intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

33
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu thực trạng chất lượng công tác Quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang, tìm ra những ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân hạn chế, qua đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác Quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THỦY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THỦY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: T.S. NGUYỄN PHƯƠNG THẢO THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng khoa học và Khoa sau đại học - Trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Thủy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đề tài luận văn “Quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bấc Giang” trong quá trình thực hiện đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt thành từ phía các cá nhân và tổ chức. Tôi xin trân trọng được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới người đã tận tình, chu đáo chỉ bảo cho tôi phương pháp nghiên cứu một cách khoa học, hướng dẫn tỉ mỉ giúp tôi học hỏi được rất nhiều kỹ năng nghiên cứu và nâng cao tầm hiểu biết của bản thân để hoàn thành đề tài luận văn này. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy những kiến thức bổ ích, những kỹ năng nghiên cứu khoa học có ích cho quá trình làm việc và công tác của tôi. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang đã cung cấp cho tôi những thông tin, số liệu vô cùng quan trọng và cần thiết để tôi thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi tham gia khóa học và hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp. Trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Thủy
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Những đóng góp của Luận văn ...............................................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH ..........................5 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh ..............5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm tài chính của tổ chức công đoàn .....................................5 1.1.2. Khái niệm quản lý tài chính của tổ chức Công đoàn ........................................5 1.1.3. Công cụ quản lý tài chính của tổ chức Công đoàn............................................6 1.1.4. Vai trò quản lý tài chính của tổ chức Công đoàn ..............................................6 1.2. Nội dung quản lý tài chính của tổ chức công đoàn ..............................................7 1.2.1. Quản lý nguồn thu tài chính Công đoàn ...........................................................7 1.2.2. Phân phối tài chính công đoàn ........................................................................14 1.2.3. Quản lý chi tài chính công đoàn ......................................................................17 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính công đoàn .............................27 1.3.1. Nhân tố bên ngoài ...........................................................................................27 1.3.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................28 1.4. Sự biệt giữa tổ chức công đoàn với các tổ chức chính trị - xã hội khác ở Việt Nam ..........................................................................................................................30 1.5. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................33
  6. iv 1.5.1. Kinh nghiệm về công tác quản lý tài chính ở một số liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..............................................................................33 1.5.2. Các bài học kinh nghiệm tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang ...................36 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................38 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................38 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................38 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................38 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................39 2.2.3. Phương pháp phân tích, đánh giá thông tin.....................................................39 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................40 Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BẮC GIANG....................................................................................43 3.1. Khái quát về liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang ...............................................43 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................43 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang ...................................................................................................................................44 3.2.Thực trạng quản lý ngân sách công đoàn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang...............51 3.2.1.Tình hình quản lý thu tài chính công đoàn.......................................................51 3.2.2 Tình hình thực hiện chi tài chính công đoàn ....................................................54 3.2.3. Tình hình cân đối thu, chi tài chính công đoàn ...............................................59 3.3. Kết quả khảo sát số liệu sơ cấp ..........................................................................63 3.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính tại Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang..................................................................................................66 3.4.1. Nhân tố khách quan .........................................................................................66 3.4.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................66 3.5. Đánh giá thực trạng quản lý tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .67 3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................67 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................68 CHƯƠNG 4: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BẮC GIANG .............................................................72
  7. v 4.1. Phương hướng, nhiệm vụ của Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang đến năm 2023. 72 4.1.1 Phương hướng công tác công đoàn ..................................................................72 4.1.2 Nhiệm vụ công tác công đoàn ..........................................................................74 4.1.3. Quan điểm, phương hướng về quản lý tài chính công đoàn ..........................78 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại LĐLĐ tỉnh Bắc Giang trong thời gian đến ....................................................................................................79 4.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý thu tài chính công đoàn, đảm bảo thu đúng, thu đủ, tạo thêm nguồn thu ..............................................................................................79 4.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý chi tài chính công đoàn .....................................81 4.2.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn thu kinh phí và đoàn phí ............................82 4.2.4. Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ tài chính công đoàn ...................83 4.3 Kiến nghị ..........................................................................................................85 4.3.1 Đối với Nhà nước .............................................................................................85 4.3.2. Đối với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam .................................................87 4.3.3 Đối với Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang ...................................................90 KẾT LUẬN ..............................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92 PHỤ LỤC .................................................................................................................94
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa BHXH Bảo hiểm xã hội CNVCLĐ công nhân, viên chức, lao động CĐCS Công đoàn cơ sở LĐLD Liên đoàn lao động KT-XH Kinh tế - Xã hội KTT Kinh tế thị trường NLĐ Người lao động
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng số 3.1: Số lượng, cơ cấu công đoàn viên của liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang ...............................................................................................................49 Bảng số 3.2: Số lượng, cơ cấu công đoàn viên của liên đoàn lao động các Huyện, Thành phố ..............................................................................................50 Bảng 3.2: Tổng hợp so sánh kết quả thực hiện thu so với kế hoạch thu tài chính công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang .........................................51 Bảng 3.3: Cơ cấu theo nguồn thu tài chính công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang qua các năm ................................................................................52 Bảng số 3.4: Cơ cấu thu tài chính công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang theo phân cấp thu ngân sách công đoàn ................................................53 Bảng số 3.5: Tổng hợp thu tài chính công đoàn tại Liên đoàn lao động Bắc Giang theo từng lĩnh vực thu ............................................................................54 Bảng số 3.6: Tổng hợp so sánh kết quả thực hiện chi so với kế hoạch chi tài chính công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang ................................55 Bảng 3.7: Cơ cấu chi theo phân cấp chi tài chính công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang .......................................................................................55 Bảng 3.8: Chi tiết các khoản chi theo phân cấp chi tài chính của LĐLĐ tỉnh Bắc Giang ...............................................................................................................57 Bảng 3.9: Cân đối thu, chi tài chính công đoàn của LĐLĐ tỉnh Bắc Giang.............59 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Tỷ lệ kinh phí công đoàn được sử dụng tại CĐCS ..................................17 Sơ đồ 3.1: Hệ thống tổ chức LĐLĐ tỉnh Bắc Giang .................................................49
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân, đội ngũ trí thức và những người công đoàn viên tự nguyện lập ra nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết lực lượng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam lớn mạnh về mọi mặt; có tính chất giai cấp của giai cấp công nhân và tính chất quần chúng; có chức năng: Đại diện bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân, viên chức, người công đoàn viên (CNVCLĐ); tham gia quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế – xã hội, tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế; giáo dục, động viên CNVCLĐ phát huy quyền làm chủ đất nước, thực hiện nghĩa vụ công dân, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Quá trình phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đem lại nhiều kết quả tích cực đáng kể. Trong quá trình phát triển đó, các quốc gia luôn chú trọng việc nâng cao vai trò của tổ chức công đoàn, định hướng cho các chương trình KT-XH khác vì mục tiêu phát triển bền vững; thể hiện xuyên suốt trong đường lối xây dựng và phát triển đất nước. Điều này được khẳng định một cách rõ ràng trong chiến lược điều lệ của tổng liên đoàn lao động Việt Nam, “Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam là thành viên của hệ thống chính trị do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, có quan hệ hợp tác với Nhà nước và phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội khác; hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.” Trong những năm qua, để thích nghi với nền KTTT theo định hướng XHCN ở nước ta thì tổ chức công đoàn cũng đã có những thay đổi rõ rệt đặc biệt trong công tác quản lý tài chính tại các liên đoàn lao động tỉnh. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 hội nghị lần thứ 6 của Ban Chấp hành TW Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả yêu cầu tổ chức công đoàn: “... rà soát, sửa đổi cơ chế quản lý tài chính, nguồn kinh phí công đoàn đảm bảo quản lý chặt chẽ, công khai, minh bạch và nâng cao hiệu quả”. Để tăng cường công tác quản lý tài chính, tài sản của tổ chức
  11. 2 Công đoàn, hạn chế những vi phạm về công tác tài chính đã xảy ra. Nguồn tài chính công đoàn có số lượng quỹ lớn, để tránh các sai phạm tài chính, nâng cao hiệu quả của hoạt động tài chính công đoàn, trong thực tiễn công tác Quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang hiện nay vẫn còn nhiều thiếu sót. Xuất phát từ thực tiễn và vị trí công tác của mình, học viên lựa chọn đề tài “Quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang” để làm luận văn thạc sĩ, với mong muốn tiếp tục nghiên cứu, tìm ra các giải pháp quản lý tài chính hữu hiệu tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn các yêu cầu thực tiễn đặt ra trong những năm tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng chất lượng công tác Quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang, tìm ra những ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân hạn chế, qua đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác Quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính tại các liên đoàn lao động tỉnh. - Đánh giá được thực trạng quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang các năm 2017, 2018, 2019. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang, trọng tâm là nghiên cứu việc khai thác, sử dụng và tổ chức quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian
  12. 3 Đề tài được tổ chức nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang. Trong đó tiến hành khảo sát thực tế tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang 3.2.2. Phạm vi thời gian Đề tài thu thập số liệu nghiên cứu của các năm từ năm 2017 đến 06 tháng đầu năm 2019. 3.2.3. Phạm vi nội dung Đề tài tập trung vào nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang. Nội dung nghiên cứu không nghiên cứu lĩnh vực quản lý tài sản, thiết bị của các đơn vị. 4. Những đóng góp của Luận văn - Trên cơ sở phân tích lý luận công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang, các quy định của pháp luật về quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang, luận văn nêu ra những quan điểm nhằm góp phần vào hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang; làm rõ những đặc điểm, điều kiện khách quan trong việc quản lý ngân sách công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang trong những năm tiếp theo. - Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về cơ chế quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang. - Trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh giá đúng thực trạng, từ đó rút ra những mặt mạnh, những mặt còn hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, làm tiền đề cho việc quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang. - Đưa ra những quan điểm, phương pháp mới; những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
  13. 4 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3:Thực trạng quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang. Chương 4: Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh Bắc Giang.
  14. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý tài chính tại liên đoàn lao động tỉnh 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm tài chính của tổ chức công đoàn - Tài chính công đoàn Tài chính công đoàn là một bộ phận của một khâu trong các khâu của tài chính chung, là điều kiện đảm bảo cho hoạt động thực hiện quyền, trách nhiệm của công đoàn và duy trì hoạt động của hệ thống công đoàn theo Luật Công đoàn. Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây: - Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng góp theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam (Điều 26 Luật Công đoàn năm 2012). - Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) cho NLĐ (quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng BHXH theo quy định của pháp luật về BHXH); - Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ; - Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. 1.1.2. Khái niệm quản lý tài chính của tổ chức Công đoàn Quản lý tài chính công đoàn là việc lập kế hoạch, lãnh đạo và tổ chức thực hiện công tác tài chính công đoàn đạt hiệu quả cao nhất nhằm phục vụ cho nhiệm vụ chính trị của tổ chức công đoàn là tham gia quản lý Nhà nước và phục vụ cho đoàn viên, công nhân lao động. Quản lý tài chính đòi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn, đưa ra các quyết định tài chính và tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động quản lý tài chính của đơn vị. Tuy nhiên, khác với quản lý doanh nghiệp chủ yếu nhằm mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận, mục tiêu của quản lý tài chính trong các tổ chức Công đoàn không vì mục đích lợi nhuận, phục vụ cho đoàn viên là chủ yếu cho nên
  15. 6 quản lý tài chính tại các tổ chức Công đoàn là quản lý sử dụng có hiệu quả, đúng định hướng các nguồn kinh phí, đoàn phí và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. 1.1.3. Công cụ quản lý tài chính của tổ chức Công đoàn - Hệ thống các quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn về công tác tài chính kế toán. Bao gồm các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý tài chính của tổ chức Công đoàn. Các văn bản pháp luật quy định các điều kiện, chuẩn mực pháp lý cho các hoạt động tài chính ở tổ chức Công đoàn. Hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định, hướng dẫn của Tổng Liên đoàn, Công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý thực hiện theo hướng tạo điều kiện phát huy quyền tự chủ tài chính cho tổ chức Công đoàn thì đó sẽ là động lực nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý tài chính của mỗi tổ chức Công đoàn. - Quy chế chi tiêu nội bộ Các cơ quan công đoàn từ Tổng Liên đoàn đến CĐCS đều phải ban hành quy chế chi tiêu nội bộ để làm căn cứ tổ chức thực hiện. Mục đích là tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trưởng đơn vị; tạo quyền chủ động cho CBCC trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao. Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để quản lý thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực hiện kiểm soát cơ quan quản lý cấp trên; cơ quan thanh tra kiểm toán theo quy định. - Hạch toán, kế toán Căn cứ vào chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, theo đó, tổ chức công đoàn cũng ban hành chế độ kế toán của tổ chức công đoàn và có sự khác biệt so với chế độ kế toán HCSN, chẳng hạng kế toán CĐ có TK 353: Thanh toán với cấp trên về kinh phí phải nộp và TK 354: Thanh toán với cấp dưới về kinh phí phải nộp, TK 342: Thanh toán nội bộ... 1.1.4. Vai trò quản lý tài chính của tổ chức Công đoàn Tài chính công đoàn có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công đoàn, cụ thể: Thứ nhất, vai trò trong việc thực hiện chức năng tạo nguồn tài chính công đoàn. Việc tạo nguồn tài chính công đoàn bằng các khoản thu đoàn phí, kinh phí và các khoản thu khác của công đoàn.
  16. 7 Thứ hai, quản lý tài chính công đoàn có vai trò trong việc thực hiện chức năng phân phối nguồn tài chính công đoàn. Phân phối tài chính công đoàn là sự phân chia nguồn lực tài chính công đoàn cho các cấp công đoàn, phân bổ cho các nội dung chi hoạt động một cách phù hợp nhằm duy trì hệ thống của tổ chức công đoàn. Phân phối tài chính công đoàn phải đảm bảo nguyên tắc cân đối giữa nguồn thu và nhu cầu chi tiêu trong từng giai đoạn cụ thể và đặc biệt là cân đối giữa các cấp công đoàn. Thứ ba, quản lý tài chính công đoàn giúp điều tiết nguồn tài chính giữa các cấp công đoàn từ Tổng Liên đoàn đến CĐCS đảm bảo kinh phí để hoạt động cho từng cấp. Quá trình phân phối được thực hiện theo quy định chung và được thống nhất từ Tổng Liên đoàn đến CĐCS. Bên cạnh đó phân cấp, phân nhiệm cho các cấp công đoàn trực thuộc để nâng cao tính chủ động và phù hợp với điều kiện cụ thể từng đơn vị. Thứ tư, quản lý tài chính công đoàn trong việc thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát. Quản lý tài chính công đoàn đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện kiểm tra, giám sát tài chính. Quản lý tài chính công đoàn giúp kiểm tra hiệu quả sử dụng nguồn tài chính công đoàn, phản ánh đúng thực chất nguồn tài chính công đoàn trong quá trình vận động. Thông qua kiểm tra, đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động, phân phối chi tiêu của hệ thống công đoàn. Kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tài chính công đoàn là kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tuân thủ các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước và của Tổng Liên đoàn. Tóm lại, vai trò của tài chính công đoàn rất quan trọng, không thể thiếu trong hoạt động tài chính công đoàn, công tác quản lý giúp tài chính công đoàn thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. 1.2. Nội dung quản lý tài chính của tổ chức công đoàn 1.2.1. Quản lý nguồn thu tài chính Công đoàn Theo Điều 26 Luật Công đoàn năm 2012, tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây: - Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam; - Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ
  17. 8 tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động; - Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ; - Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. [Điều 26, Luật Công đoàn năm 2012] Trên cơ sở các nguồn thu trên, ngay từ tháng 10 của năm trước, CĐCS lập dự toán thu chi tài chính công đoàn để báo cáo gửi công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp, công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp tổng hợp gửi LĐLĐ tỉnh và LĐLĐ tỉnh tổng hợp báo cáo gửi Tổng Liên đoàn. Mục tiêu của quản lý thu tài chính công đoàn là thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, khai thác tối đa các nguồn thu. Để quản lý tốt nguồn thu tài chính công đoàn đòi hỏi phải có bộ máy cán bộ chuyên trách công đoàn có chuyên môn nghiệp vụ tốt, xây dựng cơ chế thu phù hợp với đặc điểm từng đơn vị và từng nguồn thu. Xác định rõ trách nhiệm thu, quản lý nguồn thu cho từng đơn vị, từng cấp công đoàn. Các cơ quan công đoàn cần có các giải pháp để tổ chức thực hiện tốt kế hoạch thu. Tùy loại hình cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mà có các biện pháp thu khác nhau. * Quản lý thu đoàn phí công đoàn Theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam, đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng góp và được phân cấp cho CĐCS trực tiếp thu. [Điều 26, Luật Công đoàn năm 2012] Đối tượng, mức đóng, tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí công đoàn thực hiện theo Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn - Đoàn viên ở các CĐCS cơ quan nhà nước; Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp hưởng lương theo bảng lương, bậc lương do Nhà nước quy định: mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo quy định của pháp luật về BHXH. Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH là tiền lương cấp bậc, chức vụ, lương theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề. Khi tiền lương làm căn cứ đóng BHXH thay đổi thì tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí công đoàn thay đổi theo quy định
  18. 9 của pháp luật về BHXH. - Đoàn viên ở các CĐCS doanh nghiệp nhà nước (bao gồm cả công đoàn Công ty cổ phần nhà nước giữ cổ phần chi phối): mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương thực lĩnh (tiền lương đã khấu trừ tiền đóng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của đoàn viên), nhưng mức đóng đoàn phí hàng tháng tối đa chỉ bằng 10% mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước. - Đoàn viên ở các CĐCS doanh nghiệp ngoài nhà nước (bao gồm cả công đoàn Công ty cổ phần mà nhà nước không giữ cổ phần chi phối); Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập hưởng tiền lương không theo bảng lương, bậc lương do Nhà nước quy định; Liên hiệp hợp tác xã; Các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; Văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam; Đoàn viên công đoàn công tác ở nước ngoài: mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo quy định của pháp luật về BHXH, nhưng mức đóng đoàn phí hàng tháng tối đa chỉ bằng 10% mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước - Các CĐCS tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được thu đoàn phí công đoàn của đoàn viên hàng tháng bằng 1% tiền lương thực lĩnh (tiền lương đã khấu trừ tiền đóng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của đoàn viên) hoặc quy định mức thu cao hơn 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH nếu được Ban Chấp hành CĐCS mở rộng (từ tổ trưởng công đoàn trở lên) đồng ý bằng Nghị quyết, có văn bản và được quy định cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của CĐCS. Tiền đoàn phí công đoàn phần thu tăng thêm so với quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được để lại 100% cho CĐCS bổ sung chi hoạt động theo đúng quy định; khi báo cáo quyết toán, CĐCS phải tách riêng số tiền đoàn phí công đoàn tăng thêm theo mẫu quy định để có cơ sở tính số phải nộp về cấp trên. - Đoàn viên ở các nghiệp đoàn, CĐCS doanh nghiệp khó xác định tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí; đoàn viên công đoàn không thuộc đối tượng đóng BHXH: đóng đoàn phí theo mức ấn định nhưng mức đóng thấp nhất bằng 1 % mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước. - Đoàn viên công đoàn hưởng trợ cấp BHXH từ 01 tháng trở lên, trong thời gian hưởng trợ cấp không phải đóng đoàn phí; đoàn viên công đoàn không có việc
  19. 10 làm, không có thu nhập, nghỉ việc riêng từ 01 tháng trở lên không hưởng tiền lương, trong thời gian đó không phải đóng đoàn phí. Phương thức đóng và quản lý tiền đoàn phí được quy định tại Điều 24 của Quyết định 1908/QĐ-TLĐ. - Phương thức đóng đoàn phí + Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng trực tiếp hằng tháng cho tổ công đoàn, công đoàn bộ phận, CĐCS thành viên, CĐCS, nghiệp đoàn (theo phân cấp của CĐCS, nghiệp đoàn). + Đoàn phí công đoàn thu qua lương hằng tháng (tiền mặt hoặc chuyển khoản) sau khi có ý kiến thỏa thuận của đoàn viên. + Khuyến khích đoàn viên công đoàn, CĐCS đổi mới phương thức thu, nộp đoàn phí công đoàn bằng công nghệ hiện đại (thu qua tài khoản cá nhân, qua thẻ ATM...) trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất giữa đoàn viên với CĐCS và được công đoàn cấp trên trực tiếp đồng ý bằng văn bản. - Quản lý tiền đoàn phí: CĐCS, nghiệp đoàn được giao nhiệm vụ thu tiền đoàn phí do đoàn viên đóng phải mở sổ sách, ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời việc nộp tiền đoàn phí hằng tháng của đoàn viên theo danh sách đoàn viên của đơn vị; bảo quản, lưu trữ sổ thu đoàn phí theo đúng quy định của luật kế toán; tổng hợp báo cáo quyết toán thu, chi tài chính với công đoàn cấp trên. Việc phân phối, sử dụng, quản lý tiền đoàn phí thực hiện theo quy định của Tổng Liên đoàn. Đoàn phí công đoàn là nguồn thu quan trọng trong nguồn thu của tài chính công đoàn, chiếm tỷ lệ gần 26% trong tổng số thu tài chính công đoàn hằng năm. Tổng Liên đoàn đã phân cấp cho CĐCS trực tiếp thu nên bộ máy Ban Chấp hành CĐCS mà đặc biệt là cán bộ làm công tác kế toán cần có tinh thần trách nhiệm cao, có chuyên môn nghiệp vụ và có khả năng tập hợp đoàn viên công đoàn tại đơn vị để công tác thu đoàn phí đạt hiệu quả. [Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam] * Quản lý thu kinh phí công đoàn Tại Điều 26 Luật công đoàn năm 2012 quy định “Kinh phí công đoàn do cơ
  20. 11 quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động”. Nghị định 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn, cụ thể như sau: - Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức CĐCS, bao gồm: + Cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân. + Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. + Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập. + Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư. + Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã. + Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam. + Tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động. - Mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng BHXH theo quy định của pháp luật về BHXH. Riêng đối với đơn vị thuộc lực lượng vũ trang quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này, quỹ tiền lương là tổng mức tiền lương của những cán bộ, công nhân viên chức quốc phòng, lao động làm việc hưởng lương trong các nhà máy, doanh nghiệp, đơn vị cơ sở trong Quân đội nhân dân; cán bộ, công nhân, viên chức, lao động làm việc hưởng lương trong các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị khoa học-kỹ thuật, sự nghiệp và phục vụ trong Công an nhân dân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0