Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 6
download
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, luận văn đề xuất phương hướng, giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN THỊ TUYẾT HỒNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN THỊ TUYẾT HỒNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Quang Tuấn THÁI NGUYÊN - 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017 Tác giả Phan Thị Tuyết Hồng
- ii LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của Ban Giám hiệu, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Đào tạo của Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh và thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS. Bùi Quang Tuấn, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên”. Tôi xin trân trọng cảm ơn PTS.TS. Bùi Quang Tuấn - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình trong quá trình làm Luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017 Tác giả Phan Thị Tuyết Hồng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ......... 5 1.1.1. Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM ............................. 5 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của quản lý rủi ro tín dụng ....................................... 14 1.1.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại .............. 16 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ............ 21 1.1.5. Công cụ quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ................ 24 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ............................ 27 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trên thế giới ............................................................................................................. 27 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam .... 30 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên .............................................. 33
- iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải quyết .......................................... 35 2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 35 2.2.2. Xử lý số liệu .......................................................................................... 37 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 37 2.3. Các tiêu chí phản ánh công tác quản lý rủi ro tín dụng ........................... 38 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN................................. 44 3.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 44 3.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển ........................................................ 44 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................... 45 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank CN tỉnh Thái Nguyên ...... 48 3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 54 3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .... 54 3.2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 58 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 76 3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 76 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 78 3.3.3. Đánh giá quản lý rủi ro tín dụng qua điều tra khách hàng .................... 80 3.3.3.2. Rủi ro tín dụng nguyên nhân từ phía khách hàng .............................. 81 3.4. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 87
- v 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 87 3.4.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 91 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 95 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CN TỈNH THÁI NGUYÊN ...................... 100 4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 100 4.1.1. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .. 100 4.1.2. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................. 101 4.2. Những giải pháp hoàn thiện hoạt động rủi ro tín dụng tại Agribank- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 102 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác nhận diện và phân tích rủi ro tín dụng ................................................................................................ 102 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động đo lường rủi ro tín dụng ................... 105 4.2.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng .................. 106 4.2.4. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro tín dụng ......................... 108 4.2.5. Hoàn thiện các phương án quản lý rủi ro tín dụng.............................. 113 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 119 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 119 4.3.2. Kiến nghị với NH nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam .... 121 KẾT LUẬN .................................................................................................. 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 124 PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................... 126
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại QLRRTD : Quản lý rủi ro tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn XHTD : Xếp hạng tín dụng XLRR : Xử lý rủi ro
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn gửi và theo thành phần kinh tế của Agribank - CN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016 ...... 49 Bảng 3.2. Hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Thái Nguyên năm 2014 - 2016 ................................................................................... 53 Bảng 3.3. Kết quả tài chính giai đoạn từ năm 2014 - 2016 ............................ 54 Bảng 3.4. Nợ quá hạn của Agribank chi nhánh Thái Nguyên ........................ 55 Bảng 3.5. Nợ quá hạn có và không có khả năng thu hồi ................................ 56 Bảng 3.6. Phân loại nợ tại Agribank chi nhánh Thái Nguyên ........................ 57 Bảng 3.7. Cho vay có tài sản bảo đảm ............................................................ 58 Bảng 3.8. Kêt quả khảo sát vê công tác nhận diện rủi ro tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 61 Bảng 3.9. Phân loại doanh nghiệp trong hệ thống xếp hạng của Agribank chi nhánh Thái Nguyên ................................................................. 63 Bảng 3.10. Phân loại cấp tín dụng theo mức điểm và xếp hạng của Agribank chi nhánh Thái Nguyên................................................. 64 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát về công tác đo lường rủi ro tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 65 Bảng 3.12. Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro của Agribank CN Thái Nguyên .......... 70 Bảng 3.13. Kêt quả khảo sát vê công tác xử lý rủi ro tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 70 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát về hoạt động quản trị và giảm thiểu rủi ro tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................... 76 Bảng 3.15. Rủi ro do tác động của môi trường bên ngoài của Agribank chi nhánh Thái Nguyên ................................................................. 81 Bảng 3.16. Đánh giá rủi ro tín dụng từ phía khách hàng ................................ 82 Bảng 3.17. Rủi ro trong thẩm định hồ sơ của ngân hàng ................................ 85 Bảng 3.18. Rủi ro do cán bộ tín dụng của ngân hàng ..................................... 86
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh ..................................... 46 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng tại chi nhánh .... 109
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng với tư cách là trụ cột của nền tài chính nước nhà đứng trước nhiều cơ hội và thách thức mới. Cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài có ưu thế hơn hẳn về phương diện vốn và công nghệ đòi hỏi các ngân hàng trong nước phải có những chiến lược mang ý nghĩa sống còn. Hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng như các nước đang phát triển phải đối mặt đó chính là tính ổn định của hệ thống ngân hàng, trước nguy cơ bùng phát nợ xấu, nợ dưới chuẩn. Rủi ro tín dụng luôn là căn bệnh bẩm sinh vốn có của nền kinh tế thị trường, gắn liền với khả năng lợi nhuận bao giờ cũng xuất hiện những rủi ro tiềm tàng đối với nó. Rủi ro hầu như có mặt trong từng nghiệp vụ ngân hàng, muốn có lợi nhuận phải chấp nhận rủi ro. Đáng chú ý là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ khả năng rủi ro đối với ngân hàng là con số cộng khả năng rủi ro đối với các cá nhân, doanh nghiệp trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế quốc dân. Việc giải quyết hậu quả của rủi ro tín dụng đang là bài toán cần giải đáp đối với các cơ quan chức năng và hệ thống ngân hàng. Trong bất kỳ mô hình kinh doanh nào phức tạp hay đơn giản, công tác quản lý rủi ro luôn quan được quan tâm và đặt lên hàng đầu. Trong những năm qua, hoạt động của các Ngân hàng thương mại (NHTM) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã không ngừng đổi mới cả về chất và lượng, đạt được nhiều thành tích quan trọng, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Tuy nhiên, thực tế hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cũng bộc lộ nhiều yếu kém, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh chưa cao, rủi ro và tiềm ẩn rủi ro lớn, năng lực quản trị kinh doanh còn nhiều hạn chế. Trong xu thế hiện nay, thị trường tài chính ngày càng sôi động và biến đổi khó lường, sự cạnh tranh giữa các NHTM càng trở nên quyết liệt hơn. Vì vậy, nâng cao năng lực quản trị kinh doanh, mà đặc biệt là năng lực quản lý rủi ro là đòi hỏi bức thiết của các NHTM hiện nay. Trong hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên hiện nay, tín dụng vẫn đang chiếm một tỷ lệ rất lớn và là một hoạt động mang lại nhiều lợi
- 2 nhuận nhất cho ngân hàng. Song cũng chính hoạt động này, ngân hàng phải chấp nhận nhiều rủi ro nhất. Việc tập trung quá nhiều vào tín dụng trong khi khả năng quản lý rủi ro tín dụng chưa cao, chưa có chính sách tín dụng khoa học, chưa có mô hình lượng hóa rủi ro, chất lượng nguồn nhân lực còn yếu kém so với đòi hỏi của thời kỳ mới, hoạt động tín dụng hiện nay còn phải chịu nhiều sự điều chỉnh chi phối của nhiều luật, văn bản dưới luật chồng chéo, không rõ ràng. Vì thế, nợ quá hạn, nợ xấu liên tục gia tăng trong thời gian qua. Hơn nữa, trong môi trường kinh doanh đầy biến động, rủi ro tín dụng càng trở nên đa dạng về hình thức, phức tạp về mức độ và luôn có khả năng xảy ra. Chi nhánh khó có thể đảm bảo được an toàn và hiệu quả trong hoạt động tín dụng nếu không thường xuyên quan tâm đến công tác quản lý rủi ro tín dụng. Chính từ những suy nghĩ đó, việc tổng hợp đánh giá quá trình quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên hiện đang là vấn đề cần phải giải quyết trên cả phương diện lý luận và thực tiễn. Vì vậy, đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên" được lựa chọn làm đối tượng nghiên cứu trong luận văn này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, luận văn đề xuất phương hướng, giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hoá và góp phần làm rõ các vấn đề lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại; + Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên; + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
- 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Đối tượng khảo sát của đề tài là: Các khách hàng vay vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và toàn bộ cán bộ nhân viên đang công tác tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi nội dung về thực trạng rủi ro tín dụng và cách quản lý, tổ chức, điều khiển và thực hiện các hoạt động, các quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng nhằm đảm bảo an toàn tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng. * Về không gian nghiên cứu: - Tại Agribank - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. * Về thời gian nghiên cứu - Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong 3 năm liên tiếp, giai đoạn 2014 - 2016. Số liệu điều tra thực tế tháng 8, tháng 9 năm 2017. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn tiến hành nghiên cứu một trường hợp cụ thể để giúp đóng góp tổng kết thực tiễn về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank nói chung cũng như tại Agribank - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây luận văn chỉ ra những hạn chế mà một chi nhánh nhân hàng cần phải khắc phục cũng như đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, góp phần phát triển hoạt động kinh doanh, nâng cao cả chất lượng và số lượng trong hoạt động tín dụng tại hệ thống Ngân hàng nói chung.
- 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, tài liệu tham khảo luận văn được kết cấu thành bốn chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Xét về khía cạnh tiền tệ, tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn đó sẽ được hoàn trả vào một ngày xác định trong tương lai và được định nghĩa một cách đầy đủ như sau: “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. [16] Xét về khía cạnh chức năng hoạt động của ngân hàng, tín dụng được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác). Trong đó, bên đi vay chuyển giao tài sản cho bên cho vay sử dụng trong thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại Theo quan điểm của Ủy ban Basel thì “RRTD là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của Ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận”. Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và thông tư số 12/2013 ngày 27/05/2013 sửa đổi một số điểu khoản của thông tư 02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam định nghĩa “RRTD trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết trong hợp đồng tín dụng”. Như vậy có thể hiểu RRTD phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của Ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho Ngân hàng.
- 6 RRTD mang lại những tổn thất khá nặng nề cho Ngân hàng, tuy nhiên cần xác định rằng, RRTD là bạn đồng hành trong kinh doanh Ngân hàng, chỉ có thể đề phòng chứ không thể loại trừ. Để hạn chế RRTD, các Ngân hàng cần phải áp dụng đồng bộ các biện pháp nhằm ngăn ngừa phát sinh rủi ro đồng thời có các biện pháp thích hợp để hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra. 1.1.1.3. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại Đối với mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, khi rủi ro xảy ra đều dẫn đến những ảnh hưởng khó lường và hậu quả của chúng cũng không dễ dàng khắc phục trong thời gian ngắn. Do đó, quản lý rủi ro nói chung và QLRRTD nói riêng được coi là hoạt động trung tâm, mang ý nghĩa sống còn đối với mỗi Ngân hàng. QLRRTD giúp Ngân hàng kiểm soát và quản lý rủi ro chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng vốn có hiệu quả. Hoạt động QLRRTD của Ngân hàng gắn chặt với hoạt động cấp tín dụng, nó vận dụng các nguyên tắc quản lý nói chung vào hoạt động có tính đặc thù của quá trình cấp tín dụng. Xuất phát từ cách hiểu như vậy, khái niệm QLRRTD có thể được trình bày như sau: QLRRTD là quá trình ngân hàng bằng nhiều công cụ và phương pháp tiếp cận RRTD một cách khoa học và có hệ thống với các hoạt động cơ bản: nhận diện, đo lường, kiểm soát và tài trợ RRTD nhằm đảm bảo thiệt hại tổn thất do RRTD gây ra trong giới hạn nhất định. [18] Mục đích cao nhất của QLRRTD là đảm bảo rủi ro được kiểm soát trong khả năng Ngân hàng có thể chấp nhận được, đồng thời với việc tối đa hóa giá trị mà Ngân hàng kỳ vọng đạt được trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh. 1.1.1.4.Phân loại rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được chia thành các loại sau: • Rủi ro giao dịch Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- 7 - Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro liên quan đến quá trình thẩm định, phân tích tín dụng của Ngân hàng để lựa chọn khách hàng cấp tín dụng. Trong quá trình này, Ngân hàng rất dễ mắc phải sai lầm khi phân tích, đánh giá khách hàng còn nhiều sơ hở, thiếu bao quát. - Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro này là do các điều khoản bảo đảm trong hợp đồng cho vay thiếu chặt chẽ, rõ ràng; danh mục các loại tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể; cách thức đảm bảo và phương pháp xử lý tài sản còn nhiều bất cập... - Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến hoạt động cho vay và công tác quản lý khoản vay. Ở đây những sai sót của nhân viên cấp tín dụng có thể dẫn tới hâu quả là khách hàng sẽ sử dụng vốn sai mục đích hay có sự chiếm dụng vốn từ khách hàng. Ví dụ: Nhân viên Ngân hàng bỏ qua các thủ tục pháp lý cần thiết trước khi giải ngân có thể là nguyên nhân dẫn tới chiếm dụng vốn từ khách hàng hay việc giám sát sau khi giải ngân không chặt chẽ có thể khiến người vay nảy sinh ý đồ sử dụng vốn sai mục đích gây thất thoát tiền vay. • Rủi ro danh mục Rủi ro danh mục là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng. Rủi ro danh mục được phân chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. - Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn nên rủi ro nội tại là yếu tố không thể triệt tiêu được. Ví dụ như các biến cố về thiên tai hay mất mùa trong ngành nông nghiệp, ứ đọng tồn kho trong ngành công nghiệp. - Rủi ro tập trung: Rủi ro này xảy ra khi hoạt động cấp tín dụng tập trung vào một số ít khách hàng, một số ngành cụ thể, một số loại hình cho vay hoặc một khu vực địa lý nhất định. Điều này đi ngược lại với nguyên tắc đa dạng hóa để phòng ngừa rủi ro.
- 8 1.1.1.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại + Nguyên nhân xuất phát từ khách hàng • Năng lực tài chính của khách hàng Có thể thấy yếu tố đầu tiên và cốt lõi tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng là yếu tố tài chính. Nếu một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính vững mạnh thì việc một giao dịch không thành công sẽ không làm doanh nghiệp mất đi khả năng trả nợ, còn khi điều kiện tài chính suy yếu thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn hơn. Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp gồm có: - Khả năng thanh khoản phản ánh thông qua các chỉ số như khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán hiện hành... Khả năng thanh toán cao sẽ làm giảm khả năng sinh lời của khách hàng nhưng khả năng thanh toán thấp sẽ làm tăng khả năng ngân hàng sẽ phải giải quyết các tài sản cố định khác của khách hàng để thu hồi vốn. - Khả năng sinh lời: ROA, ROE, EPS... Đây là thước đo mức độ thành công về mặt tài chính của khách hàng vay. Mặc dù vậy, ngân hàng cần đánh giá đúng triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp chứ không phải chỉ căn cứ vào thành công của doanh nghiệp trong những năm tài chính qua. - Đòn bẩy tài chính: Tỷ lệ đòn bẩy cao làm tăng suất sinh lợi cho doanh nghiệp đồng thời cũng làm tăng rủi ro cho doanh nghiệp. Tùy thuộc vào tính chất của từng khoản vay, các ngân hàng có thể yêu cầu mức thế chấp và lãi suất cao hơn để bù đắp rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải từ khoản cho vay. - Dòng tiền: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bức tranh cho ngân hàng cái nhìn toàn diện về chuyển động tiền mặt của các hoạt động đầu tư, kinh doanh, tài chính... của doanh nghiệp trong năm tài chính. Tất cả các doanh nghiệp có lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh dương đều trả được nợ vay ngân hàng thậm chí trong những kỳ tài chính kinh doanh lỗ trong khi các doanh nghiệp kinh doanh có lãi nhưng lưu chuyển tiền tệ âm không thể trả được nợ cho ngân hàng. • Năng lực kinh doanh, quản trị của khách hàng Năng lực quản trị của doanh nghiệp là yếu tố có tác động rất lớn và là yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Trình độ yếu kém trong
- 9 việc dự đoán các vấn đề kinh tế, yếu kém trong quản lý, kinh doanh của người vay, chậm thích ứng khi môi trường kinh doanh thay đổi khiến việc kinh doanh thua lỗ và không trả được nợ cho ngân hàng. Doanh nghiệp có trình độ, năng lực quản trị cao luôn biết làm điều tốt nhất cho doanh nghiệp mình, khi gặp khó khăn thì thời hạn vay vốn có thể kéo dài nhưng khả năng trả nợ luôn được đảm bảo. • Đạo đức của khách hàng Người vay cố tình dùng các thủ đoạn để lừa đảo ngân hàng, sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc đầu tư vào những dự án quá mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao mà không được sự chấp thuận của ngân hàng. Để đạt được mục đích của mình họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng như cung cấp thông tin sai, mua chuộc cán bộ ngân hàng... Trong một số trường hợp, khách hàng mặc dù kinh doanh có lãi nhưng lại chây ỳ không trả nợ hoặc trả không đúng hạn cho ngân hàng với hy vọng có thể quỵt nợ hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt. Đạo đức của khách hàng tác động đến việc thu hồi nợ của ngân hàng. Tuy nhiên yếu tố đạo đức này không dễ đánh giá khi nguồn thông tin hiện tại ở Việt Nam chỉ là phi chính thức và hiện tại, hầu như các ngân hàng đều cấp tín dụng chủ yếu dựa vào nhận biết cảm tính. Rủi ro từ phía khách hàng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng của các NHTM. Việc phòng tránh là rất khó khăn và phức tạp. Tuy nhiên, nguyên nhân này có thể nắm bắt và đối phó được nếu NHTM thực hiện tốt việc giám sát, kiểm tra và quản lý khách hàng trước trong và sau khi giải ngân. + Nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng • Chính sách tín dụng và quy trình cấp tín dụng Chính sách tín dụng là chính sách phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, nó cũng là hướng dẫn chung cho cán bộ ngân hàng tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao khả năng sinh lời. Chính sách tín dụng phải bao gồm định hướng chung trong việc cho vay, các quy định về đảm bảo tiền vay, danh mục lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn... Một chính sách tín dụng tốt phải là ứng dụng thông minh của những nguyên tắc tín dụng thích hợp với những thay đổi của các nhân tố và môi trường kinh tế. Công việc của cán
- 10 bộ tín dụng (CBTD) là nên cho ai vay, áp dụng loại sản phẩm nào, với những điều kiện như thế nào... Khi chính sách tín dụng chỉ được lập ra mang tính thủ tục, thiếu nhất quán, thiếu cẩn trọng chắc chắn sẽ gây ra RRTD cho ngân hàng. Quy trình cấp tín dụng hiện tại đang tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao do các khoản vay chưa được rà soát rủi ro một cách độc lập với bộ phận khách hàng. Việc để một bộ phận thực hiện toàn bộ chức năng cho vay, thu nợ, thẩm định và quản lý rủi ro dẽ làm quá tải và tăng nguy cơ xảy ra rủi ro đạo đức ở cán bộ làm tín dụng. • Năng lực của cán bộ tín dụng Nhân viên tín dụng khi cho vay sẽ phải tiếp xúc với nhiều doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành nghề khác nhau, ở các vùng khác nhau, thậm chí là ở nhiều quốc gia khác nhau... Để cho vay tốt họ phải am hiểu khách hàng, lĩnh vực mà khách hàng kinh doanh, môi trường mà khách hàng sống và có khả năng dự đoán các vấn đề liên quan đến người vay.. .Khi nhân viên tín dụng cho vay đối với những khách hàng mà họ chưa đủ thông tin hoặc chưa thực sự hiểu về khách hàng, về năng lực tài chính của khách hàng mà chỉ đơn thuần dựa trên phương án kinh doanh hay tài sản thế chấp thì RRTD là rất dễ xảy ra. • Rủi ro đạo đức của cán bộ ngân hàng Sống trong môi trường "tiền bạc", nhiều cán bộ ngân hàng không tránh khỏi cám dỗ của đồng tiền. Bộ phận tín dụng là nơi trực tiếp thẩm định dự án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng cũng như trực tiếp kiểm tra kho hàng, tài sản thế chấp, giám sát giải ngân, kiểm tra sử dụng vốn vay, là đầu mối tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên nếu đạo đức nghề nghiệp không tốt, CBTD tiếp tay cho khách hàng rút ruột ngân hàng mình thì hậu quả sẽ rất nặng nề. • Không đa dạng hóa danh mục đầu tư Những thay đổi trong chu kỳ kinh doanh của người vay là khó tránh khỏi nên nếu ngân hàng tập trung tài trợ cho một nhóm khách hàng của một ngành hoặc một vùng thì rủi ro sẽ rất cao. Ngoài ra, việc không duy trì được tỷ trọng đầu tư đối với từng ngành hàng, loại cho vay theo thời gian trong tổng thể danh mục cho vay của mình phù hợp với chiến lược, cơ cấu nguồn và năng lực của bản thân ngân hàng sẽ khiến ngân hàng có nguy cơ rơi vào tình trạng không kiểm soát được các khoản cho vay và RRTD cao là tất yếu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn