intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

35
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung phân tích công tác quản lý Nhà Nước về thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút nguồn vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai trong thời gian sắp tới. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẶNG NGỌC QUỲNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẶNG NGỌC QUỲNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH LÀO CAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH MINH THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019 Tác giả luận văn Đặng Ngọc Quỳnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn là ... Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019 Tác giả luận văn Đặng Ngọc Quỳnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 5. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................3 6. Kết cấu của luận văn ..............................................................................................3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ...................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước thu hút vốn đầu tư .....................................5 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn đầu tư ......................................................... 5 1.1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư .................................................................. 6 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư ............................................................................. 8 1.1.4. Quản lý Nhà Nước về thu hút vốn đầu tư ............................................. 12 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về thu hút vốn đầu tư .. 17 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý Nhà nước về thu hút vốn đầu tư của một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lào Cai ...........................23 1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ............................................................ 23 1.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 26 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lào Cai ................................................. 28 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................30 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 30 2.2.2 Phương pháp xử lý thông tin .................................................................. 32 2.2.3 Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...........................................................................32 2.3.1. - Nhóm chỉ tiêu phản ánh điều kiện kinh tế - xã hội ............................. 32 2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh về thu hút nguồn vốn đầu tư .................................... 32 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH LÀO CAI .............................. 34 3.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Lào Cai ...............................................................34 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 34 3.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 36 3.1.3. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................... 39 3.2. Thực trạng quản lý Nhà Nước về thu hút vốn đầu tư tại tỉnh Lào Cai .........43 3.2.1. Hệ thống cơ chế chính sách trong thu hút vốn đầu tư tỉnh Lào Cai ..... 43 3.2.2. Công tác quy hoạch ............................................................................... 48 3.2.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật ................................... 49 3.2.4. Cải cách thủ tục hành chính .................................................................. 52 3.2.5. Công tác tuyên truyền giáo dục chính trị tư tưởng ............................... 54 3.2.6. Xúc tiến, hỗ trợ đầu tư .......................................................................... 54 3.2.7. Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức viên chức .. 61 3.2.8. Công tác thanh tra, kiểm tra sau cấp phép đầu tư ................................. 63 3.3. Kết quả thu hút nguồn vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai trong những năm qua ..................................................................................................................66 3.4. Phân tích các nhân tố tác động đến quản lý nhà nước về thu hút nguồn vốn đầu tư tại tỉnh Lào Cai ...........................................................................73 3.4.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 73 3.4.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.5 Đánh giá chung về quản lý nhà nước về thu hút nguồn vốn đầu tư tại tỉnh Lào Cai ...................................................................................................79 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 79 3.5.2. Một số tồn tại ........................................................................................ 80 3.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 81 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH LÀO CAI .................................................................................. 82 4.1. Quan điểm và phương hướng trong thu hút nguồn vốn đầu tư tỉnh Lào Cai ..........................................................................................................82 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 83 4.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 83 4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút nguồn vốn đầu tư tại tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 .......................................................................................................84 4.2.1. Các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách, biện pháp thu hút nguồn vốn đầu tư................................................................................... 84 4.2.2. Các giải pháp về tạo lập môi trường đầu tư an toàn và hấp dẫn ........... 87 4.2.3. Giải pháp về nâng cao năng lực của các cấp chính quyền .................... 89 4.2.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ..................................................... 91 4.3 Kiến nghị đối với Nhà nước, Bộ ngành liên quan trong xây dựng chính sách đặc thù trong thu hút vốn đầu tư cho phát triển kinh tế – xã hội .......92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNTN Doanh nghiệp Tư nhân CTCP Công ty cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn NVĐT Nguồn vốn đầu tư UBND Ủy ban nhân dân KTXH Kinh tế xã hội FDI Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài NSNN Ngân sách nhà nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2017 ......................... 42 Bảng 3.2: Tổng hợp số lượng dự án tỉnh Lào Cai đến năm 2017 ................... 48 Bảng 3.3: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2017 ................ 51 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp kết quả Chỉ số PAPI .............................................. 53 Bảng 3.5. Nội dung chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh lào cai năm 2016 .... 101 Bảng 3.6: Kết quả thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015- 2017 ................................................................................................. 66 Bảng 3.7: Cơ cấu vốn đầu tư theo lĩnh vực của tỉnh Lào Cai ......................... 68 giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 68 Bảng 3.7: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo đối tác đầu tư vào tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2017 ................................................ 69 Bảng 3.8: Danh mục bổ sung dự án thu hút đầu tư trên địa bàn ..................... 70 tỉnh Lào Cai năm 2017 .................................................................................... 70 Bảng 3.9: Kết quả 10 chỉ số thành phần PCI 2015 - 2017 của Lào Cai ......... 71 Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả chỉ số PCI 2010 – 2017 của Lào Cai............... 72 Bảng 3.11: Kết quả điều tra quản lý Nhà Nước về hệ thống chính sách ........ 75 Bảng 3.12: Kết quả điêu tra quản lý Nhà Nước về hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................................................................................ 76 Bảng 3.13: Kết quả điêu tra về vị trí địa lý, tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lào Cai trong việc thu hút đầu tư ................................................... 77 Bảng 3.14: Kết quả điều tra về vị trí địa lý, tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lào Cai trong việc thu hút đầu tư........................................................... 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lý luận và thực tiễn đã khẳng định vai trò của đầu tư với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương, mỗi quốc gia. Đầu tư là nhân tố quan trọng cho sự phát triển, là chìa khoá cho sự tăng trưởng và thay đổi cơ cấu kinh tế, là cơ sở cho sự phát triển khoa học công nghệ. Đối với các quốc gia đang phát triển đang phải đương đầu với nhiều khó khăn về kinh tế xã hội thì vấn đề làm thế nào để thu hút đầu tư cho sự phát triển kinh tế ở từng địa phương đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Nằm ở phía tây bắc của Tổ quốc, Lào Cai là tỉnh miền núi vùng cao, có cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, khí hậu trong lành, tỉnh Lào Cai là nơi cư trú của 25 dân tộc (Mông, Dao, Kinh, Tày, Giáy, Xa Phó, Nùng, Hà Nhì...). Dù đã trải qua nhiều biến cố, thăng trầm của lịch sử nhưng đồng bào các dân tộc tỉnh Lào Cai vẫn giữ được những nét văn hóa của riêng mình để phát triển du lịch. Song cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước tỉnh Lào Cai cũng đã có những bước phát triển đáng kể nhưng vẫn là một tỉnh nghèo. Do vậy, việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai là một đòi hỏi cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Muốn vậy, ngoài việc sử dụng có hiệu quả nguồn lực của quốc gia thì tỉnh Lào Cai cần có cơ chế, chính sách và giải pháp mà đặc biệt là cơ chế chính sách đặc thù thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Những năm qua Đảng và Nhà nước, cũng như tỉnh Lào Cai đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách ưu đãi, áp dụng nhiều quy chế khuyến khích các nhà đầu tư đầu tư vào tỉnh Lào Cai. Tuy nhiên thu hút đầu tư vào Lào Cai trong thời gian qua cho thấy, ngoài yếu tố khách quan, về cơ bản Lào Cai chưa chuẩn bị tốt các điều kiện cần thiết đảm bảo cho nhà đầu tư vào thực hiện dự án một cách hiệu quả, môi trường đầu tư của tỉnh còn nhiều hạn chế, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh còn thấp so với những năm trước. Bên cạnh đó cơ chế, chính sách của nước ta còn nhiều điểm bất hợp lý, chưa hấp dẫn, chưa phù hợp với với thông lệ quốc tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 cũng như giữa các thành phần kinh tế nên cũng ảnh hưởng nhiều đến tốc độ thu hút nguồn vốn vào tỉnh Lào Cai. Muốn phát triển kinh tế nhanh, bền vững thì phải cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư để thu hút đầu tư và đa dạng hình thức đầu tư. Vấn đề đặt ra cho tỉnh Lào Cai là cần phải có những cơ chế, chính sách đặc thù, phù hợp, thật sự khuyến khích, hấp dẫn các nhà đầu tư. Đồng thời các cấp chính quyền trong tỉnh cũng phải thể hiện rõ vai trò quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư. Thông qua đó để thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, khai thác tối đa lợi thế của khu vực là một việc làm cần thiết. Xuất phát từ những lý do đó mà tôi đã chọn đề tài: “Quản lý Nhà Nước về thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai” làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đề tài tập trung phân tích công tác quản lý Nhà Nước về thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút nguồn vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai trong thời gian sắp tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn Quản lý Nhà Nước về thu hút vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. - Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về thu hút vốn đầu tư tại tỉnh Lào Cai. - Phân tích các nhân tố tác động đến quản lý Nhà Nước về thu hút nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút nguồn vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai. 3. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý Nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai. 4. Phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 4.1 Phạm vi về không gian Đề tài nghiên cứu tại tỉnh Lào Cai. 4.2. Phạm vi về thời gian Thông tin thứ cấp, thu thập qua các năm (2015 - 2017). Thu thập số liệu sơ cấp điều tra vào tháng 9/2018. 4.3 Phạm vi về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn trong quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Lào Cai. 5. Những đóng góp mới của đề tài 5.1. Đóng góp về lý luận Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn; xây dựng cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu về quản lý Nhà nước trong thu hút vốn đầu tư. 5.2. Đóng góp về thực tiễn Trên cơ sở đánh giá được thực trạng quản lý thu hút nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh, đề tài sẽ đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn đầu tư. Từ đó, cung cấp cho các nhà quản lý một số phương án tham khảo trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý nguồn vốn đầu tư của mình. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu bao gồm có 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước thu hút nguồn vốn đầu tư Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về thu hút nguồn vốn đầu tư tại tỉnh Lào Cai. Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút nguồn vốn đầu tư tại tỉnh Lào Cai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước thu hút vốn đầu tư 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn đầu tư Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác nhau như liên doanh, liên kết hoặc tài trợ của nước ngoài... nhằm để : tái sản xuất, các tài sản cố định để duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, để đổi mới và bổ sung các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, cho các ngành hoặc các cơ sở kinh doanh dịch vụ, cũng như thực hiện các chi phí cần thiết tạo điều kiện cho sự bắt đầu hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật mới được bổ sung hoặc mới được đổi mới (Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang Phương, 2012). Vốn đầu tư có các đặc điểm chính sau: Thứ nhất, vốn được tích tụ và tập trung đến một mức độ nhất định mới có thể phát huy tác dụng. Thứ hai, vốn phải gắn với chủ sở hữu, khi xác định rõ chủ sở hữu, đồng vốn sẽ được sử dụng hiệu quả. Thứ ba, vốn có giá trị về mặt thời gian, vốn luôn vận động sinh lời và giá trị của vốn biến động theo thời gian. Vốn đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của vốn nói chung, là thuật ngữ để chỉ các nguồn vốn phân phối cho đầu tư. Nội dung cơ bản của vốn đầu tư phát triển trên phạm vi nền kinh tế bao gồm: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 Vốn lưu động bổ sung bao gồm những khoản đầu tư dùng mua sắm nguyên vật liệu, thuê mướn lao động… làm tăng thêm tài sản lưu động trong kỳ của toàn bộ xã hội. Vốn đầu tư phát triển khác là tất cả các khoản đầu tư của xã hội nhằm gia tăng năng lực phát triển của xã hội, nâng cao trình độ dân trí, cải thiện chất lượng môi trường. Những bộ phận chính của vốn đầu tư phát triển bao gồm: Vốn chi cho công việc thăm dò, khảo sát, thiết kế, quy hoạch ngành, quy hoạch lãnh thổ, vốn chi cho việc thực hiện các chương trình quốc gia. 1.1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư Để phân loại vốn đầu tư người ta phân theo nguồn hình thành vốn đầu tư. Vốn đầu tư của nến kinh tế được hình thành từ hai nguồn chính vốn trong nước và vốn nước ngoài (Nguyễn Thị Giang, 2010). * Vốn trong nước: Cơ sở vật chất - kỹ thuật để có thể tiếp thu và phát huy tác dụng của vốn đầu tư nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế của đất nước chính là khối lượng vốn đầu tư trong nước. Tỷ lệ giữa vốn huy động được ở trong nước để tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả vốn nước ngoài tuỳ thuộc vào đặc điểm và điều kiện phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước. Xét về lâu dài thì nguồn vốn đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế một cách liên tục, đưa đất nước đến sự phồn vinh một cách chắc chắn và không phụ thuộc phải là nguồn vốn đầu tư trong nước. Vốn ngân sách nhà nước: gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Vốn ngân sách được hình thành từ vốn tích luỹ của nền kinh tế và được Nhà nước duy trì trong kế hoạch ngân sách để cấp cho đơn vị thực hiện các công trình thuộc kế hoạch Nhà nước. Vốn của các doanh nghiệp quốc doanh: Được hình thành từ lợi nhuận để lại của các doanh nghiệp để bổ sung cho vốn kinh doanh. Nguồn vốn này luôn có vai trò to lớn và tác dụng trực tiếp nhất đối với tốc độ tăng trưởng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 hàng năm của tổng sản phẩm trong nước. Đây chính là nguồn vốn mà các chính sách kinh tế trong các giai đoạn tiếp theo. Vốn của tư nhân và của hộ gia đình: Trong xu hướng khuyến khích đầu tư trong nước và cổ phần hoá những doanh nghiệp nhà nước làm ăn thua lỗ thì nguồn vốn đầu tư từ khu vực này ngày càng lớn về quy mô và tỷ trọng so với vốn đầu tư của khu vực Nhà nước. * Vốn nước ngoài: Vốn đầu tư nước ngoài là vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào trong nước dưới các hình thức đầu tư gián tiếp hoặc đầu tư trực tiếp. Vốn đầu tư gián tiếp: là vốn của các Chính Phủ, các tổ chức quốc tế như: Viện trợ không hoàn lại, cho vay ưu đãi với lãi suất thấp với thời hạn dài, kể cả vay theo hình thức thông thường. Một hình thức phổ biến của đầu tư gián tiếp tồn tại dưới hình thức ODA-Viện trợ phát triển chính thức của các nước công nghiệp phát triển. Vốn đầu tư gián tiếp thường lớn, cho nên tác dụng mạnh và nhanh đối với việc giải quyết dứt điểm các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của nước nhận đầu tư. Vai trò đầu tư gián tiếp được thể hiện ở những thành tựu phát triển kinh tế xã hội của Hàn Quốc, Philipine những năm sau giải phóng và đối với Việt Nam những năm chống Mỹ cứu nước. Tuy nhiên, tiếp nhận vốn đầu tư gián tiếp thường gắn với việc trả giá bằng chính trị và nợ nần chồng chất nếu không sử dụng có hiệu quả vốn vay và thực hiện nghiêm ngặt chế độ trả nợ vay. Các nước Đông Nam á và NICS Đông á đã thực hiện giải pháp vay dài hạn, vay ngắn hạn rất hạn chế và đặc biệt không vay thương mại. Vay dài hạn lãi suất thấp, việc trả nợ không khó khăn vì có thời gian hoạt động đủ để thu hồi vốn. Vốn đầu tư trực tiếp (FDI): là vốn của các doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài đầu tư sang các nước khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra. . Tuy nhiên, với vốn đầu tư trực tiếp, nước nhận đầu tư không phải lo trả nợ, lại có thể dễ dàng có được công Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 nghệ ( do người đầu tư đem vào góp vốn sử dụng ), trong đó có cả công nghệ bị cấm xuất theo con đường ngoại thương, ví lý do cạnh tranh hay cấm vận nước nhận đầu tư; học tập kinh nghiệm quản lý, tác phong làm việc theo lối công nghiệp của nước ngoài, gián tiếp có chỗ đứng trên thị trường thế giới ; nhanh chóng được thế giới biết đến thông qua quan hệ làm ăn với nhà đầu tư. Nước nhận đầu tư trực tiếp phải chia sẻ lợi ích kinh tế do đầu tư đem lại với người đầu tư theo mức độ góp vốn cuả họ. Vì vậy, có quan điểm cho rằng đầu tư trực tiếp sẽ làm cạn kiệt tài nguyên của nước nhận đầu tư. Tuỳ theo điều kiện cụ thể của mình, các nước ASEAN và NICS Đông á, có nước dựa chủ yếu vào vốn đầu tư gián tiếp (Hàn Quốc, Philipine, Thái lan, Inđônêsia, Malaixia), có nhiều nước lại chú trọng vốn đầu tư trực tiếp (Singapo, Hồngkông). Để thu hút nhanh các nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, các nước ASEAN và NICS Đông á đã tạo môi trường thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài như cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ, có luật đầu tư ưu đãi, lập các khu chế xuất. Hướng thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở các nước ASEAN là kỹ thuật cao, ở các nước NICS là phục vụ xuất khẩu. Theo tình hình Việt Nam hiện nay thì các nguồn vốn trong nước chỉ đáp ứng được một nửa nhu cầu, nửa còn lại phải huy động tử bên ngoài. Đó chính là vồn ODA và FDI, trong đó dự kiến thu hút khoảng 11-12 tỷ USD vốn ODA và 15-17 tỷ vốn FDI tổng cộng 25-28 tỷ USD vốn nước ngoài. (Chiến lược phát triển kinh tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2015). 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư Vốn là điều kiện hàng đầu của tăng trưởng và phát triển ở mọi quốc gia. Riêng đối với các nước kém phát triển, để đạt được tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, cần phải có một khối lượng vốn rất lớn. Điều này càng được khẳng định chắc chắn khi nghiên cứu vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng và phát triển của mọi đất nước (Đoàn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2016). * Vai trò của vốn trong nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 Theo kinh nghiệm phát triển thì đây là nguồn vốn cơ bản, có vai trò quyết định chi phối mọi hoạt động đầu tư phát triển trong nước . Trong lịch sử phát triển các nước và trên phương diện lý luận chung, bất kỳ nước nào cũng phải sử dụng lực lượng nội bộ là chính . Sự chi viện bổ sung từ bên ngoài chỉ là tạm thời, chỉ bằng cách sử dụng nguồn vốn đầu tư trong nước có hiệu quả mới nâng cao được vai trò của nó và thực hiện được các mục tiêu quan trọng đề ra của quốc gia. Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) Đầu tư từ NSNN là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ khối lượng đầu tư. Nó có vị trí rất quan trọng trong việc tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi nhằm đẩy mạnh đầu tư của mọi thành phần kinh tế theo định hướng chung của kế hoạch, chính sách và pháp luật đồng thời trực tiếp tạo ra năng lực sản xuất của một số lĩnh vực quan trọng nhất của nền kinh tế, đảm bảo theo đúng định hướng của chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội . Với vai trò là công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định điều điều tiết vĩ mô, vốn tư NSNN đã được nhận thức và vận dụng khác nhau tuỳ thuộc quan niệm của mỗi quốc gia. Trong thực tế điều hành chính sách tài khoá, Nhà nước có thể quyết định tăng, giảm thuế, quy mô thu chi ngân sách nhắm tác động vào nền kinh tế. Tất cả những điều đó thể hiện vai trò quan trọng của NSNN với tư cách là công cụ tài chính vĩ mô sắc bén nhất hữu hiệu nhất, là công cụ bù đắp những khiếm khuyết của thị trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái … Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp Đây là nguồn vốn có sự phát triển và đổi thay khá mạnh khi nền kinh tế có sự chuyển biến. Các doanh nghiệp luôn là lực lượng đi đầu trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nêu gương về năng suất, chất lượng, hiệu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 quả kinh tế xã hội và chấp hành pháp luật. Nên nguồn vốn xuất phát từ nó có vai trò hữu hiệu hỗ trợ cho sự định hướng điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Vốn đầu tư của nhân dân Nguồn vốn tiết kiệm của dân cư phụ thuộc rất lớn vào thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình. Đây là một lượng vốn lớn. Nhờ có lượng vốn này mà đã góp phần giải quyết tình trạng thiếu vốn trong các doanh nghiệp, nó cũng giải quyết được một phần lớn công ăn việc làm cho lao động nhàn rỗi trong khu vực nông thôn từ đó thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. Như vậy vốn đầu tư trong nước là nguồn cơ bản đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế một cách liên tục, đưa đất nước đến sự phồn vinh một cách chắc chắn và lâu bền. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế còn kém phát triển, khả năng tích luỹ thấp thì việc tăng cường huy động các nguồn vốn nước ngoài để bổ sung có ý nghĩa rất quan trọng. * Vai trò của vốn nước ngoài Nếu như vốn trong nước là nguồn có tính chất quyết định, có vai trò chủ yếu thì vốn nước ngoài là nguồn bổ sung quan trọng trong những bước đi ban đầu tạo ra “cú hích” cho sự phát triển. Điều này được thể nghiệm trên các vai trò cơ bản sau: Một là: Bổ sung nguồn vốn cho đầu tư khi mà tích luỹ nội bộ nền kinh tế còn thấp. Đối với các nước nghèo và kém phát triển, nguồn vốn trong nước huy động được chỉ đáp ứng hơn 50% tổng số vốn yêu cầu. Vì thế gần 50% số vốn còn lại phải được huy động từ bên ngoài. Đó là lý do chúng ta phải tích cực thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài ( bao gồm vốn hỗ trợ phát triển chính thức - ODA, đầu tư trực tiếp nước ngoài - FDI…) Hai là: Đảm bảo trình độ công nghệ cao phù hợp với xu thế phát triển chung trên toàn thế giới. Điều này giúp đẩy nhanh sự phát triển của các dịch vụ cung cấp có chất lượng và cho phép sản xuất các sản phẩm đáp ứng tiêu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 chuẩn quốc tế - là cơ sở tạo nên sự bứt phá trong khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trên thị trường quốc tế. Ba là: Con đường ngắn nhất đưa nền kinh tế nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, cũng như bảo đảm các nghĩa vụ vay và trả nợ nhờ vào việc tăng cường được năng lực xuất khẩu. Bốn là: Có vai trò tích cực trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chuyển giao công nghệ. Đi sâu tìm hiểu ta có thể nhận rõ vai trò cụ thể của từng loại vốn nước ngoài. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức(ODA): Đây là nguồn vốn đầu tư nước ngoài tuy không quan trọng như nguồn FDI song cũng đã góp phần giải quyết nhiều vấn đề. Chủ yếu là cùng với FDI bổ sung cho vốn đầu tư phát triển. Ngoài ra ODA còn có vai trò quan trọng trong việc giúp các nước nghèo tiếp thu những thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại và phát triển nguồn nhân lực. Và cuối cùng ODA giúp các nước đang phát triển điều chỉnh cơ cấu kinh tế và tạo điều kiện để mở rộng đầu tư phát triển trong nước ở các nước đang và chậm phát triển. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Đây là nguồn vốn quan trọng nhất trong số các nguồn huy động từ nước ngoài. Không chỉ có vai trò tích cực trong việc phát triển kinh tế xã hội, mà biểu hiện cụ thể thông qua ba tiêu chí: Kích thích công ty khác tham gia đầu tư Góp phần thu hút viện trợ phát triển chính thức Gia tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế, do đó tăng thêm tỷ lệ huy động vốn trong nước. Ngoài ra FDI còn góp phần quan trọng vào việc đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh và tăng trưởng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2