Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 9
download
Luận văn phân tích thực trạng quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, đánh giá những thành công, hạn chế làm cơ sở đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THÙY LINH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THÙY LINH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG THỊ TÌNH THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong luận văn được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Trần Thị Thùy Linh
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân: Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cô giáo hướng dẫn TS. Dương Thị Tình, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Cán bộ, công nhân viên cùng các bạn đồng nghiệp tại Sở Công Thương, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tác giả Trần Thị Thùy Linh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT............................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................... viii MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................ ix MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.............................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn............................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN ............................ 5 1.1. Một số vấn đề về xuất khẩu hàng nông sản ...................................... 5 1.1.1. Các khái niệm ................................................................................. 5 1.1.2. Vai trò của xuất khẩu hàng nông sản ............................................. 7 1.2. Quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản .................................. 10 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................. 10 1.2.2. Nội dung quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản ............... 11 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động xuất khẩu nông sản............................................................................................................ 18 1.3.1. Các nhân tố khách quan ............................................................... 18
- iv 1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................... 21 1.3. Kinh nghiệm về quản lý hoạt động xuất khẩu nông sản tại một số địa phương và bài học rút ra cho Sở Công Thương, tỉnh Thái Nguyên ...... 23 1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công thương tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 23 1.3.2. Kinh nghiệm về quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công thương tỉnh Bắc Giang .................................................................. 25 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên 26 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 29 2.2. Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 29 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 29 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 29 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 31 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 32 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................................ 36 3.1. Giới thiệu về Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên .......................... 36 3.2.1. Vị trí, chức năng của Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên .......... 36 3.2.2. Cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên ............. 36 3.2. Tình hình xuất khẩu nông sản của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................ 40 3.3. Thực trạng quản lý hoạt động XKHNS tại Sở Công Thương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 43 3.3.1. Thực trạng xây dựng và thực thi pháp luật liên quan đến XKHNS ................................................................................................... 43
- v 3.3.2. Thực trạng xây dựng và thực thi chiến lược, kế hoạch và chương trình xuất khẩu hàng nông sản................................................................ 49 3.3.3. Thực trạng xây dựng và thực thi chính sách xuất khẩu nông sản . 56 3.3.4. Thực trạng kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động XKHNS ...... 60 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động XKHNS tại Sở Công Thương, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 65 3.4.1. Nhân tố khách quan ...................................................................... 65 3.4.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 71 3.5. Đánh giá chung về quản lý hoạt động XKHNS tại Sở Công Thương, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 75 3.5.1. Kết quả đạt được........................................................................... 75 3.5.2. Những hạn chế trong hoạt động quản lý XKHNS ....................... 76 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý XKHNS ........... 76 Chương 4. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................................ 78 4.1. Quan điểm và định hướng xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công thương trong thời gian tới và hoàn thiện quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản trong thời gian tới ........................................................... 78 4.1.1. Quan điểm quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại sở Công thương tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 78 4.1.2. Định hướng phát triển của xuất khẩu hàng nông sản .................. 79 4.2. Giải pháp nhằm tăng cường quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới ...... 80 4.2.1. Giải pháp cho xây dựng và thực thi chính sách hoạt động xuất nhập khẩu nông sản ......................................................................................... 80 4.2.2. Giải pháp cho việc xây dựng và thực thi chiến lược, kế hoạch và chương trình xuất khẩu nông sản ........................................................... 82 4.2.3. Giải pháp nâng cao kiểm tra, giám sát hoạt động xuất khẩu nông sản ............................................................................................................ 84
- vi 4.2.4. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý ............................................. 85 4.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ........................... 87 4.3. Kiến nghị.......................................................................................... 89 KẾT LUẬN ............................................................................................ 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 92 PHỤ LỤC ............................................................................................... 94
- vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ CNH - HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTGT Giá trị gia tăng HNQT Hội nhập quốc tế NSXK Nông sản xuất khẩu QLNN Quản lý nhà nước VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm WTO Tổ chức Thương mại Thế giới XKHNS Xuất khẩu hàng nông sản
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thực trạng hoạt động xuất khẩu của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016- 2018 ............................................................... 41 Bảng 3.2. Đánh giá của cán bộ về công tác ban hành và thực thi pháp luật liên quan đến XKHNS .............................................. 47 Bảng 3.3. Xây dựng kế hoạch xuất khẩu hàng nông sản .................. 49 Bảng 3.4. Xây dựng và thực thi xuất khẩu hàng nông sản tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016- 2018........................................... 53 Bảng 3.5: Đánh giá của cán bộ về công tác xây dựng và thực thi chiến lược, kế hoạch và chương trình xuất khẩu hàng nông sản ................................................................................ 56 Bảng 3.6: Đánh giá của cán bộ về công tác xây dựng và thực thi chính sách XKHNS trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................. 58 Bảng 3.7: Thực trạng kiểm tra, giám sát hoạt động xuất khẩu nông sản ................................................................................................60 Bảng 3.8: Xử lý sau kiểm tra ............................................................. 61 Bảng 3.9: Đánh giá của cán bộ về hoạt động kiểm tra, giám sát đối với hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại tỉnh Thái Nguyên .. 62 Bảng 3.10: Đánh giá của cán bộ về sự hiểu biết của doanh nghiệp về các quy định chính sách về hoạt động XKHNS .............. 63 Bảng 3.11: Đánh giá của doanh nghiệp về trách nhiệm của cán bộ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ........................................... 64 Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ về ứng dụng công nghệ trong quản lý hoạt động XKHNS ........................................................... 67 Bảng 3.13: Đánh giá của cán bộ về hệ thống chính sách đối với hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại tỉnh Thái Nguyên ...... 70 Bảng 3.14: Đánh giá của doanh nghiệp về hệ thống chính sách đối với hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại tỉnh Thái Nguyên .............71 Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ về trình độ chuyên môn trong thực hiện nhiệm vụ quản lý xuất khẩu .............................................. 72
- ix Bảng 3.16: Đánh giá của doanh nghiệp về trình độ chuyên môn, đạo đức của cán bộ trong thực hiện nhiệm vụ quản lý xuất khẩu ................................................................................... 73 MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên ....... 39 Biểu đồ 3.1: Thực trạng xuất khẩu hàng nông sản tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 42 Biểu đồ 3.2: Thực trạng xuất khẩu hàng nông sản tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 43 Biểu đồ 3.3: Đánh giá của cán bộ về công tác ban hành và thực thi pháp luật liên quan đến XKHNS ................................. 47 Biểu đồ 3.4: Đánh giá của doanh nghiệp về công tác ban hành và thực thi pháp luật liên quan đến XKHNS ........................... 48 Biểu đồ 3.5: Đánh giá của doanh nghiệp về công tác xây dựng và thực thi chính sách XKHNS trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên...........59 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ doanh nghiệp vi phạm trên số lượng doanh nghiệp kiểm tra ......................................................................... 61 Biểu đồ 3.7: Đánh giá của doanh nghiệp về hoạt động kiểm tra, giám sát đối với hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 62
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong môi trường kinh tế cạnh tranh khốc liệt hiện nay, tất cả lĩnh vực trong xã hội đều phát triển không ngừng. Đi liền với đo thì nhu cầu của con người cũng tăng cao đặc biệt về chất lượng của các sản phẩm lương thực. Để thỏa mãn nhu cầu này, các công ty, quốc gia bắt buộc phải nhập khẩu hàng hóa từ bên ngoài. Đối với các nước xuất khẩu, hoạt động này giúp họ mở rộng quan hệ kinh tế, tăng nguồn thu, mở rộng kinh tế thị trường, và có thể cải thiện việc làm cho người dân. Có thể thấy hoạt động xuất khẩu có vị trí quan trọng trong sự phát triển của kinh tế hội nhập hiện nay. Thái Nguyên là một tỉnh thuộc Trung du, miền núi phía Bắc của Việt Nam. Kinh tế của tỉnh trong những năm qua phát triển không ngừng, đóng góp mạnh mẽ vào nền kinh tế của cả nước. Theo báo Nhân dân, năm 2018 giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên đạt hơn 670 nghìn tỷ đồng, tăng 13% so với năm trước và là tỉnh đứng thứ nhất trong vùng trung du và miền núi phía bắc, đứng thứ hai vùng Thủ đô và xếp thứ tư trong số 63 tỉnh, thành phố của cả nước. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 10,4%. Kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 25 tỷ USD, tăng 10,2% so với năm 2017. Mặt hàng xuất khẩu chính của tỉnh là công nghiệp nhẹ, linh kiện, máy móc điện tử, trong khi các mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp thì có xu hướng giảm. Trong những năm gần đây, phát triển ngành xuất khẩu nông sản của tỉnh đã nhận được nhiều sự quan tâm của chính quyền địa phương và các ban ngành. Ngành hàng này đã mang lại thu nhập cho nhiều hộ gia đình, đưa kinh tế cả vùng đi lên. Theo nhận định của nhiều nhà nghiên cứu, Thái Nguyên là vùng đất màu mỡ, thời tiết khá đa dạng, thuận lợi để phát triển sản xuất, xuất khẩu nông sản. Nơi đây có khí hậu giao thoa giữa vùng núi và vùng trung du, những yếu tố này là điều kiện lý tưởng phát triển nhiều loại cây ăn quả khác nhau. Tuy nhiên, thực tế tỉnh chỉ xuất khẩu mặt hàng nông
- 2 sản duy nhất là chè. Xét về danh tiếng, chè của tỉnh là sản phẩm nổi tiếng, được nhiều nơi biết đến. Xét về kinh tế, xuất khẩu chè chưa mang lại được nhiều lợi ích cho tỉnh, tỷ trọng trong tổng kinh tế vẫn thấp. Nguyên nhân của vấn đề này là chất lượng sản phẩm của tỉnh chưa đáp ứng được yêu cầu của các thị trường nhập khẩu. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc chưa rõ ràng. Hầu hết các doanh nghiệp tự kết nối với đối tác, chưa có chiến lược cụ thể. Ngoài ra, các sản phẩm thuộc ngành hàng nông sản khá nhạy cảm với thời tiết, nếu không chăm sóc kỹ sẽ dễ bị sâu bệnh ăn hại dẫn tới giảm năng suất, chất lượng cây trồng. Hơn nữa, bên cạnh chè, nguồn cung của các mặt hàng khác cũng rất lớn. Do đó, chỉ tập trung phát triển sản xuất, xuất khẩu một mặt hàng nông sản sẽ khiến cho tỉnh gặp rủi ro do biến đổi khí hậu, bỏ lỡ nhiều nguồn cầu lớn trên thế giới. Theo niên giám thống kê của tỉnh Thái Nguyên năm 2018, xuất khẩu nông sản của tỉnh đang có xu hướng giảm mạnh. Có thể thấy dù xét trên khía cạnh nào thì xuất khẩu nông sản của tỉnh Thái Nguyên vẫn đang gặp nhiều vướng mắc. Nguyên nhân của vấn đề này có thể do: chất lượng của hàng nông sản không đảm bảo, chưa đồng nhất; khối lượng xuất khẩu hàng nông sản còn thấp; chưa xây dựng được mối quan hệ vững chắc với các đối tác nhập khẩu. Trong các nguyên nhân trên thì công tác quản lý hoạt động xuất khẩu của Sở công thương có tác động rộng nhất tới hoạt động xuất khẩu nông sản của tỉnh. Do vậy, tác giả quyết định chọn đề tài “Quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn của mình nhằm góp phần làm phong phú thêm những phân tích, nghiên cứu, đánh giá về công tác quản lý xuất khẩu nông sản. Từ đó đưa ra những đề xuất góp phần thúc đẩy sự phát triển của hoạt động xuất khẩu nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung
- 3 Phân tích thực trạng quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, đánh giá những thành công, hạn chế làm cơ sở đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản. Hai là, phân tích thực trạng hoạt động quản lý xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên những năm vừa qua, giai đoạn 2015-2018. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, thành công, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế. Ba là, đưa các giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên. Phạm vi không gian: Luận văn được thực hiện tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu của luận văn là các năm 2016, 2017, và 2018, đề xuất giải pháp đến năm 2025. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Luận văn cung cấp những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản để vận dụng phân tích, đánh giá hoạt động quản lý xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên và đưa ra các đề xuất, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương, tỉnh
- 4 Thái Nguyên. - Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn là tài liệu tham khảo cho các lĩnh vực thương mại, kinh tế quốc tế, kinh tế phát triển. Đồng thời là bản báo cáo quan trọng cho các nhà quản lý trong lĩnh vực quản lý xuất khẩu, làm cơ sở xây dựng các chính sách hợp lý trong việc quản lý xuất khẩu hàng hóa nói chung và xuất khẩu hàng nông sản nói riêng trong tương lai. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 4 chương với nội dung như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương của tỉnh Thái Nguyên.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN 1.1. Một số vấn đề về xuất khẩu hàng nông sản 1.1.1. Các khái niệm * Xuất khẩu Theo lý luận thương mại quốc tế, xuất khẩu hay xuất cảng là hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài. Theo quỹ tiền tện Quốc tế IMF, “xuất khẩu là việc bán hàng hóa cho nước ngoài”. Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 quy định: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật” [12]. * Nông sản Theo WTO quy định, tất cả mặt hàng trong Chương I đến XXIV (trừ cá và sản phẩm cá, những mặt hàng thủy sản, lâm nghiệp và diêm nghiệp) và một số sản phẩm thuộc các chương khác thuộc nhóm hàng nông sản. Với quy định này, có thể hiểu rằng nông sản bao gồm một nhiều loại hàng hóa đa dạng có nguồn gốc từ các hoạt động trong canh tác, sản xuất nông nghiệp như: các sản phẩm trong canh tác (gạo, sữa, rau, trái cây sạch, động vật sống...); các sản phẩm phái sinh (thịt, bơ, bánh mỳ,...); các sản phẩm được làm ra từ nguyên liệu nông nghiệp (kem, sản phẩm từ thịt, sữa, thuốc lá, nước ngọt). Tóm lại, Nông sản bao gồm hàng hóa có nguồn gốc từ những hoạt động trong canh tác, sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi gia cầm, gia súc, thủy hải sản như: lúa, ngô, khoai, rau, vịt, gà, bò [18]. * Xuất khẩu hàng nông sản Theo David W.Pearce định nghĩa: Nông sản xuất khẩu (Agricultural export) là các sản phẩm nông nghiệp sơ cấp, chúng được sử dụng là mặt hàng để xuất khẩu chứ không phải cho mục đích tự cung tự cấp hay giao dịch trong nước [1].
- 6 Dựa theo Điều 28, mục 1, chương 2 luật Thương mại Việt Nam, chúng ta có thể đưa ra một định nghĩa khác: Xuất khẩu hàng nông sản (XKHNS) là hoạt động đưa các mặt hàng nông sản ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.[12] * Đặc điểm của xuất khẩu hàng nông sản So với việc xuất khẩu các hàng hóa thuộc ngành công nghiệp, chế tạo… thì hoạt động XKHNS cũng có nhiều khác biệt: Thứ nhất, những thực phẩm thuộc ngành nông nghiệp thường bị tác động bởi yếu tố thời tiết và môi trường như dễ bị hư hỏng, ẩm mốc, biến chất. Mỗi mặt hàng nông sản đều có những đặc đặc điểm riêng, chúng phù hợp với từng địa phương, và từng yếu tố đất đai, thời tiết, khí hậu ở từng vùng. Do đó, XKHNS cũng cần phải tính toán cả về thời gian thu mua - bán hàng, về điều kiện bảo quản, chế biến. Thứ hai, XKHNS là lĩnh vực quan trọng, mang tính nhạy cảm cao và thường gặp các hàng rào bảo hộ thuế quan. Thực tế, tất cả các nước đều muốn bảo vệ ngành nông nghiệp quốc gia cũng như đời sống thu nhập của nông dân nên chính phủ thường ban hành nhiều chính sách có lợi cho người dân và doanh nghiệp nước mình, tuy nhiên nó lại cản trở đối với các nước XKHNS. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thực hiện vừa xuất và vừa nhập khẩu hàng nông sản vì có nhiều sản phẩm họ không thể tự sản xuất do điều kiện thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng. Thứ Ba, xem xét hoạt động XKHNS theo chuỗi giá trị. Từ sản xuất đến xuất khẩu bao gồm ba khâu chính: sản xuất nông sản, thu mua nguyên vật liệu, sản xuất ra sản phẩm, và cuối cùng là xuất khẩu. Đây là một chuỗi giá trị, chúng liên quan và tác động qua lại lẫn nhau. Mỗi một khâu đều mang những đặc điểm riêng biệt. Xuất khẩu (tiêu thụ) là khâu cuối cùng trong chuỗi giá trị này. Đây là khâu sẽ mang lại nhiều lợi nhuận nhất trong chuỗi sản xuất. XKHNS diễn ra theo quy luật của thị trường là tự do, bình đẳng.
- 7 Thứ tư, hoạt động XKHNS bao gồm nhiều công ty, quốc gia cùng tham gia. Mỗi công ty, quốc gia có thể tự hoàn tất các khâu trong chuỗi giá trị hàng XKHNS, từ sản xuất, chế biến, đến XKHNS, hoặc chỉ một phần. Quyết định này phụ thuộc vào khả năng, tài nguyên mà mỗi công ty, quốc gia sở hữu. Những nước có lợi thế trong hoạt động XKHNS không phụ thuộc vào việc nước đó đã XKHNS nhiều năm hay không mà nó phụ thuộc vào sự hữu ích mà nó mang lại cho con người. Ngoài ra, XKHNS cũng phụ thuộc vào thương hiệu, và thông tin thị trường hàng NSXK mà họ có. Thứ năm, hoạt động XKHNS luôn chịu tác động của thị trường thế giới. Khi các quốc gia ký kết các Hiệp định thương mại tự do, tham gia các khối kinh tế, họ sẽ có được những lợi thế nhất định về hoạt động XKHNS. Ngoài ra, các thay đổi về lượng cung và cầu, thủ tục hải quan, thuế của nước nhập khẩu, đều ảnh hưởng đến hoạt động XKHNS. Điều này đòi hỏi các nước phải có nguồn nhân lực, máy móc tốt để dự báo biến động thị trường, hiểu rõ thông tin về cơ chế, quy định, chính sách về quản lý hoạt động XKHNS để thích nghi nhanh chóng với sự thay của thị trường thế giới. 1.1.2. Vai trò của xuất khẩu hàng nông sản XKHNS là một hoạt động kinh tế đóng vai trò quan trọng, tác động đến nhiều đối tượng khác nhau trong nền kinh tế: nông dân, doanh nghiệp XKHNS, các trung gian và cả nền kinh tế. Cụ thể trên các mặt như sau: Một là, hoạt động XKHNS tăng thu ngoại tệ, góp phần cân bằng cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế. XKHNS góp phần quan trọng vào việc tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho hoạt động nhập khẩu của Việt Nam. Trong thời kỳ này, muốn đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH, các quốc gia cần phải có lượng vốn đủ lớn để mua sắm vật dụng phục vụ cho sản xuất như máy móc, công nghệ khoa học, kỹ thuật tiên tiến. Lượng ngoại tệ có được từ mặt hàng XKHNS có ảnh hưởng lớn đến quyết định mua sắm trang thiết bị, máy của Nhà nước. Ngoài ra, XKHNS là nhân tố quan trọng trong việc Việt Nam trong nhiều năm có cán cân thương mại xuất siêu sau nhiều năm nhập siêu, làm giảm sự
- 8 khan hiếm ngoại tệ cho nền kinh tế. Lượng ngoại tệ thu được từ XKHNS là một nguồn quan trọng cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Hai là, XKHNS có vai trò quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp hàng hóa, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, sản xuất nông nghiệp chiếm thị phần lớn trong cơ cấu kinh tế đất nước; XKHNS góp phần gia tăng giá trị sản xuất nông nghiệp, đóng góp vào GDP nông nghiệp. Thêm vào đó, người dân sống ở nông thôn chiếm tỷ lệ lớn và kinh tế của họ đều từ sản xuất nông nghiệp. Khi XKHNS phát triển, một nhóm người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp sẽ dần chuyển hướng sang các ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại dịch vụ, chế biến NSXK, các mặt hàng thủ công. XKHNS có vai trò quan trọng trong cải thiện thu nhập của nông dân, hộ gia đình và đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước. Ngoài ra, hoạt động này cũng giúp đảm bảo an ninh lương thực, hạn chế những rủi ro, thiệt hại cho nông dân do biến động của thị trường và những diễn biến bất thường của thiên tai, dịch bệnh… Hơn nữa, XKHNS còn thúc đẩy hoạt động nghiên cứu, phát triển nông nghiệp, nó còn là xương sống cho sự hình thành của thị trường trao đổi hàng hóa nông sản. Từ đó, người nông dân sẽ mở rộng các hoạt động khai thác, sản xuất các nguồn tài nguyên chưa được sử dụng nhằm mở rộng thị trường cũng như làm thúc đẩy hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu. XKHNS cũng tác động mạnh mẽ tới việc chuyển từ sản xuất nông nghiệp dựa trên khai thác nguồn tài nguyên tự nhiên sang việc sản xuất nông nghiệp chủ động gắn với phát triển của khoa học kỹ thuật. Khi sản phẩm nông nghiệp gắn với công nghệ và chuỗi giá trị, sẽ tạo ra được GTGT cao hơn. Do đó, XKHNS góp phần nâng cao chất lượng, giá trị nông sản. Ba là, XKHNS có vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho nông dân. Việt Nam là một nước với hơn 60% dân số làm nghề nông. XKHNS là tiền đề để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, giải quyết công ăn việc làm cho người nông dân. Trong những năm gần đây, sản xuất hàng NSXK đã tạo việc làm cho nhiều lao động ở các vùng
- 9 nghèo khó, góp phần cải thiện đời sống của nhân dân và giảm bớt sự gia tăng các tệ nạn xã hội ở nông thôn. XKHNS hướng vào việc đáp ứng nhu cầu rộng lớn của thị trường thế giới nên thúc đẩy tăng quy mô sản xuất, tăng sản lượng nông sản. Cấu trúc cây trồng đã có thay đổi theo nhu cầu của thị trường, đặc biệt là những nông sản tiềm năng xuất khẩu. Hàng hóa NSXK đang dần chiếm lĩnh thị trường thế giới khi mà nhiều sản phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp đã chiếm được thị phần lớn về cả khối lượng và giá trị như nông sản sạch: chè, tiêu, gạo….Thị phần của hàng NSXK chiếm khoảng 30 - 35% tổng khối lượng hàng nông sản. Không những người nông dân trực tiếp sản xuất có điều kiện tăng thu nhập, cải thiện đời sống, mà những người nông dân cung cấp các dịch vụ liên quan như phục vụ gieo trồng, thu hoạch, vận tải, kho bãi cũng có điều kiện có việc làm, tăng thu nhập. Bốn là, XKHNS góp phẩn làm tăng năng lực sản xuất của quốc gia. XKHNS được coi như yếu tố thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Thông qua XKHNS, vốn, kỹ thuật, công nghệ của thế giới sẽ được chuyển giao và áp dụng vào trong nước góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế thông qua tăng chất lượng sản xuất của quốc gia. XKHNS phát triển tốt sẽ đưa các ngành khác cùng đi lên. Ví dụ điển hình, khi mặt hàng thực phẩm chế biến phát triển tốt, nó sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành sản xuất nguyên liệu, ngành công nghiệp chế tạo thiết bị chế biến thực phẩm. XKHNS tạo điều kiện mở rộng nguồn cầu, giúp cho sản xuất có nhiều cơ hội phát triển và ổn định; Khi tiến hành XKHNS, hàng nông sản được coi như một đối thủ trong thị trường kinh tế cạnh tranh. Điều này yêu cầu các công ty, nông dân sản xuất luôn đổi mới, tái cơ cấu sản xuất để thích nghi với những thay đổi của thị trường trong và ngoài nước. Năm là, XKHNS góp phần mở rộng và thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại. XKHNS góp phần mở cửa nền kinh tế, đưa kinh tế nước ta hội nhập sâu với kinh tế thế giới. Trong quá trình hội nhập quốc tế, Việt Nam đã lần lượt là thành viên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn