Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với dịch vụ trả tiền tại Việt Nam
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn "Quản lý nhà nước đối với dịch vụ trả tiền tại Việt Nam" là nghiên cứu và đánh giá về thực trạng Quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với dịch vụ trả tiền tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TẠI VIỆT NAM Ngành: Quản lý kinh tế ĐẶNG XUÂN PHƯƠNG Hà Nội, 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TẠI VIỆT NAM Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 820133 Họ và tên học viên: Đặng Xuân Phương Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Minh Hà Nội, 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Đặng Xuân Phương, xin cam đoan rằng: Đề tài “Quản lý nhà nước đối với dịch vụ trả tiền tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân tôi, do tôi thực hiện và không có sự sao chép. Các nội dung trong luận văn này là về cơ sở lý luận về quản lý nhà nước, thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền và các giải pháp, kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước là do tôi tự tìm hiểu và phân tích. Tất cả các tài liệu tham khảo được sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn, ghi nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022 Tác giả luận văn Đặng Xuân Phương
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn tới giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Quang Minh – người hướng dẫn trực tiếp của luận văn này. Thầy luôn cho phép em tự do bày tỏ quan điểm của mình và đưa ra những nhận xét, đề xuất, giúp em đi đúng hướng trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô tại Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội, những người đã truyền đạt kiến thức chuyên môn cho em trong suốt quá trình học tập, đó là động lực đã giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện luận văn thạc sĩ. Em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô tại Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - Đại học Ngoại thương Hà Nội. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn ủng hộ và không ngừng động viên trong suốt những năm tháng học tập và trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn này. Nếu không có họ, thành công này sẽ không thể thực hiện được. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022 Tác giả luận văn Đặng Xuân Phương
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN ..................................................................9 1.1. Khái quát về dịch vụ truyền hình trả tiền ...............................................9 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ truyền hình trả tiền ....................................9 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ truyền hình trả tiền ..................................10 1.2.3. Phân loại dịch vụ truyền hình trả tiền .........................................12 1.2. Quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền ....................... 15 1.2.1. Khái niệm của QLNN đối với dịch vụ truyền hình trả tiền ........15 1.2.2. Mục đích của công tác QLNN đối với dịch vụ truyền hình trả tiền ...........................................................................................................17 1.2.3. Nguyên tắc của công tác QLNN đối với dịch vụ THTT ..............18 1.2.4. Nội dung của công tác QLNN đối với dịch vụ truyền hình trả tiền ...........................................................................................................20 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLNN đối với dịch vụ truyền hình trả tiền ............................................................................................. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TẠI VIỆT NAM ..............................................29 2.1. Tổng quan về dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam .................... 29 2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của các dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam ..................................................................................... 29 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của các dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam ..................................................................................... 30
- iv 2.2. Cơ sở pháp lý của công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam ..............................................................................42 2.2.1. Bộ máy QLNN đối với dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam .................................................................................................................42 2.2.2. Cơ sở pháp lý đối với dịch vụ truyền hình trả tiền ...................... 44 2.3. Thực trạng công tác QLNN đối với dịch vụ THTT tại Việt Nam.......45 2.3.1. Thực trạng công tác quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền ............................................................................................. 45 2.3.2. Quản lý nội dung trên các nền tảng truyền hình trả tiền ...........49 2.3.3. Quản lý chất lượng cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền ........51 2.3.4. Quản lý cơ sở hạ tầng cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền ....54 2.3.5. Quản lý cước phí sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền ..............55 2.4. Đánh giá về thực trạng công tác QLNN đối với dịch vụ THTT tại Việt Nam ..................................................................................................................56 2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 56 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TẠI VIỆT NAM............................................................................................ 67 3.1. Dự báo tiềm năng và xu thế phát triển của các dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam đến năm 2025 ....................................................................67 3.1.1. Dự báo tiềm năng phát triển của các dịch vụ THTT tại Việt Nam đến năm 2025 .......................................................................................... 67 3.1.2. Xu hướng phát triển của các dịch vụ THTT tại Việt Nam trong thời gian tới ............................................................................................. 68 3.2. Những thuận lợi và khó khăn của công tác QLNN đối với dịch vụ THTT trong bối cảnh mới .............................................................................69 3.2.1. Thuận lợi ....................................................................................... 69 3.2.2. Khó khăn ....................................................................................... 70
- v 3.3. Kinh nghiệm của một số nước trong công tác QLNN đối với dịch vụ THTT ...............................................................................................................71 3.3.1. Kinh nghiệm QLNN đối với dịch vụ THTT tại Trung Quốc ......71 3.3.2. Kinh nghiệm QLNN đối với dịch vụ THTT tại Mỹ ..................... 72 3.3.3. Kinh nghiệm QLNN đối với dịch vụ THTT tại Singapore..........73 3.4. Giải pháp hoàn thiện công tác QLNN đối với dịch vụ THTT tại Việt Nam ..................................................................................................................73 3.4.1. Nhóm giải pháp về đào tạo, nâng cao trình độ về QLNN đối với dịch vụ THTT cho đội ngũ quản lý ........................................................ 73 3.4.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ THTT .......................................................................................... 76 3.4.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nội dung trên các nền tảng dịch vụ THTT ..........................................................................81 3.4.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ THTT ................82 3.4.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cước phí dịch vụ THTT .......................................................................................................84 3.5. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với dịch vụ THTT tại Việt Nam ........................................................................................ 86 3.5.1. Kiến nghị cơ bản ...........................................................................86 3.5.2. Kiến nghị chi tiết ...........................................................................87 KẾT LUẬN ..............................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ THTT Truyền hình trả tiền QLNN Quản lý nhà nước VOV Đài Tiếng nói Việt Nam Bộ TT&TT Bộ Thông tin và Truyền thông SARFT Tổng cục Quảng bá, Phát thanh, Truyền hình Quốc gia Trung Quốc Truyền hình OTT Truyền hình Over The Top
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Một số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ THTT trả tiền ............................. 31 Bảng 2.2. Quy mô nhân viên của một số doanh nghiệp tiêu biểu trong thị trường THTT tại Việt Nam từ 2016-2020 ............................................................................32 Bảng 2.3. Thống kê về các kênh truyền hình, truyền thanh tại Việt Nam ................33 giai đoạn từ 2016-2020 ............................................................................................. 33 Bảng 2.4. Thống kê số lượng thuê bao sử dụng dịch vụ THTT ............................... 34 giai đoạn từ 2016-2020 ............................................................................................. 34 Bảng 2.5. Thống kê số lượng đài phát thanh, truyền hình; đơn vị hoạt động truyền hình giai đoạn từ 2016-2020 ..................................................................................... 36 Bảng 2.6. Thống kê số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ THTT giai đoạn từ 2016- 2020 ........................................................................................................................... 37 Bảng 2.7. Thống kê số thuê bao THTT của một số NCC dịch vụ THTT tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2015 – 2020 ..........................................................................39 Bảng 2.8. Thống kê doanh thu từ dịch vụ THTT tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2015 – 2020 ...............................................................................................................40 Bảng 2.9. Số lượng doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ THTT .....57 Bảng 2.10. Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ THTT tại Việt Nam .............58
- viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN đối với hoạt động THTT ........................... 43 Hình 2.2. Số lượng doanh nghiệp được cấp giấy phép tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ THTT tại Việt Nam giai đoạn từ 2016 – 2020 .............................................57 Hình 2.3. Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ THTT tại Việt Nam giai đoạn từ 2016 – 2020 ...............................................................................................................59
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh điều kiện sống tại Việt Nam ngày càng đi lên, nhu cầu thưởng thức nội dung chất lượng cao cũng như khả năng tài chính của người tiêu dùng ngày một tăng, dẫn đến sự yêu cầu về chất lượng nội dung, truyền hình phải được cải thiện, chuyên sâu và hiện đại hơn. Thị trường dịch vụ truyền hình trả tiền (THTT) tại Việt Nam hiện nay vẫn đang ở giai đoạn đầu và mang trong mình rất nhiều tiềm năng, theo dự báo sẽ phát triển mạnh mẽ, nhất là trong thời kỳ đại dịch, người dân sẽ có nhiều thời gian ở nhà hơn, cùng với đó là sự gia nhập của các doanh nghiệp mạnh cả trong và ngoài nước. Theo Cục Quản lý cạnh tranh trực thuộc Bộ Công Thương, tốc độ tăng trưởng của thị trường dịch vụ THTT trong hơn 10 năm qua là rất ấn tượng, trung bình khoảng 7,3%/năm. Dư địa phát triển thị trường THTT ở Việt Nam hiện nay vẫn là rất lớn. Để hoàn thiện công tác Quản lý nhà nước (QLNN) về dịch vụ truyền hình trả tiền, ngày 24/3/2011, Chính phủ đã ra Quyết định số 18a/2013/QĐ-TTg vào ngày 29/03/2014 của Thủ tướng Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về Quy chế quản lý hoạt động THTT được ban hành cùng với Quyết định số 20/2011/QĐ- TTg. Sau đó, để khắc phục một số hạn chế trong thời gian áp dụng các quy định, quy chế, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định ban hành Nghị định số 06/2016/NĐ-CP về "Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình" vào ngày 18/01/2016. Bộ Thông tin và truyền thông (Bộ TT&TT) là đơn vị soạn thảo giúp Chính phủ ra mắt và triển khai nghị định mới. Với những sự phát triển trong những năm gần đây của các dịch vụ truyền hình trả tiền, công tác quản lý nhà nước đối với các dịch vụ truyền hình trả tiền đã cho thấy hiệu quả của mình, tuy vậy, lĩnh vực này vẫn còn nhiều tiềm năng chưa được khai phá. Với yêu cầu phải nâng cao chất lượng các chương trình do các dịch vụ truyền hình trả tiền cung cấp cũng như chất lượng phục vụ trước bán hàng và sau bán hàng, học viên thạc sĩ đã quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam”
- 2 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá về thực trạng Quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nhà nước đối với dịch vụ THTT tại Việt Nam b. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vụ nội dung của Luận văn: Luận văn tập trung nghiên cứu 5 nội dung chính của công tác QLNN đối với dịch vụ THTT tại Việt Nam: • Quản lý hoạt động cung cấp các dịch vụ THTT • Quản lý nội dung trên các dịch vụ THTT • Quản lý chất lượng cung cấp dịch vụ THTT • Quản lý cơ sở hạ tầng và kỹ thuật cung cấp dịch vụ THTT • Quản lý về cước phí cung cấp dịch vụ THTT Thời gian: Luận văn nghiên cứu và đánh giá về thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ THTT tại Việt Nam từ năm 2016 tới năm 2020. Dựa trên kết quả nghiên cứu, người viết nêu ra quan điểm, kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ THTT tại Việt Nam từ nay tới năm 2025. Không gian: Thị trường truyền hình trả tiền tại Việt Nam. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích đã đặt ra, đề tài cần phải giải quyết nhiều nhiệm vụ khác nhau, đó là làm rõ cơ sở lý thuyết có liên quan, phân tích thực trạng vấn đề, đưa ra những đánh giá khách quan (những ưu điểm, những hạn chế; hay những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân), đề xuất các giải pháp, kiến nghị.
- 3 Để đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, luận văn đưa ra một số nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau: Thứ nhất, cần phải xây dựng cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền. Thứ hai, cần phải phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020, chỉ ra sự quan trọng của công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ truyền hình trả tiền, đồng thời đánh giá hiệu quả của công tác QLNN đối với dịch vụ truyền hình trả tiền, từ đó chỉ ra được những kết quả đạt được và những vấn đề cần giải quyết của dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam. Cuối cùng, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hiệu quả của công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ THTT tại Việt Nam trong giai đoạn sắp tới từ 2021-2025. 5. Tình hình nghiên cứu 5.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước (1) Norazryana Mat Dawi, Ahmad Jusoh, Justas Štreimikis, Abbas Mardani với nghiên cứu: “The influence of service quality on customer satisfaction and customer behavioral intentions by moderating role of switching barriers in satellite pay TV market” được đăng trên tạp chí Economics & Sociology vào tháng 10, 2018. Trong công trình này, nhóm tác giả thông qua các nghiên cứu thực tế đã kiểm tra mỗi quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của người tiêu dùng và hành vi tiêu dùng trong ngành dịch vụ THTT. Công trình cũng đánh giá vai trò điều tiết của các rào cản chuyển đổi trong công tác dự báo hành vi người tiêu dùng. Dữ liệu trong nghiên cứu được thu thập từ 245 người sử dụng dịch vụ THTT thông qua phương thức khảo sát. Kết quả cho thấy rằng có những mối quan hệ tích cực giữa chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của người tiêu dùng và hành vi tiêu dùng trong ngành dịch vụ THTT. Nghiên cứu cũng đưa ra một số đề xuất cho nhà cung cấp dịch vụ THTT về công tác
- 4 nâng cao các mối quan hệ xã hội như một phương thức để giảm thiểu số lượng người tiêu dùng chuyển sang sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp khác. (2) Weber Pedersen, Julia Juhlin – Đại học Mälardalen, School of Business, Society and Engineering với nghiên cứu: “Factors That Affect Consumer Behavior Towards Streaming and TV Services”. Trong công trình này, nhóm tác giả đi sâu vào nghiên cứu và tìm lời giải đáp cho câu hỏi: “Những yếu tố nào ảnh hưởng hành vi người tiêu dùng của các dịch vụ truyền hình trực tuyến hoặc dịch vụ THTT?” và “Những yếu tố ấy ảnh hưởng như thế nào đến hành vi người tiêu dùng khi thực hiện hành vi mua, kéo dài thuê bao, thay thế hoặc kết thúc một dịch vụ truyền hình trực tuyến hoặc dịch vụ THTT?” Thông qua công trình, nhóm tác giả đã đưa đến kết luận rằng chi phí là một yếu tố quan trọng và có ảnh hưởng đến tất cả các yếu tố khác và đến hành vi người tiêu dùng. Chi phí không phải là mối bận tâm hàng đầu của người tiêu dùng trừ trường hợp cước phí dịch vụ tăng một cách đột biến. Một yếu tố quan trọng khác đó là độ đa dạng của nội dung chương trình và loại chương trình chuyển biệt, yếu tố này cũng liên kết chặt chẽ với hành vi kéo dài hợp đồng sử dụng dịch vụ của người tiêu dùng. Thói quen tiêu dùng và công nghệ cũng là những yếu tố quan trọng khi xét đến hành vi sử dụng dịch vụ của người dùng. Các yếu tố khác như khuyến mại hợp đồng dài hạn, ảnh hưởng của xã hội, thời gian dùng thử miễn phí hay điều kiện kích hoạt dịch vụ cũng là yếu tố quan trọng nhưng không phải là yếu tố quyết định. 5.2. Các công trình nghiên cứu trong nước (1) Việt Nga với công trình nghiên cứu: “Thị trường THTT: Phải nói chuyện giá sàn!” đăng trên báo Hà Nội Mới ngày 18/06/2015. Trong công trình này, tác giả đi sâu vào nghiên cứu và tìm lời giải đáp cho câu hỏi: “Có cần tới giá sàn đối với thị trường THTT?”, thông qua phân tích, tác giả chỉ ra mức độ cạnh tranh giữa các đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền ở Việt Nam hiện nay. Nhằm giải quyết nhu cầu của người tiêu dùng tại các vùng nông thôn, miền núi, các nhà nhà cung cấp lớn như Viettel hoặc SCTV... đã đưa ra nhiều chương trình giá rẻ phù hợp với nhiều đối tượng. Tuy vậy, điều đó lại gây nên một vấn đề, đó là nếu các đơn vị đưa ra giá
- 5 cước dịch vụ thấp hơn, sẽ buộc các đơn vị nhỏ phải bị cuốn vào cuộc chiến về cước phí theo nếu không muốn đánh mất thị phần đồng nghĩa với việc doanh thu quảng cáo tụt giảm theo. Như vậy, thị trường sẽ diễn ra các “cuộc chiến về giá”, chắc chắn sẽ gây không ít thiệt hại cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cũng cần chú ý đến câu chuyện về sự khác nhau cơ bản giữa thị trường viễn thông và thị trường THTT. Đó là chi phí phát triển dịch vụ truyền hình chỉ đi lên chứ ít khi đi xuống vì phải chi trả cho chất xám (chủ yếu về công tác sản xuất nội dung, bản quyền), trong khi dịch vụ viễn thông càng dùng nhiều, cước phí càng hạ. Về lâu dài, nếu cứ liên tục triển khai giảm giá, cuối cùng thiệt hại lại thuộc về chính người dân. Với những phân tích của mình, tác giả cho rằng các đơn vị cung cấp dịch vụ vừa và nhỏ mong muốn cấp Chính phủ nhanh chóng nghiên cứu và áp dụng chính sách giá sàn cho thị trường THTT, đây là mong muốn tất yế và dễ hiểu vì đây là chính sách hay công cụ nhằm chống bán phá giá. (2) Nguyễn Thị Lan – Đại học Khoa học, Xã hội và Nhân văn với luận văn thạc sĩ: “Các giải pháp chống độc quyền bản quyền chương trình truyền hình trả tiền ở Việt Nam” Trong thị trường THTT hiện nay, tình trạng độc quyền đang diễn ra rất phổ biết dưới nhiều hình thức khác nhau. Dịch vụ THTT là nhu cầu tất yếu của bất kỳ xã hội nào trên thế giớ, đúng với xu hướng phát triển chung của toàn bộ thị trường, doanh thu mang lại ngoài dùng để tái đầu tư và nâng cao chất lượng nội dung, còn mang lại các công cụ chất lượng về mặt thông tin nhằm phục vụ mục đích chính trị, tuyên truyền. Tuy vậy, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ THTT hiện nay đang tồn tại nhiều vấn đề bởi sự xuất hiện của tình trạng độc quyền về bản quyền. Hiện nay, bản quyền truyền hình đã trở thành một loại hàng hóa có tính độc quyền của một số nhà cung cấp nội dung, thực trạng này khiến cho người dân giảm đi số lượng sự lựa chọn và quyền tiếp cận thông tin, bắt buộc phải thanh toán một số loại cước tương đối lớn để có thể truy cập các nội dung truyền hình.
- 6 5.3. Kết quả, hạn chế của các nghiên cứu 5.3.1. Kết quả của các nghiên cứu Các nghiên cứu nêu trên đã nêu ra được một số vấn đề của thị trường THTT và công tác QLNN đối với dịch vụ THTT trên nhiều phương diện. Nhưng về cơ bản, các nghiên cứu đều đưa ra được một số các nội dung như sau và đều đạt được sự giống nhau về mặt kết luận: Một là, khẳng định tính phát triển tất yếu của dịch vụ THTT và tầm quan trọng to lớn của công tác quản lý nhà nước đối với dịch vụ THTT. Hai là, nêu ra các nội dung mà công tác QLNN cần đào sâu nghiên cứu, đó là: chất lượng nội dung chương trình; chất lượng phát sóng; cước phí dịch vụ; phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ truyền dẫn tín hiệu. Ba là, khẳng định rằng cạnh tranh là động lực phát triển của toàn thị trường dịch vụ THTT, nhưng cần phải có sự quản lý, định hướng đúng đắn của cơ quan quản lý nhằm phát huy hết tiềm năng thị trường, cùng với đó là phát hiện và xử lý các biểu hiện tiêu cực xuất hiện trong công tác kinh doanh dịch vụ. Bốn là, đều đưa ra phương án cải thiện là thay đổi cơ chế, chính sách cũng như phương thức quản lý đối với thị trường THTT, nhằm xây dựng một bộ máy vừa linh hoạt, vừa đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của quá trình hội nhập quốc tế của thị trường THTT nói riêng và của cả đất nước nói chung. 5.3.2. Những hạn chế của các công trình đã công bố Các nghiên cứu chưa chỉ rõ được đặc thù của THTT và thị trường THTT, vì thế chưa đưa ra các kiến nghị cũng như giải pháp phù hợp dành cho các đơn vị QLNN đối với dịch vụ THTT. Các nội dung chưa thực sự được đầu tư tập trung nghiên cứu và đề xuất giải pháp, đưa ra kiến nghị bao gồm: Các công trình quá tập trung vào tình trạng độc quyền trên thị trường THTT khiến cho mất đi sự công bằng trong cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ THTT, mà quên đi thực tế rằng có rất nhiều yếu tố khác cũng ảnh hưởng
- 7 tiêu cực đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ THTT đang hoạt động tại Việt Nam. Các công trình nghiên cứu kể trên chưa làm rõ về đặc thù của THTT và thị trường THTT, cơ sở lý luận cũng như thực tiễn áp dụng đối với dịch vụ THTT, cần làm rõ: khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc, các nhân tố có thể ảnh hưởng đến công tác QLNN đối với dịch vụ THTT. Chi tiết hơn, QLNN đối với dịch vụ THTT cần đảm bảo chứa đựng đầy đủ các nội dung: Quản lý công tác cung cấp dịch vụ THTT; Quản lý nội dung THTT; Quản lý chất lượng cung cấp dịch vụ THTT; Quản lý hạ tầng kỹ thuật công nghệ truyền dịch vụ THTT; Quản lý cước phí dịch vụ THTT. Các công trình nghiên cứu cần phải đào sâu phân tích và đánh giá về thực trạng thực hiện công tác QLNN đối với dịch vụ THTT tại Việt Nam giai đoạn từ 2016-2020 và kế hoạch phát triển thị trường THTT tới năm 2025. Thông qua phân tích, các công trình nghiên cứu chưa chỉ ra được vấn đề về độ phủ sóng của các nền tảng THTT tại Việt Nam. Hiện nay, các dịch vụ THTT chỉ được phổ biến ở các khu vực đô thị đông đúc. Còn rất nhiều khu vực nông thôn không có hoặc có nhưng hạn chế về các sự lựa chọn về THTT, ngoài ra, các khu vực núi rừng, vùng sâu, vùng xa thì gần như không có sự có mặt của bất kỳ một loại THTT do số lượng thuê bao không thể bù đắp cho các loại chi phí vận hành. Vẫn chưa chỉ ra rõ ràng các ưu điểm và khuyết điểm của hoạt động QLNN đối với thị trường THTT. Vì vậy, các nguyên nhân của các ưu điểm và khuyết điểm đó cũng không có, dẫn đến thiếu đi những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với dịch vụ THTT. Các công trình nghiên cứu kể trên còn thiếu phần phân tích vấn đề về mặt điều kiện kỹ thuật, năng lực triển khai và áp dụng công nghệ vào công tác cung cấp dịch vụ, bởi thực tế cho thấy hiện nay không có nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ THTT có đầy đủ điều kiện về mặt tài chính, cơ sở hạ tầng công nghệ và cả về mặt nhân lực. Cũng bởi thế mà các tác giả của các công trình kể trên chưa thể hiện được tình trạng vô lý trong công tác điều chỉnh hoạt động khai thác cơ sở hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ THTT, trong đó nổi bật nhất là sự bất đồng bộ về mặt quy chuẩn,
- 8 quy định về thông số kỹ thuật và chất lượng cung cấp dịch vụ (đường truyền, chất lượng hình ảnh,…) Luận văn này sẽ cố gắng đi sâu phân tích các vấn đề nêu trên, trên cơ sở đó sẽ đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với dịch vụ THTT.
- 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN 1.1. Khái quát về dịch vụ truyền hình trả tiền 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ truyền hình trả tiền Vào những năm 50 của thế kỷ XX, truyền hình chỉ được sử dụng như là công cụ giải trí, rồi thêm chức năng thông tin. Dần dần truyền hình đã trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý và giám sát xã hội, tạo lập và định hướng dư luận, giáo dục và phổ biến kiến thức, phát triển văn hóa, quảng cáo và các dịch vụ khác. Khi nền kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện, hình thành nên những nhu cầu được xem truyền hình chất lượng cao, chuyên biệt, đa dạng và phong phú hơn và hình thành nên thị trường truyền hình xu hướng đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng xem truyền hình, từ đó truyền hình trả tiền ra đời. Như vậy, nói một cách khái quát nhất: “Truyền hình trả tiền (THTT) là một loại báo hình sử dụng các phương tiện kỹ thuật khác nhau để phát các chương trình truyền hình đến người xem theo hợp đồng người xem phải trả tiền” (Amanda D Lotz, 2014). Hoạt động THTT (định nghĩa theo quy chế 20/2011/QĐ-TTg): Là hoạt động cung cấp bằng phương thức truyền dẫn, phân phối nội dung thông tin là các chương trình truyền hình và các dịch vụ khác trên nền tảng hạ tầng kỹ thuật công nghệ đến người tiêu dùng (các thuê bao), giao kết bằng hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc bằng thỏa thuận ràng buộc tương đương (thường được gọi là Hợp đồng cung cấp dịch vụ THTT). Trong đó, nội dung cung cấp trên nền tảng THTT là các chương trình trong nước, nước ngoài được truyền phát đến thuê bao sử dụng dịch vụ THTT. Các chương trình THTT có thể được cung cấp trực tiếp (dịch vụ truyền hình trả tiền trực tuyến) hoặc theo yêu cầu (dịch vụ truyền hình trả tiền theo yêu cầu) đến thuê bao THTT. Dịch vụ truyền hình trả tiền (định nghĩa theo quy chế 20/2011/QĐ-TTg): Là dịch vụ ứng dụng viễn thông để cung cấp các chương trình, kênh chương trình phát thanh truyền hình trả tiền và các dịch vụ giá trị gia tăng trên hạ tầng kỹ thuật đến
- 10 thuê bao truyền hình trả tiền theo hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các thỏa thuận tương đương. 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ truyền hình trả tiền a. Về chủ thể dịch vụ truyền hình trả tiền THTT là một loại dịch vụ xem truyền hình mà người xem phải trả phí để sử dụng. Loại truyền hình này có đặc điểm là mang đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn các kênh truyền hình, chương trình truyền hình và cung cấp đến các thuê bao THTT theo yêu cầu của thuê bao sử dụng dịch vụ THTT, từ đó đáp ứng đầy đủ nhu cầu giải trí của khách hàng. Các sự lựa chọn phong phú và đa dạng hơn nhiều so với truyền hình miễn phí – Free to Air (FTA), nhất là các sự lựa chọn về các kênh nước ngoài hoặc các kênh trong nước nhưng ở những vị trí xa xa về địa lý mà các ăngten thông thường không thể bắt sóng. THTT là sự thay đổi sâu sắc thị trường truyền hình từ đại chúng sang đáp ứng sở thích riêng của nhiều tầng lớp người dùng: + So với truyền hình miễn phí thông thường thì THTT có sự khác nhau cơ bản về mặt nguồn thu, về sự tương tác và liên kết giữa người dùng và nhà cung cấp chương trình, kênh truyền hình. THTT là loại dịch vụ truyền hình mà người dùng phải trả tiền để được sử dụng. + Dịch vụ THTT yêu cầu cơ sở vật chất và công nghệ cao cũng như chất lượng dịch vụ cũng khắt khe hơn, người dùng không chỉ đòi hỏi được theo dõi những chương trình chất lượng cao, nội dung phong phú, hấp dẫn và phù hợp với nhu cầu, mà còn yêu cầu được trải nghiệm những dịch vụ đi kèm như bảo hành, hậu mãi và dịch vụ chăm sóc khách hàng. + Các chương trình của các dịch vụ THTT được chia theo gói và theo chủ đề như: Phim, thể thao, âm nhạc, thiên nhiên, khám phá thế giới, thời trang, đời sống, tin tức, kinh tế và mua sắm. THTT theo công nghệ kỹ thuật số cho phép mang đến cho người dùng hàng nghìn chương trình theo yêu cầu, đưa ra các dịch vụ mới như xem phim theo yêu cầu, truyền hình tương tác, truyền hình hội nghị, điện đàm video.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 247 | 51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 239 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 98 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 147 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 114 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 119 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 46 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
118 p | 51 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 73 | 6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 112 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 31 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn