khó khăn và hạn chế đã làm giới hạn về tài chính trong việc đầu tư vào bảo vệ môi trường ở các nước đang phát triển và các nước có nền kinh tế chuyển đổi thường xuất phát từ những nguyên nhân sau đây: - Công tác giải quyết các vấn đề môi trường thông qua các biện pháp chính sách, quy định pháp luật, và cơ chế cưỡng chế của Chính phủ vẫn chưa được thực hiện một cách toàn diện. - Sự thiếu sự quan tâm trong việc phân bổ ngân sách cho môi trường từ Chính phủ. - Yếu kém trong nhận thức về các công cụ xử phạt vi phạm luật môi trường. Đồng thời còn tồn tại những hạn chế trong hệ thống pháp luật có liên quan. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2