intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLTC tại các ĐVSN y tế có thu. Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến QLTC tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất giải pháp tăng cường QLTC tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THU TRANG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THU TRANG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Minh THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thanh Minh. Các số liệu và kết quả nghiên cứu có được trong Luận văn là hoàn toàn trung thực, kết quả nghiên cứu chưa được ai công bố trong các công trình nghiên cứu trước đó. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019 Tác giả luận văn Đỗ Thu Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn ngày cho phép tôi được gửi lời cảm ơn trân trọng đến: Quý Thầy, Cô khoa kinh tế, khoa sau đại học trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu của học viên cao học, tạo điều kiện giúp đỡ tôi để tôi hoàn thành luận văn này. Thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Minh người đã hướng dẫn khoa học của luận văn, giúp tôi hình thành lý tưởng các nội dung nghiên cứu từ thực tiễn để hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình. Lãnh đạo, bạn bè và đồng nghiệp tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019 Tác giả luận văn Đỗ Thu Trang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii MỤC LỤC.......................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.............................................vii MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn .................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÓ THU..........................5 1.1 Cơ sở lý luận chung..................................................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp có thu, đơn vị y tế có thu và quản lý tài chinh ........................................................................................... 5 1.1.2 Cơ cấu nguồn tài chính tại đơn vị sự nghiệp y tế có thu........................ 11 1.1.3. Chủ thể quản lý, đối tượng và phương pháp quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế có thu ............................................................................ 13 1.1.4 Nội dung quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế có thu............ 14 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế có thu ........................................................................................................... 22 1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế có thu 25 1.2.1. Kinh nghiệm của một số đơn vị sự nghiệp y tế về công tác quản lý tài chính ................................................................................................................ 25 1.2.2 Bài học kinh nghiệm đối với Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 29 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................31
  6. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31 2.2.1. Số liệu thứ cấp ....................................................................................... 31 2.2.2. Số liệu sơ cấp ........................................................................................ 31 2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ............................................. 33 2.3.1. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 33 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 33 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33 Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH THÁI NGUYÊN....................................36 3.1. Tổng quan Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên .................. 36 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển" ....................................................... 36 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 36 3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................................... 39 3.1.4 Đặc điểm cơ chế tài chính của Trung tâm ............................................. 42 3.1.5. Cơ sở pháp lý trong hoạt động tài chính tại Trung tâm ........................ 44 3.1.6. Kết quả hoạt động của Trung tâm ......................................................... 45 3.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 48 3.2.1. Thực trạng công tác lập dự toán ............................................................ 48 3.2.2. Thực trạng phân bổ và giao dự toán ngân sách..................................... 53 3.2.3. Thực trạng chấp hành dự toán ............................................................... 56 3.2.4. Thực trạng quyết toán ngân sách và hoạt động kiểm tra, giám sát quản lý tài chính tại Trung tâm ................................................................................ 77 3.3. Phân tích các nhân tố tác động đến công tác quản lý tài chính tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 81 3.3.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................................. 81 3.3.2. Nhân tố bên trong .................................................................................. 88
  7. v 3.4. Đánh giá công tác quản lý tài chính tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 91 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 91 3.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ................................................ 92 Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH THÁI NGUYÊN..........97 4.1. Những định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý tài chính của Bộ Y tế và phương hướng tự chủ tài chính ....................................................................... 97 4.1.1. Những định hướng tăng cường quản lý tài chính của Bộ Y tế và phương hướng tự chủ tài chính..................................................................................... 97 4.1.2. Mục tiêu tăng cường quản lý tài chính tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 100 4.2 Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 101 4.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng dự toán................................. 101 4.2.2. Giải pháp đổi mới cơ chế quản lý và sử dụng nguồn tài chính........... 102 4.2.3. Giải pháp tăng cường khai thác nguồn thu ......................................... 103 4.2.4. Giải pháp thực hiện chế độ quản lý tài chính khoán ........................... 105 4.2.5. Giải pháp nâng cao năng lực và vai trò của công tác tài chính kế toán ....................................................................................................................... 106 4.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ........................................... 108 4.2.7. Giải pháp cải cách công tác quản lý y tế ............................................. 111 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 113 4.3.1. Đối với Nhà nước và Bộ Y tế ............................................................. 113 4.3.2. Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 114 4.3.3. Đối với Sở Tài chính, Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên ........................... 115 KẾT LUẬN..................................................................................................116 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................118 PHỤ LỤC.....................................................................................................120
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm Xã hội BHTN Bảo hiểm Thất nghiệp CNYTCC Cử nhân y tế công cộng CBCNV Cán bộ công nhân viên CSYT Cơ sở y tế DVYT dịch vụ y tế DVC dịch vụ công 'ĐVSN Đơn vị sự nghiệp ĐVYT đơn vị y tế KCB Khám chữa bệnh KPCĐ Kinh phí Công đoàn KSBT Kiểm soát bệnh tật KTKT Kinh tế kỹ thuật KTV Kỹ thuật viên NSNN Ngân sách Nhà nước NS Ngân sách YTCC Y tế công cộng HS Học sinh TH Trung học YTDP Y tế Dự phòng QLTC Quản lý tài chính TCTC Tự chủ tài chính SN Sự nghiệp SNYT Sự nghiệp y tế UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản XHH Xã hội hóa WB Tổ chức y tế thế giới
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng Bảng 3.1. Quy mô, chất lượng của nguồn nhân lực năm 2016-2018 ................. 41 Bảng 3.2: Dự toán thu tại Trung tâm giai đoạn năm 2016 – 2018 ..................... 49 Bảng 3.3. Dự toán chi cho hoạt động của Trung tâm giai đoạn 2016-2018 ....... 52 Bảng 3.4: Phân bổ dự toán các khoản chi thường xuyên .................................... 54 Bảng 3.5: Nội dung các khoản thu tại Trung tâm giai đoạn năm 2016 – 2018 .. 57 Bảng 3.6. Nội dung chi cho hoạt động tại Trung tâm giai đoạn 2016- 2018 ..... 62 Bảng 3.7. Đánh giá tình hình chấp hành các nguồn thu so với dự toán ............. 66 Bảng 3.8. Đánh giá tình hình chấp hành các khoản chi so với dự toán .............. 67 Bảng 3.9. Tổng hợp thu- chi cho hoạt động tại Trung tâm giai đoạn 2016- 2018……................................................................................................. 69 Bảng 3.10. Cơ cấu và sự biến động tài sản của Trung tâm giai đoạn năm 2016 – 2018…………….................................................................................. 73 Bảng 3.11. Các quỹ của Trung tâm giai đoạn năm 2016 - 2018 ........................ 76 Bảng 3.12. Quyết toán ngân sách của Trung tâm giai đoạn 2016 - 2018 ........... 77 Bảng 3.13. Đánh giá khách hàng về tín nhiệm của đội ngũ y bác sĩ tại Trung tâm trong công tác quản lý tài chính ....................................................... 86 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát nhân tố trình độ tổ chức bộ máy kế toán .............. 88 Bảng 3.15. Kết quả khảo sát nhân tố hệ thống kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính…….. .............................................................................................. 89 Bảng 3.16. Kết quả khảo sát nhân tố trình độ cán bộ quản lý tài chính ............. 90 Hình Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 40 Hình 3.2. Cơ cấu dự toán thu tại Trung tâm giai đoạn năm 2016 – 2018 .......... 50 Hình 3.3. Cơ cấu các khoản thu tại Trung tâm giai đoạn năm 2016 – 2018 ...... 58
  10. viii Hình 3.4. Sự biến động các khoản chi tại Trung tâm giai đoạn 2016- 2018 ...... 63 Hình 3.5. Cơ cấu các loại tài sản tại Trung tâm năm 2016-2018 ....................... 73
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đổi mới cơ chế tài chính lĩnh vực dịch vụ y tế (DVYT) quá trình phức " tạp, tác động đến cơ sở y tế (CSYT), và người dân sử dụng dịch vụ. Cơ chế tài chính thay đổi từ các chính sách thu phí, phí kiểm soát bệnh tật, pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân, chính sách miễn giảm viện phí đối với cho người nghèo, người có công với nước, và tiến tới các CSYT công lập tự chủ về tài chính. Các CSYT công lập sau hơn 10 năm thực hiện nhiệm vụ, quyền tự chủ một phần tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 đã góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ công (DVC), tạo điều kiện cho người dân có sự lựa chọn, sử dụng dịch vụ công chất lượng cạnh tranh, đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) cải thiện thu nhập của người lao động… Song, việc triển khai Nghị định 43 đã bộc lộ những tồn tại, hạn chế cần sửa đổi, ĐVSN chưa được giao quyền tủ chủ một cách đầy đủ, tự chủ ở mức cao hơn… Do đó, việc ban hành Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của ĐVSN công lập (gọi tắt là Nghị định 16) đã đáp ứng kịp thời sự thay đổi của cơ sở y tế." Theo đó, đối với dịch vụ sự nghiệp (DVSN) công không sử dụng KP " NSNN theo cơ chế thị trường; đối với DVSN công sử dụng KP NSNN được xác định trên định mức chi phí, lộ trình tính giá, cơ sở định mức KTKT. Để đổi mới cơ chế tự chủ tài chính cần tăng cường quản lý việc sử dụng nguồn tài chính, đặc biệt cần tăng cường công tác QLTC để nâng cao năng lực tự chủ tài chính cho các đơn vị y tế. Ngoài ra, các ĐVYT cần tiếp tục rà soát điều chỉnh quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý chi tiêu nhằm đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo thực hiện chủ trương của Nhà nước. Theo Quyết định số 2402/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên đã thành lập Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên (Trung tâm) trực thuộc Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên. Trung tâm là ĐVSN có thu tự "
  12. 2 đảm bảo một phần KP chi thường xuyên, thực hiện theo Nghị định 16/2015/NĐ- CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ, Trung tâm đã chủ động đổi mới cơ chế QLTC hàng năm, tăng cường khai thác nguồn thu, quản lý chặt tài chính, đảm bảo tự chủ một phần tài chính phục vụ tốt SNYT chăm sóc phòng bệnh cũng như chữa bệnh cho nhân dân trong và ngoài tỉnh. Qua đó, Trung tâm đã có những kết quả nhất định trong công tác QLTC, tuy nhiên công tác quản lý thu vẫn chưa khai thác hết các nguồn thu, quản lý thu chưa cân đối với các khoản chi, lập dự toán chưa sát với thực tế, thực hiện dự toán chưa chặt chẽ theo quy chế chi tiêu nội bộ, kiểm soát tình hình thu, chi chưa thường xuyên, … Vì vậy việc tăng cường công tác QLTC tại Trung tâm là rất cần thiết, với mục tiêu khai thác tối đa nguồn thu, tiết kiệm khoản chi nhằm mục đích phát triển Trung tâm, nâng cao đời sống CBVC, tạo niềm tin cho CBVC, tự chủ chi thường xuyên là mục tiêu mà Trung tâm hướng tới." Từ nguyên nhân trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý tài chính tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên” "làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế của mình." 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác QLTC tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường QLTC tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLTC tại các ĐVSN y tế có thu - Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến QLTC tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất giải pháp tăng cường QLTC tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên.
  13. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý tài chính tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên. - Thời gian: Số liệu phân tích giai đoạn 2016-2018 và đề ra định hướng giải pháp đến năm 2025. - Về nội dung: QLTC tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên gồm: Công tác lập dự toán; Công tác chấp hành dự toán; Công tác quyết toán ngân sách và kiểm tra, giám sát quản lý tài chính tại Trung tâm. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn * Mặt khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phân hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLTC các ĐVSN y tế có thu. * Mặt thực tiễn: Kết quả đề tài có giá trị ứng dụng tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên. Là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý nói chung ĐVSN y tế có thu tương tự, và các đối tượng quan tâm. Luận văn là một công trình nghiên cứu mới và độc lập, vấn đề nghiên cứu có tính thời sự cao và cấp thiết trong điều kiện hiện nay của tỉnh Thái Nguyên nói chung và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Các phát hiện của luận văn có tính mới và thực tế có thể áp dụng thành công cho ĐVSN y tế có thu. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, TLTK, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về QLTC tại các đơn vị SNYT có thu. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
  14. 4 Chương 3: Thực trạng QLTC tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp tăng cường QLTC tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nguyên
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÓ THU 1.1 Cơ sở lý luận chung 1.1.1. Một số khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp có thu, đơn vị y tế có thu và quản lý tài chinh 1.1.1.1. Đơn vị sự nghiệp có thu Theo điều 9, Luật số 58/2010/QH12 Luật viên chức: "1. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. 2. Đơn vị sự nghiệp công lập gồm: a) Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ); b) Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ). 3. Chính phủ quy định chi tiết tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều này đối với từng lĩnh vực sự nghiệp căn cứ vào khả năng tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự và phạm vi hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Căn cứ điều kiện cụ thể, yêu cầu quản lý đối với mỗi loại hình đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực, Chính phủ quy định việc thành lập, cơ cấu chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập, mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập."
  16. 6 Điều 2, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015: “Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công).” Theo Nhà xuất bản tài chính, tác giả Phạm Văn Khoan, Dương Đăng Chinh (2009), QLTC công: "Đơn vị sự nghiệp có thu là một loại đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, là đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán". Theo điều 2, Thông tư 26/2017/TT-BYT ngày 26/6/2017: "1. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh là đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế, có tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật. 2. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tổ chức, nhân lực, hoạt động, tài chính và cơ sở vật chất của Sở Y tế; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của Bộ Y tế." 1.1.1.2. Đơn vị sự nghiệp y tế có thu Theo điều 2, Nghị định số: 85/2012/NĐ- CP ngày 15/10/2012: “Đơn vị sự nghiệp y tế công lập là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình;
  17. 7 sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp y tế)”. Theo điều 3, Nghị định 85/2012/NĐ- CP ngày 15/10/2012: "Phân loại ĐVSN y tế: - Đơn vị có nguồn thu SN tự bảo đảm được toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí đầu tư phát triển; - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm được toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên; - Đơn vị có nguồn thu SN tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên; - Đơn vị có nguồn thu SN thấp hoặc không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ. Việc phân loại các ĐVSN y tế được ổn định trong thời gian 03 năm, sau thời hạn 03 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. Trường hợp đơn vị có biến động về nguồn thu hoặc nhiệm vụ chi làm thay đổi cơ bản mức tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên thì được xem xét điều chỉnh việc phân loại trước thời hạn." 1.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp y tế có thu Điều 5, Nghị định 85/2012/NĐ- CP ngày 15/10/2012 "Chức năng: Được quyền tự chủ, chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ mà nhà nước giao hoặc đặt hàng. Đối với các hoạt động khác, còn có quyền tự bổ sung những chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi được pháp luật quy định, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, khả năng của đơn vị. b. Nhiệm vụ: - Được phép thành lập mới hoặc sáp nhập hay giải thể các tổ chức sự nghiệp trực thuộc. - Đối với đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo chi phí hoạt động, được
  18. 8 tự quyết định biên chế. Các đơn vị sự nghiệp có thu còn lại, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nhu cầu công việc thực tế, định mức chỉ tiêu biên chế và khả năng tài chính của đơn vị xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm gửi cơ quan chủ quản trực tiếp để tổng hợp, giải quyết theo thẩm quyền. - Đơn vị sự nghiệp y tế có thu cung cấp các hoạt động dịch vụ không chỉ được vay vốn của các tổ chức tín dụng mà còn được phép huy động vốn của cán bộ công chức viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng, nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo qui định của pháp luật. - Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp y tế có thu được quyết định một số về mức chi quản lý như chi hoạt động nghiệp vụ cao hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền qui định; được quyết định phương thức khoán chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc. - Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp y tế có thu được quyết định chi trả thu nhập cho người lao động trong đơn vị theo nguyên tắc cho người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho công việc tăng thu tiết kiệm chi sẽ được trả nhiều hơn. - Được yêu cầu các chủ thể khác phải có những ứng xử nhất định như yêu cầu Kho bạc nhà nước cấp phát, thanh toán đầy đủ, kịp thời khi đơn vị đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện cấp phát, thanh toán theo quy định. - Được quyền yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình. - Xử sự bắt buộc có thể phải tiến hành các hành động nhất định như phải thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước khi thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Phải lập dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm kế hoạch gửi cơ quan quản lý cấp trên; phải thực hiện chế độ công khai tài chính. Nghĩa vụ pháp lý của ĐVSN y tế có thu thường xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật bắt buộc và quy phạm pháp luật ngăn cấm".
  19. 9 Theo điều 3 Thông tư 26/2017/TT-BYT ngày 26/6/2017 "Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ (gọi tắt là các hoạt động chuyên môn) về phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm; bệnh không lây nhiễm; phòng, chống tác động của các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe; quản lý sức khỏe cộng đồng; khám phát hiện, điều trị dự phòng và các dịch vụ y tế khác phù hợp với lĩnh vực chuyên môn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật." 1.1.1.4 Vai trò của ĐVSN y tế có thu - Tính quyết định đến năng suất lao động xã hội, thể hiện sự tác động lâu dài tới LLSX và QHSX. Hoạt động SNYT là những hoạt động không TTSX ra của cải vật chất, nhưng nó tác động mạnh tới LLSX và QHSX, có tính quyết định đến NSLĐ. Đơn vị được chủ động tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn được cơ quan quản lý cấp trên giao. Thông qua chức năng các ĐVSN YT có thu là cung ứng các DVYT công cho xã hội, đảm bảo các điều kiện về nghiệp vụ, nhân lực, CSVC đáp ứng sự hài lòng người dân. - Là tiền đề phát triển toàn diện đời sống kinh tế - xã hội của đất nước. Các ĐVSN y tế có thu chủ động các hoạt động kinh tế, cũng như chuyên môn sẽ đáp ứng nhu cầu kiểm soát bệnh tật, khám bệnh, dịch vụ y tế, dịch vụ phòng ngừa bệnh tật... - Nâng cao ý thức y tế cộng đồng, thực hiện công bằng xã hội: Nghiệp vụ chi NSNN cho các hoạt động SNYT, Chính phủ đã đảm bảo KP cho các lĩnh vực nói chung, y tế nói riêng có khả năng cung ứng dịch vụ công tạo điều kiện người dân tiếp cận dịch vụ y tế, đặt biệt là các đối tượng hưởng chế độ trợ cấp. Hoạt động QLTC ĐVSNYT có thu đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các nguồn lực tài chính, góp phần vào sự phát triển lớn mạnh của đơn vị và trong SN phát triển kinh tế xã hội nói chung.
  20. 10 Theo Trường Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội, tác giả Vũ Văn Hóa (2009), Giáo trình tài chính công: "QLTC trong các ĐVSN có thu, là hết sức cần thiết. Điều đó xuất phát từ những lý do sau: - QLTC trong các ĐVSN y tế có thu là để phân bổ nguồn lực tài chính một cách hợp lý, hiệu quả và đảm bảo đúng chính sách, chế độ của nhà nước. - Nếu QLTC trong các ĐVSN tốt sẽ ngăn chặn và đẩy lùi được tình trạng tham ô, tham nhũng tiền bạc và tài sản của nhà nước đang diễn ra tại một số ĐVSN y tế có thu. - Để sử dụng nguồn lực tài chính trong đơn vị một cách công bằng, hiệu quả, nhờ có các công cụ về QLTC nên sẽ đảm bảo đúng chế độ do đó sẽ khuyến khích người lao động làm việc có hiệu quả vì được trả công xứng đáng." 1.1.1.5 Quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp y tế có thu " " Theo Trường Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội, tác giả Vũ Văn Hóa (2009), Tài chính công: "Quản lý tài chính là một hệ thống quan hệ kinh tế biểu hiện trong việc hình thành và phân phối các quĩ tiền tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể kinh tế trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh nói riêng và của khoa học quản lý nói chung. Tức là, QLTC là thông qua các tổ chức, phương pháp và công cụ nhất định, đơn vị tác động có mục đích nhằm điều chỉnh quá trình tạo lập và sử dụng của các nguồn lực tài chính. Cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp có tác động đến chương trình chi tiêu ngân sách quốc gia, ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện các chương trình, mục tiêu quốc gia về hoạt động sự nghiệp. Vì vậy, cơ chế tài chính đó nếu được thiết lập phù hợp, hiệu quả sẽ đảm bảo cung ứng đủ nguồn kinh phí cho hoạt động chuyên môn, tránh được thất thoát, lãng phí các nguồn lực tài chính, đảm bảo phát huy tối đa hiệu quả, tiền đề vật chất cho việc thực hiện tốt các chương trình quốc gia về hoạt động sự nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0