Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu từ năm 2012-2015, đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả nội dung quản lý này để phát triển ngân hàng trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ ĐỨC LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ ĐỨC LƢỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH TỈNH LAI CHÂU Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. ĐỖ ĐỨC BÌNH THÁI NGUYÊN - 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã đƣợc ghi trong lời cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hà Đức Lƣợng
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn với đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu” tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của những cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Đào tạo và các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật chất để giúp đỡ tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và nghiên cứu. Có đƣợc kết quả này tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính trọng sâu sắc đối với GS.TS. Đỗ Đức Bình - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc Agribank - chi nhánh tỉnh Lai Châu đã cung cấp những số liệu thực tế, khách quan giúp tôi có đƣợc những phân tích một cách hệ thống và đầy đủ. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và những ngƣời thân trong gia đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tôi hoàn thành luận văn này. Lai Châu, Ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Hà Đức Lƣợng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ HÌNH .............................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................ 5 1.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................ 5 1.1.1. Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 5 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .................. 8 1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................. 16 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý rủi ro tín dụng..................................... 16 1.2.2. Vai trò quan trọng của việc quản lý rủi ro tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ..................................................................... 18 1.2.3. Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng .................................................... 19 1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng ................................ 27 1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam và bài học rút ra ................................................................ 30 1.3.1. Kinh nghiệm của HDbank - Chi nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội ................ 30 1.3.2. Kinh nghiệm của Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ.................... 32 1.3.3. Bài học rút ra cho Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ....................... 34
- iv Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 36 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 36 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 36 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 37 2.3.1. Chỉ tiêu Dƣ nợ/ Tổng nguồn vốn .......................................................... 37 2.3.2. Dƣ nợ/ Vốn huy động............................................................................ 38 2.3.3. Hệ số thu nợ ......................................................................................... 38 2.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................... 38 2.3.5. Tỷ lệ nợ xử lý rủi ro .............................................................................. 38 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH TỈNH LAI CHÂU .............. 39 3.1. Khái quát về Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu .................................. 39 3.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển ................................................................... 39 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ........................................................ 40 3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu .. 41 3.2.1. Tình hình huy động và sử dụng vốn ..................................................... 41 3.2.2. Hoạt động cho vay ................................................................................ 46 3.2.3. Kết quả kinh doanh ............................................................................... 47 3.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu từ năm 2012-2015 .................................................................................. 51 3.3.1. Tình hình dƣ nợ tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu .................... 51 3.3.2. Đánh giá các nội dung QLRRTD tại Agribank – Chi nhánh tỉnh Lai Châu....... 60 3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ........................................................................................ 65 3.4.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 65 3.4.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 67
- v 3.5. Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ................................................................................................... 69 3.5.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 69 3.5.2. Hạn chế .................................................................................................. 70 3.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 72 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH TỈNH LAI CHÂU................... 75 4.1. Định hƣớng, mục tiêu tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ............................................................................... 75 4.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng đến năm 2020 .................................... 75 4.1.2. Định hƣớng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ........................................................................................ 75 4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 76 4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ................................................................................. 77 4.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mô hình quản lý rủi ro tín dụng............. 77 4.2.2. Củng cố và nâng cấp hệ thống thông tin minh bạch chính xác ............ 78 4.2.3. Tăng cƣờng công tác kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cấp tín dụng .... 80 4.2.4. Giải pháp phòng ngừa rủi ro ................................................................. 81 4.2.5. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ........................................................ 83 4.2.6. Xây dựng chính sách quản lý tín dụng hiệu quả ................................... 84 4.3 Một số kiến nghị........................................................................................ 85 4.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................ 85 4.3.2 Kiến nghị với các cấp có liên quan ........................................................ 86 4.3.3 Kiến nghị với Agribank.......................................................................... 87 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CNH-HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa HĐQT Hội đồng quản trị KHCN Khoa học công nghệ KQKD Kết quả kinh doanh NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại RRTD Rủi ro tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Nguồn vốn huy động phân theo cơ cấu ..................................... 42 Bảng 3.2: Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu .................................................................. 43 Bảng 3.3: So sánh số vốn cho vay và số vốn huy động của Agribank – Chi nhánh tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015 ......................... 45 Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu hoạt động tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu............................................................................... 46 Bảng 3.5: Tốc độ tăng lợi nhuận của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu 2012-2015 ........................................................................ 48 Bảng 3.6: Thực trạng nợ xấu qua các năm của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu...................................................................................... 48 Bảng 3.7: Thực trạng nợ xấu phân theo thành phần kinh tế tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ......................................... 49 Bảng 3.8: Phân loại nợ của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu từ năm 2012 -2015 ......................................................................... 50 Bảng 3.9: Cơ cấu tín dụng.......................................................................... 52 Bảng 3.10: Chất lƣợng dƣ nợ giai đoạn 2012 -2015.................................... 55 Bảng 3.11: Chỉ tiêu hệ số thu nợ .................................................................. 57 Bảng 3.12. Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro so với tổng dƣ nợ và số dƣ bảo lãnh .................................................... 58 Bảng 3.13. Lợi nhuận giai đoạn 2012 - 2015 tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ............................................................................. 59 Bảng 4.1. Bảng mục tiêu tăng trƣởng giai đoạn 2016 - 2020 .................... 77
- viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động ....................................................... 43 Hình 3.2. Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn ...................................... 44 Hình 3.3: Dƣ nợ tín dụng phân theo thời hạn ............................................. 47 Hinh 3.4: Tình hình nợ xấu phân tích theo thời hạn tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ............................................................. 49 Hình 3.5: Tỷ lệ nợ xử lý rủi ro/ Tổng dƣ nợ tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ...................................................................................... 57 Hình 3.6: Số lƣợng hồ sơ đƣợc phân loại theo tiêu chí điểm...................... 62 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro tín dụng .................................................................. 10 Sơ đồ 1.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ................................................... 20 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ........40
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng với tƣ cách là trụ cột của nền tài chính nƣớc nhà đứng trƣớc nhiều cơ hội và thách thức mới. Cạnh tranh với các ngân hàng nƣớc ngoài có ƣu thế hơn hẳn về phƣơng diện vốn và công nghệ đòi hỏi các ngân hàng trong nƣớc phải có những chiến lƣợc mang ý nghĩa sống còn. Hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng nhƣ các nƣớc đang phát triển phải đối mặt đó chính là tính ổn định của hệ thống ngân hàng, trƣớc nguy cơ bùng phát nợ xấu, nợ dƣới chuẩn. Rủi ro tín dụng luôn là căn bệnh bẩm sinh vốn có của nền kinh tế thị trƣờng, gắn liền với khả năng lợi nhuận bao giờ cũng xuất hiện những rủi ro tiềm tàng đối với nó. Rủi ro hầu nhƣ có mặt trong từng nghiệp vụ ngân hàng, muốn có lợi nhuận phải chấp nhận rủi ro. Đáng chú ý là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ khả năng rủi ro đối với ngân hàng là con số cộng khả năng rủi ro đối với các cá nhân, doanh nghiệp trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế quốc dân. Việc giải quyết hậu quả của rủi ro tín dụng đang là bài toán cần giải đáp đối với các cơ quan chức năng và hệ thống ngân hàng. Trong bất kỳ mô hình kinh doanh nào phức tạp hay đơn giản, công tác quản trị rủi ro luôn quan đƣợc quan tâm và đặt lên hàng đầu. Trong những năm qua, hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) trên địa bàn tỉnh Lai Châu đã không ngừng đổi mới cả về chất và lƣợng, đạt đƣợc nhiều thành tích quan trọng, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng. Tuy nhiên, thực tế hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu cũng bộc lộ nhiều yếu kém, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh chƣa cao, rủi ro và tiềm ẩn rủi ro lớn, năng lực quản trị kinh doanh còn nhiều hạn chế. Trong xu thế hiện nay, thị trƣờng tài chính ngày càng sôi động và biến đổi khó lƣờng, sự cạnh tranh giữa các NHTM càng trở nên quyết liệt hơn. Vì vậy, nâng cao năng lực quản trị kinh doanh, mà đặc biệt là năng lực quản lý rủi ro là đòi hỏi bức thiết của các NHTM hiện nay. Trong hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu hiện nay, tín dụng vẫn đang chiếm một tỷ lệ rất lớn và là một hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Song cũng chính hoạt động này, ngân hàng
- 2 phải chấp nhận nhiều rủi ro nhất. Việc tập trung quá nhiều vào tín dụng trong khi khả năng quản lý rủi ro tín dụng chƣa cao, chƣa có chính sách tín dụng khoa học, chƣa có mô hình lƣợng hóa rủi ro, chất lƣợng nguồn nhân lực còn yếu kém so với đòi hỏi của thời kỳ mới, hoạt động tín dụng hiện nay còn phải chịu nhiều sự điều chỉnh chi phối của nhiều luật, văn bản dƣới luật chồng chéo, không rõ ràng. Vì thế, nợ quá hạn, nợ xấu liên tục gia tăng trong thời gian qua. Hơn nữa, trong môi trƣờng kinh doanh đầy biến động, rủi ro tín dụng càng trở nên đa dạng về hình thức, phức tạp về mức độ và luôn có khả năng xảy ra. Chi nhánh khó có thể đảm bảo đƣợc an toàn và hiệu quả trong hoạt động tín dụng nếu không thƣờng xuyên quan tâm đến công tác quản lý rủi ro tín dụng. Chính từ những suy nghĩ đó, việc tổng hợp đánh giá quá trình quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu hiện đang là vấn đề cần phải giải quyết trên cả phƣơng diện lý luận và thực tiễn. Vì vậy, đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu” đƣợc lựa chọn làm đối tƣợng nghiên cứu trong luận văn này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu từ năm 2012-2015, đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả nội dung quản lý này để phát triển ngân hàng trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa lý luận cơ bản và cơ sở thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng. Đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu, từ đó chỉ ra những mặt đạt đƣợc và những tồn tại trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh ngân hàng. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng phù hợp tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu.
- 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý rủi ro tín dụng trong kinh doanh của Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu thực tiễn quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu. - Về không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu. - Về Thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu từ năm 2012-2015. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng, luận văn đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian tới. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Về lý luận, hệ thống hóa, bổ sung và làm sáng tỏ thêm về mặt lý thuyết các rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của NHTM trong điều kiện kinh tế thị trƣờng nói chung và Việt Nam nói riêng - Về thực tiễn, làm rõ thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015 giúp cán bộ và lãnh đạo làm công tác tín dụng nhận diện rõ hơn rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, hạn chế thiệt hại, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. Luận văn đề xuất một số giải pháp phù hợp với Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong thời gian tới. Trên cơ sở các giải pháp đề cập trong luận văn, tác giả mong muốn sẽ đƣợc các chi nhánh khác trong hệ thống Agribank áp dụng để nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, nhằm giảm thiểu rủi ro góp phần tăng lợi nhuận và phát triển bền vững là mục tiêu cuối cùng đối với các ngân hàng.
- 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bố cục luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu. Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Lai Châu.
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Khi một chủ thể kinh tế cần một lƣợng hàng hóa cho nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất khi chƣa có tiền hoặc có mà chƣa đủ thì họ có thể sử dụng hình thức vay mƣợn để đáp ứng nhu cầu. Cách vay tiền để vay mua loại hàng hóa đó gọi là quan hệ tín dụng. Tín dụng là quan hệ vay mƣợn trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể về tài sản trong một thời gian nhất định với điều kiện bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đã thỏa thuận (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác). Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Căn cứ theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Nƣớc Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thì “Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả bao hàm các nội dung sau: - Đây là hoạt động chuyển giao từ chủ thể cho vay sang chủ thể đi vay. Sự tín nhiệm là cơ sở quan trọng hàng đầu để cho vay, nếu mức tín nhiệm thấp thì ngƣời vay phải thế chấp hoặc chịu lãi suất cao. quan hệ chuyển nhƣợng chỉ mang tính tạm thời.
- 6 - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, ngƣời đi vay phải hoàn trả vốn và lãi cho ngƣời vay khi hết hạn hợp đồng tín dụng, giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay. Lƣợng giá trị đƣợc chuyển nhƣợng phải đƣợc hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: gốc và lãi. Nếu ngƣời đi vay, do một lý do nào đó, không có khả năng hoàn trả tiền vốn và lãi cho ngƣời vay thì ngƣời cho vay có thể mất cả vốn lẫn lãi. Nói cách khác, tín dụng tiềm ẩn rủi ro mất vốn từ phía ngƣời vay rất lớn. - Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tin tƣởng giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng. Ngƣời cho vay tin tƣởng vốn sẽ đƣợc hoàn trả đầy đủ khi đến hạn. Ngƣời đi vay cũng tin tƣởng vào khả năng phát huy hiệu quả vốn vay. Sự gặp gỡ giữa ngƣời đi vay và cho vay là điều kiện để hình thành quan hệ tín dụng. Từ sự phân tích trên, có thể hiểu quan hệ tín dụng một cách đầy đủ là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị (dƣới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Cụ thể, tín dụng có các vai trò sau: - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát. Ngoài ra, tín dụng còn tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, mở rộng giao lƣu, hợp tác quốc tế. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích lũy vốn, cung ứng cho các doanh nghiệp đủ điều kiện hợp tác liên doanh với các tập đoàn kinh tế nƣớc ngoài trong bối cảnh hội nhập, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và ổn định xã hội. - Với vai trò làm trung gian tài chính, Tín dụng ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và lƣu thông hàng hóa đƣợc diễn ra liên tục, thực hiện tái sản xuất mở rộng, tăng cƣờng ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế. Tín dụng còn làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ. Có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò to lớn của nó, tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ mà không một công cụ nào có thể thay thế đƣợc.
- 7 - Tín dụng thúc đẩy quá trình lƣu thông hàng hóa phát triển sản xuất. Thật vậy, trong thời kỳ đầu, tiền tệ lƣu thông là hóa tệ cho đến khi tín dụng phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lƣu thông. Ngày nay, ngân hàng cung cấp tiền cho lƣu thông chủ yếu thực hiện qua con đƣờng tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lƣu thông tiền tệ đƣợc ổn định, tạo ra nhiều cơ hội việc làm, thu hút nhiều lực lƣợng sản xuất mới. Ngoài ra, tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát. - Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, tín dụng ngân hàng là nguồn thu chủ yếu, tín dụng phát triển ổn định sẽ kéo theo sự phát triển các dịch vụ ngân hàng. Hoạt động tín dụng cung cấp vốn cho hoạt động cá nhân và tổ chức, tạo tiền đề phát sinh các nhu cầu khác của chủ thể vay. Đồng thời, tín dụng ngân hàng giúp thực thi các hoạt động kiểm soát hỗ trợ cho các khoản đầu tƣ trực tiếp của ngân hàng vào doanh nghiệp. 1.1.1.3. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường Cũng nhƣ các tín dụng khác, tín dụng ngân hàng có các đặc trƣng cụ thể trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ sau: - Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tƣợng trong nền kinh tế quốc dân. - Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình nhƣ tín dụng nặng lãi hay tín dụng thƣơng mại. - Sự luân chuyển, ổn định của tín dụng ngân hàng độc lập tƣơng đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những thời điểm do ảnh hƣởng bối cảnh chung mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhƣng sản xuất và lƣu thông hàng hoá không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng nhƣng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngƣợc lại trong thời kỳ kinh tế phát triển, nhu cầu vay vốn lớn, các doanh nghiệp gia tăng sản xuất, hàng hoá nhƣng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tƣợng rất bình thƣờng của nền kinh tế.
- 8 - Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và khối lƣợng lớn. - Thời hạn cho vay tín dụng có nhiều thời hạn khác nhau, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau đối tƣợng khác nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. - Đối tƣợng vay có thể là cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tƣợng trong nền kinh tế. - Các chủ thể trong hoạt động vay phải chuyển giao tài sản và ngƣời vay phải hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn. 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Có rất nhiều học giả nghiên cứu về rủi ro và đƣa ra những khái niệm về rủi ro nhƣ: “Rủi ro là bất trắc gây ra mất mát, thiệt hại” “Rủi ro là bất trắc cụ thể liên quan đến nhiều biến cố không mong đợi”. Trong điều kiện hiện nay, cung cấp tín dụng vẫn là một hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng và đồng thời, rủi ro tín dụng cũng là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất đối với hoạt động của ngân hàng. Vì thế, rủi ro tín dụng cũng đƣợc nhiều học giả nghiên cứu và đƣa ra nhiều quan niệm về rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng đƣợc hiểu là những tổn thất do khách hàng khôngtrả đƣợc nợ hoặc sự giảm sút chất lƣợng tín dụng của những khoản vay. Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có đƣợc tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng; có nghĩa là khả năng khách hàng không trả đƣợc nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ. Hoặc nói một cách cụ thể hơn, luồng thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể không đƣợc hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt số lƣợng và thời hạn.
- 9 Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng, có qui mô lớn nhất của ngân hàng thƣơng mại - hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng cố gắng phân tích các yếu tố của ngƣời vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Và nhìn chung, ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy an toàn. Tuy nhiên, không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ ngân hàng không có khả năng thực hiện phân tích tín dụng thích đáng. Do vậy, trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi ro tín dụng là bạn đƣờng trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế, chứ không thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn đƣợc xác định trƣớc trong chiến lƣợc hoạt động chung của ngân hàng. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của ngân hàng nhà nƣớc việt nam thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” - Về mặt định lƣợng: rủi ro tín dụng đƣợc phản ánh bởi chính số tiền nợ quá hạn, nợ đọng của mỗi ngân hàng nhƣ: số lƣợng nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu.. - Về mặt định tính: rủi ro tín dụng có quan hệ ngƣợc chiều với chất lƣợng tín dụng. Theo đó chất lƣợng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và ngƣợc lại, chất lƣợng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn và có tác động ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân hàng. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ các khoản nợ theo nghĩa vụ đến hạn thanh toán. 1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành các loại sau đây.
- 10 RỦI RO TÍN DỤNG Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa bảo nghiệp tập nội tại chọn đảm vụ trung Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro tín dụng (Nguồn: Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nxb Thống kê, Hà Nội) [8] - Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, và việc xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp chƣa tốt nhƣ: phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở. Lựa chọn phƣơng án vay vốn của khách hàng còn lỏng lẻo, qua loa, phƣơng án thu nợ c + Rủi ro bảo đảm là rủi ro các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài sản, đó là rủi ro cùng một tài sản có thể đƣợc thế chấp ở hai nơi khác nhau theo quy trình khác nhau. Rủi ro này thƣờng xảy ra với căn hộ chung cƣ hoặc nhà trong dự án. Rủi ro tài sản bảo đảm giảm giá trị, hƣ hỏng… + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng cho vay và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Hai vấn đề quan trọng là rủi ro đạo đức và thông tin bất cân xứng đƣợc tách ra thành hai tiểu mục riêng dƣới đây để đƣợc phân tích rõ hơn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn