Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
lượt xem 5
download
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn trong thời gian qua, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐINH NGỌC TÙNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐINH NGỌC TÙNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS Trần Tuấn Anh THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này chưa hề được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về các kết quả và kết luận nghiên cứu trong luận văn. Tác giả luận văn Đinh Ngọc Tùng
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các tập thể và cá nhân đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn “Quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” và trong quá trình học tập, nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Trần Tuấn Anh, người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đặc biệt là các cán bộ Phòng Đào tạo, đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi để tôi tham gia và hoàn thành khóa học. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn cùng các đồng nghiệp đã chia sẻ cho tôi những tài liệu quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn. Xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè luôn động viên, ủng hộ và giúp đỡ để tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Đinh Ngọc Tùng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ...................................................... viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 4. Đóng góp của Luận văn ................................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại ................. 4 1.1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại và quản lý nợ xấu .................. 4 1.1.2. Các chính sách đối với quản lý nợ xấu hiện nay trong các ngân hàng thương mại ...................................................................................................................... 13 1.1.3. Nội dung quản lý nợ xấu .......................................................................... 17 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý nợ xấu đối với các NHTM ................................................................................................................ 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nợ xấu và bài học kinh nghiệm cho các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 26 1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý nợ xấu của một số NHTM Việt Nam ............... 26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ....... 30 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 32
- iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 32 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin và tổng hợp thông tin ................................ 34 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................. 35 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................... 35 2.3.1. Các chỉ tiêu trực tiếp đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 35 2.3.2. Các chỉ tiêu gián tiếp đánh giá rủi ro tín dụng ......................................... 38 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN .................................... 40 3.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ...................... 40 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 40 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................ 40 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ..................... 40 3.1.4. Vai trò của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn trong quản lý nợ xấu đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh .................................................................. 41 3.2. Khái quát về các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ................................... 42 3.2.1. Mạng lưới NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................... 42 3.2.2. Hoạt động kinh doanh của các NHTM tỉnh Bắc Kạn .............................. 43 3.3. Thực trạng quản lý nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........ 47 3.3.1. Nhận diện nợ xấu ..................................................................................... 47 3.3.2. Đo lường nợ xấu ....................................................................................... 55 3.3.3. Ngăn ngừa nợ xấu .................................................................................... 64 3.3.4. Xử lý nợ xấu ............................................................................................. 72 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý nợ xấu của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................ 78 3.4.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................... 78 3.4.2. Các nhân tố khách quan ........................................................................... 83 3.5. Đánh giá chung việc quản lý nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn ............... 85 3.5.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 85 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 86
- v Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ......................................................................................................... 96 4.1. Định hướng, mục tiêu và nhiệm vụ trong quản lý nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................... 96 4.2. Giải pháp quản lý nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......... 97 4.2.1. Các giải pháp mang tính phòng ngừa ....................................................... 98 4.2.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu ...................................... 107 4.3. Đề xuất và kiến nghị ................................................................................. 112 4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................ 112 4.3.2. Kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành .......................... 113 4.3.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 114 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 118 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 122
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn AMC công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản BHTD Bảo hiểm tín dụng BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam CNTT Công nghệ thông tin Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt DATC Nam DPRR Dự phòng rủi ro KTTT Kinh tế thị trường LienVietPostBank Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QLNX Quản lý nợ xấu QLRR Quản lý rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm VAMC Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương XLNX Xử lý nợ xấu
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Mạng lưới TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến 31/12/2019 ..................42 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu huy động vốn của hệ thống NHTM tỉnh Bắc Kạn trong các năm 2017, 2018, 2019 .....................................................................43 Bảng 3.3. Một số kết quả hoạt động của NHTM tỉnh Bắc Kạn ................................45 Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh của các NHTM Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ........46 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát về nhận diện nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................................51 Bảng 3.6. Cơ cấu dư nợ cấp tín dụng phân theo ngành kinh tế của các NHTM tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ........................................................53 Bảng 3.8. Cơ cấu dư nợ nội bảng phân loại theo nhóm nợ .......................................56 Bảng 3.9. Cơ cấu dư nợ nội bảng phân loại theo nhóm nợ của các NHTM Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 .......................................................................58 Bảng 3.10. Cơ cấu nợ xấu phân theo loại cho vay của các NHTM tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ..............................................................................59 Bảng 3.11. Cơ cấu nợ xấu phân theo ngành kinh tế các NHTM tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................61 Bảng 3.12. Cơ cấu nợ xấu theo loại hình tổ chức, cá nhân .......................................62 Bảng 3.13. Nợ quá hạn của các NHTM tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ..........63 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát về ngăn ngừa nợ xấu tại NHTM Bắc Kạn ..................65 Bảng 3.15. Bảng thống kê cơ cấu dư nợ tín dụng theo tài sản bảo đảm giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................66 Bảng 3.16. Bảng thống kê cơ cấu giá trị tài sản bảo đảm giai đoạn 2017 - 2019 .....68 Bảng 3.17. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng so với tổng dư nợ tín dụng giai đoạn 2016 - 2019 ............................................................................................70 Bảng 3.18. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng so với dư nợ nợ xấu giai đoạn 2016 - 2019 ................................................................................. 71 Bảng 3.19. Tình hình xử lý nợ xấu của các NHTM tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019 ................................................................................72 Bảng 3.20. Số nợ xấu đã xử lý bằng nguồn dự phòng rủi ro thu hồi được giai đoạn 2017-2019 .....................................................................................75 Bảng 3.21. Kết quả khảo sát chung về các biện pháp xử lý nợ xấu tại các NHTM tỉnh Bắc Kạn ..........................................................................................76
- viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ..................40 Biểu đồ 3.1. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2017 - 2019 ......................................44 Biểu đồ 3.2. Kết quả cấp tín dụng giai đoạn 2017 - 2019 .........................................45 Biểu đồ 3.3. Kết quả kinh doanh của các NHTM Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ....47 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu nợ xấu phân theo loại cho vay..................................................60 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu nợ xấu theo loại hình tổ chức, cá nhân .....................................62 Biểu 3.6. cơ cấu dư nợ tín dụng theo tài sản bảo đảm giai đoạn 2017 - 2019 ..........67 Biểu 3.7. Cơ cấu giá trị tài sản bảo đảm giai đoạn 2017 - 2019 ...............................68 Biểu đồ 3.8. Dự phòng rủi ro tín dụng so với dư nợ nợ xấu giai đoạn 2016 - 2019 ........71 Biểu đồ 3.9. Cơ cấu các hình thức xử lý nợ xấu của các NHTM tỉnh Bắc Kạn .......73 Biểu đồ 3.10. Số nợ ngoại bảng thu hồi được giai đoạn 2017-2019 .........................75
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng được ví như huyết mạch của cả nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng hoạt động một cách thông suốt, lành mạnh là tiền đề để các nguồn lực tài chính được luân chuyển, phân bổ và sử dụng có hiệu quả, từ đó kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Tuy nhiên bên cạnh vai trò to lớn đó, người ta không thể không nói tới những tổn thất và hậu quả nặng nề mà hệ thống ngân hàng có thể gây ra nếu như các hoạt động của ngân hàng trở nên “trục trặc”. Trong giai đoạn 2011 trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, hoạt động sản xuất kinh doanh khó khăn, tăng trưởng còn thấp, chưa bền vững và phụ thuộc nhiều vào tín dụng ngân hàng. Trong khi đó, sau thời kỳ tăng trưởng tín dụng nhanh, liên tục và tập trung vào một số ngành, lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao kết hợp với tác động bất lợi của kinh tế vĩ mô khiến nợ xấu của NHTM tăng lên rất lớn. Dưới sự chỉ đạo quyết liệt của NHNN, từ cuối năm 2011 đến cuối năm 2015, các NHTM đã tích cực nâng cao chất lượng tín dụng, xử lý nợ xấu, đặc biệt là nỗ lực tự xử lý nợ xấu. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu nội bảng của hệ thống NHTM đã giảm xuống còn 2,52% trong năm 2016, 1,99% trong năm 2017, 1,89% năm 2018 và 1,63% năm 2019. Việc quản lý nợ xấu bước đầu đã đạt được kết quả khả quan nhưng giá trị nợ xấu hiện tại và nợ tiềm ẩn trở thành nợ xấu vẫn còn lớn, tiềm ẩn rủi ro đối với hoạt động của các NHTM. Trong thời gian qua, hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn cũng gặp không ít các khó khăn, vướng mắc trong quá trình quản lý nợ xấu. Trong giai đoạn 2017 - 2019, nợ xấu và nợ tiềm ẩn trở thành nợ xấu của các NHTM vẫn tiếp tục có xu hướng gia tăng và diễn biến không thuận lợi; một số thời điểm nợ xấu nội bảng tăng nhanh và chiếm gần 4% tổng dư nợ, nợ xấu đang hạch toán ngoại bảng chiếm tỷ lệ lớn tương ứng 10,4% dư nợ nội bảng thời điểm cuối năm 2019. Việc không thu hồi được nợ gốc, lãi và các khoản phí làm cho nguồn vốn của các NHTM tỉnh Bắc Kạn bị thất thoát, trong khi đó vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn huy động. Điều này làm cho lợi nhuận ngân hàng bị giảm sút, ảnh hưởng đến quy mô hoạt động; uy tín và tiềm lực tài chính của NHTM bị suy giảm, ảnh hưởng tiêu cực đến niềm tin của công chúng, làm giảm khả năng huy động vốn của các NHTM; cơ hội tiếp cận vốn
- 2 để mở rộng sản xuất kinh doanh của khách hàng bị hạn chế, ảnh hưởng xấu đến tăng trưởng của nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đây là thực trạng rất đáng lưu tâm cần phải sớm có những giải pháp hữu hiệu, triệt để nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý nợ xấu của hệ thống NHTM. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là quản lý nợ xấu sẽ được thực hiện bằng cách nào để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả? Căn cứ vào tính chất, tầm quan trọng của việc quản lý nợ xấu trong hoạt động ngân hàng, với kinh nghiệm có được khi làm việc tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, thông qua việc vận dụng những kiến thức lý luận đã được học, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” để nghiên cứu và xây dựng luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn trong thời gian qua, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý nợ xấu của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu của các NHTM tỉnh Bắc Kạn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Việc quản lý nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu
- 3 - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu hoạt động quản lý nợ xấu của các NHTM tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi về không gian: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi về thời gian: + Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2017 - 2019. + Số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 4 và 5 năm 2020. + Các giải pháp hoàn thiện được đề xuất trong giai đoạn 2021- 2025. 4. Đóng góp của Luận văn 4.1. Đóng góp về mặt lý luận: Trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp, luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu tại các NHTM. Bên cạnh đó, luận văn cũng đã sưu tầm kinh nghiệm về quản lý nợ xấu của một số NHTM lớn và NHTM tại một số địa bàn tỉnh, thành phố, từ đó rút ra những kinh nghiệm có thể tham khảo, vận dụng cho công tác quản lý nợ xấu của các NHTM tỉnh Bắc Kạn. 4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn: Luận văn đã tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng QLNX của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017 - 2019. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, luận văn đã chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản lý nợ xấu của NHTM. Kết hợp với kinh nghiệm trong công tác thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, luận văn đã đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm góp phần tăng cường hiệu quả công tác quản lý nợ xấu của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu của NHTM Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại và quản lý nợ xấu 1.1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và nợ xấu * Khái niệm ngân hàng thương mại NHTM là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, nó cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và ngược lại nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau. Trong cơ chế thị trường, các NHTM cũng là các doanh nghiệp nhưng là doanh nghiệp đặc biệt vì tài sản trong quá trình kinh doanh đều phụ thuộc vào các khách hàng. Mặt khác, hàng hóa mà NHTM kinh doanh là một loại hàng hóa đặc biệt, nó rất nhạy cảm với sự biến đổi của thị trường và tình hình kinh tế xã hội. Theo quy định tại khoản 3, Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. * Khái niệm nợ xấu: Tín dụng là hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, hoạt động tín dụng còn được xem như một nghiệp vụ quản trị rủi ro để sinh lời trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. NHTM có thể kiếm được lợi nhuận từ hoạt động tín dụng nhưng buộc phải chấp nhận những tổn thất có thể gặp phải trong tương lai. Những tổn thất này có thể là việc bị thất thoát vốn do không thu hồi được hoặc không thu hồi đầy đủ những khoản cấp tín dụng. Khi một khoản cấp tín dụng không thể thu hồi hay có nguy cơ không thể thu hồi toàn bộ nợ gốc và lãi thì sẽ hình thành nên nợ xấu. Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về nợ xấu đang được áp dụng trên thế giới và Việt Nam.
- 5 Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): “Một khoản vay được coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ”. Theo quan điểm của Phòng thống kê Liên hợp quốc: Về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc trả gốc trên 90 ngày hoặc các khoản trả lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc trả chậm theo thỏa thuận hoặc các khoản thanh toán đã quá hạn 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng sẽ được thanh toán đầy đủ. Theo chuẩn mực quốc tế - IAS: Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày và/hoặc khả năng trả nợ nghi ngờ. Ngoài ra, hiện nay còn có định nghĩa mới về nợ xấu theo Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và IAS 39 được công bố tháng 12/1999 (chỉnh sửa năm 2000 và năm 2003) được khuyến cáo áp dụng ở một số nước phát triển vào đầu năm 2005 thì: Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày hoặc nghi ngờ khả năng trả nợ. Hệ thống này được coi là chính xác về mặt lý thuyết nhưng việc áp dụng thực tế gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, nó đang được Ủy ban Kế toán quốc tế tiếp tục nghiên cứu để hoàn chỉnh. Theo quan điểm của Việt Nam: Theo quy định tại khoản 8, Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/3/2013 của Thống đốc NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Thông tư số 02/2013/TT-NHNN), nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). * Phân loại nợ xấu của các ngân hàng thương mại Thông tư số 02/2013/TT-NHNN và Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 của Thống đốc NHNN về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN (Thông tư số 09/2014/TT-NHNN) phân loại nợ thành 05 (năm) nhóm từ nhóm 1 đến nhóm 5 và theo hai phương pháp: định lượng và định tính.
- 6 - Phương pháp định lượng: NHTM thực hiện phân loại nợ theo 05 nhóm như sau: + Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: (i) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; (ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn; (iii) Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này. + Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; (ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu; (iii) Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. + Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; (ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu; (iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; (iv) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra; (vi) Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. + Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; (ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; (iv) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; (v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; (vi) Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này. + Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: (i) Nợ quá hạn trên 360 ngày; (ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; (iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; (v) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; (vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; (vii) Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- 7 - Phương pháp định tính (chỉ được áp dụng khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản): + Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết. + Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện cam kết. + Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất. Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết. + Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất cao. Các cam kết ngoại bảng mà khả năng khách hàng không thực hiện cam kết là rất cao. + Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Các cam kết ngoại bảng mà khách hàng không còn khả năng thực hiện nghĩa vụ cam kết. TCTD được chấp thuận thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng theo phương pháp định tính phải đồng thời thực hiện phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng. Trường hợp kết quả phân loại đối với một khoản nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng và phương pháp định tính khác nhau thì
- 8 khoản nợ, cam kết ngoại bảng phải được phân loại vào nhóm có mức độ rủi ro cao hơn. Trong 5 nhóm nợ phân loại theo hai phương trên thì nợ xấu bao gồm các khoản nợ được phân loại vào các nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. * Nguyên nhẫn dẫn đến nợ xấu tại ngân hàng thương mại Phân tích nguyên nhân nợ xấu là một trong những điểm quan trọng cần phải thực hiện để từ đó đưa ra được chiến lược cũng như phương pháp quản lý và xử lý phù hợp, khả thi và có hiệu quả. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu được chia làm hai nhóm nguyên nhân: khách quan và chủ quan. - Nhóm nguyên nhân khách quan: + Trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của khách hàng còn hạn chế, sử dụng vốn vay không đúng mục đích, hoạt động sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, nợ ngân hàng tăng. + Năng lực tài chính của khách hàng yếu kém, thiếu minh bạch, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. + Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh…và đặc biệt là tác động của khủng hoảng kinh tế tron g khu vực và thế giới, do vậy việc sử dụng vốn vay không hiệu quả, có thể mất hoàn toàn vốn. Nguyên nhân này nằm ngoài tầm kiểm soát và mong muốn của cả NHTM và các khách hàng vay. Đây là nguyên nhân gây ra rủi ro không thể tránh được, những mất mát do nguyên nhân này gây ra cần được sự sẻ chia của nhà nước và của cả xã hội. + Khách hàng vay vốn gặp phải những thay đổi trong kinh doanh không thể lường trước được như sự thay đổi về giá cả, nhu cầu thị trường, lạm phát, tỷ giá hối đoái, lạm phát, sự thay đổi về môi trường pháp lý hay chính sách của Chính phủ khiến khách hàng, doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục được. + Khách hàng thiếu thiện chí trả nợ, cố ý cung cấp không đầy đủ hoặc có hành vi che giấu thông tin trong suốt quá trình tiếp cận tín dụng và sử dụng vốn vay gây sai lệch trong việc thẩm định cấp tín dụng, dẫn đến khó khăn trong việc thu hồi nợ
- 9 ngân hàng. Khách hàng vay cố ý chiếm đoạt vốn của ngân hàng, không hợp tác trong việc trả nợ. Một số khách hàng lại có tư tưởng lợi dụng kẽ hở của pháp luật để tính toán, chụp giật, lừa đảo, móc ngoặc, sử dụng vốn sai mục đích kiếm lời, vay không có ý định trả nợ. - Nhóm nguyên nhân chủ quan từ phía NHTM: Thứ nhất, chính sách tín dụng: Một chính sách tín dụng không đầy đủ, không đồng bộ và thống nhất sẽ dẫn tới việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cho ngân hàng. Mặt khác để thu hút khách hàng và chiếm lĩnh thị phần, nhiều NHTM đã bỏ qua một số bước trong quy trình tín dụng, cơ chế cho vay được đơn giản hóa, tự ý hạ thấp tiêu chuẩn đánh giá khách hàng. Ngân hàng xét duyệt những khoản cho vay chất lượng thấp với mức rủi ro cao. Thứ hai, công tác tổ chức kiểm tra, kiểm soát: Nhiệm vụ của công tác kiểm tra, kiểm soát là phát hiện sớm những sai phạm trong hoạt động cho vay để ngăn ngừa rủi ro. Tuy nhiên, công tác kiểm tra, kiểm soát của các NHTM nếu quá yếu kém và lỏng lẻo dẫn đến việc phát hiện và xử lý không kịp thời những trường hợp vi phạm, lợi dụng trong hoạt động cho vay và nợ xấu phát sinh là điều tất yếu. Thứ ba, chất lượng cán bộ ngân hàng: Cán bộ tín dụng là người trực tiếp giao dịch với khách hàng, nắm bắt đặc điểm cũng như chất lượng khách hàng, khoản vay. Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có kiến thức, kinh nghiệm làm việc cũng như khả năng phân tích, dự báo… Một bộ phận cán bộ tín dụng trình độ yếu kém không đánh giá hết được các khả năng rủi ro liên quan đến khoản vay sẽ dẫn đến quyết định cho vay sai lầm và nguy cơ phát sinh nợ xấu rất cao. Một số cán bộ của hệ thống NHTM sa sút về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp đã lợi dụng công việc được giao để móc ngoặc với con nợ, lợi dụng kẽ hở của luật pháp để làm giàu bất hợp pháp, gây thiệt hại về tiền, tài sản của ngân hàng. Đây là rủi ro về đạo đức của cán bộ ngân hàng. Ngoài ra, năng lực quản trị điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng không tốt như: Buông lỏng quản lý, giao toàn bộ công việc cho cán bộ tín dụng. Việc quản lý con người chưa đúng mức cũng như các hoạt động khác trong quản lý ngân hàng dẫn đến những sai lầm trong các quyết định cho vay, chất lượng tín dụng yếu kém kéo dài. Ngoài ra, vấn đề rủi ro đạo đức cũng xảy ra khi lãnh đạo ngân hàng có quan hệ móc ngoặc với khách hàng.
- 10 * Tác động của nợ xấu - Đối với ngân hàng thương mại: Thứ nhất, nợ xấu sẽ làm tăng chi phí hoạt động của các ngân hàng dẫn đến lợi nhuận ngân hàng giảm. Chi phí hoạt động tăng bao gồm cả chi phí DPRR và chi phí hoạt động cho việc thu hồi nợ xấu. Những tài sản hiện hữu đóng vai trò là TSBĐ tại ngân hàng ngày càng bị hư hỏng, làm giá trị sử dụng lẫn giá trị của tài sản sẽ bị mất dần theo thời gian. Bên cạnh đó, việc duy trì, bảo dưỡng, quản lý, giám sát làm cho NHTM bỏ ra một khoản tiền không nhỏ. Từ đó, dẫn đến chi phí sử dụng vốn vay ngày càng tăng. Tỷ lệ nợ xấu gia tăng sẽ làm suy giảm khả năng sinh lợi của ngân hàng. Thứ hai, nợ xấu sẽ không khai thông được nguồn vốn để cho vay. Với tình trạng nợ xấu gia tăng, các ngân hàng đều rất cẩn thận cho vay mới do tình trạng tài chính của doanh nghiệp suy giảm, thiếu hoặc không còn tài sản bảo đảm, hàng tồn kho tăng cao làm gián đoạn vòng quay vốn và tài sản lưu động, khó chứng minh được nguồn tiền hoàn trả cũng như tính khả thi của nhiều dự án. Thứ ba, nợ xấu cao có thể đẩy ngân hàng rơi vào tình trạng mất vốn, mất thanh khoản và mất lòng tin của người dân. Khi nợ xấu gia tăng thì đồng nghĩa với nguồn vốn “đầu tư” sẽ bị đóng băng, không có khả năng thu hồi. Nguồn vốn cho vay không có khả năng thu hồi được thì khả năng thanh toán giảm. Hơn nữa, nợ xấu làm gián đoạn vòng quay vốn của các ngân hàng: những món nợ xấu sẽ ngăn chặn dòng tiền trở lại với ngân hàng và có thể nhanh chóng tạo tình trạng mất thanh khoản nếu số nợ xấu tăng cao. Thứ tư, nợ xấu sẽ làm suy giảm năng lực tài chính của NHTM, vì thế ảnh hưởng đến sự ổn định của khu vực tài chính. Do tỷ lệ nợ xấu gia tăng, lợi nhuận suy giảm sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng lực tài chính và khả năng tồn tại lành mạnh của NHTM, đặc biệt đối với các NHTM nhỏ sẽ rất dễ bị phá sản. Thứ năm, nợ xấu khiến uy tín của ngân hàng giảm sút đối với khách hàng như việc chậm trễ trong thanh toán, giải ngân các khoản cho vay hợp vốn, các khoản đầu tư, chứng khoán... Trong lĩnh vực ngân hàng, uy tín là vấn đề quan trọng quyết định đến sự sống còn, tồn tại và phát triển của một ngân hàng. Chính vì vậy, nợ xấu đã ảnh hưởng đến sự phát triển của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn