intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN; đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG VĂN VŨ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG VĂN VŨ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THANH HÀ THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, xuất phát từ thực tiễn tại địa bàn tỉnh Bắc Giang, cơ quan BHXH tỉnh Bắc Giang và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Học viên thực hiện Hoàng Văn Vũ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài nhà trường. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể các thầy, các cô đang công tác, giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thanh Hà đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo BHXH tỉnh Bắc Giang cùng các cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và những người thân đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Học viên thực hiện Hoàng Văn Vũ
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ..................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC ............................................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN.......................... 5 1.1.1. Tổng quan về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN ........................... 5 1.1.2. Nội dung quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN ................................ 18 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN ....... 22 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN ở một số địa phương ..................................................................................................... 26 1.2.1. Quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN ở một số địa phương ............. 26 1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ............................................ 28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 30 2.2.2. Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu ......................................... 31
  6. iv 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 31 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 33 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh đặc điểm kinh tế xã hội ............................................ 33 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN ........................................................................................................ 34 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về đánh giá của cán bộ quản lý BHXH bắt buộc và các DNNNN tham gia BHXH bắt buộc .......................................................................... 34 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ............................................................................... 36 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 36 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của tỉnh Bắc Giang ........................................... 36 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang ................................................ 37 3.1.3. Tình hình phát triển của khối DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ............. 40 3.1.4. Khái quát về BHXH tỉnh Bắc Giang ............................................................... 42 3.2. Thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang........................................................................................................... 52 3.2.1. Quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đối với các DNNNN ............... 52 3.2.2. Quản lý tiền công, tiền lương đóng BHXH bắt buộc đối với các DNNNN........ 56 3.2.3. Quản lý tiền thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN.................................. 57 3.2.4. Quản lý nợ đọng BHXH bắt buộc đối với các DNNNN................................. 59 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ................................................................. 61 3.3.1. Môi trường kinh tế xã hội ............................................................................... 61 3.3.2. Các nhân tố thuộc về cơ quan quản lý BHXH ................................................ 62 3.4. Đánh giá của cán bộ BHXH tỉnh Bắc Giang và DNNNN về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN ................................................................... 65 3.4.1. Đánh giá của cán bộ BHXH tỉnh Bắc Giang .................................................. 65 3.4.2. Đánh giá của DNNNN về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ................... 72 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ....................................................................... 76
  7. v 3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 76 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 77 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ..................................................... 82 4.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ....................................................................... 82 4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .................................................... 83 4.2.1. Tăng cường quản lý và mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc........... 83 4.2.2. Tăng cường quản lý mức thu BHXH bắt buộc ............................................... 85 4.2.3. Khắc phục nợ đọng, trốn đóng BHXH bắt buộc ............................................. 87 4.2.4. Cải cách hành chính trong quản lý thu BHXH ............................................... 90 4.2.5. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ BHXH ............................................... 91 4.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục thực hiện Luật BHXH và các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng về chính sách BHXH ......................... 93 4.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, gắn xử phạt với khen thưởng kịp thời ...................................................................................................................... 94 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 95 4.3.1. Kiến nghị đối với chính sách của Nhà nước về BHXH .................................. 95 4.3.2. Kiến nghị với BHXH Việt Nam...................................................................... 96 4.3.3. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bắc Giang ....................................................... 96 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 100 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 102
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASXH An sinh xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHXHTN Bảo hiểm xã hội tự nguyện BHXHVN Bảo hiểm xã hội Việt Nam BHYT Bảo hiểm y tế CBCC Cán bộ công chức CNTT Công nghệ thông tin CTCP Công ty cổ phẩn ĐKKD đăng ký kinh doanh DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNNN Doanh nghiệp ngoài nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân GRDP Tổng sản phẩm quốc nội tỉnh HĐLĐ Hợp đồng lao động ILO Tổ chức Lao động quốc tế KBNN Kho bạc nhà nước KTXH Kinh tế - xã hội LĐLĐVN Liên đoàn lao động Việt Nam LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội NLĐ Người lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước SDLĐ Sử dụng lao động SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1. Số lượng DN phân chia theo địa bàn giai đoạn 2016 - 2018....................40 Bảng 3.2. Số lượng DN phân chia theo loại hình DN giai đoạn 2016-2018 ............41 Bảng 3.3. Số lượng lao động tại các DN giai đoạn 2016-2018 ................................42 Bảng 3.4. Số lượng CBCC cơ quan BHXH tỉnh Bắc Giang (2016 - 2018)..............48 Bảng 3.5. Số lượng người tham gia BHXH toàn tỉnh giai đoạn 2016-2018.............50 Bảng 3.6. Số thu BHXH giai đoạn 2016-2018 .........................................................51 Bảng 3.7. Chi từ quỹ BHXH giai đoạn 2016-2018 ...................................................51 Bảng 3.8. Số DN tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2016-2018 ...........................52 Bảng 3.9. Số lượng lao động tham gia BHXH bắt buộc khối DN ............................55 Bảng 3.10. Quỹ tiền lương và lương bình quân đóng BHXH khối DNNNN ...........56 Bảng 3.11. Số thu BHXH bắt buộc khối DN giai đoạn 2016-2018 ..........................58 Bảng 3.12. Số tiền nợ đọng BHXH bắt buộc khối DN giai đoạn 2016-2018 ...........59 Bảng 3.13. Số DNNNN nợ đọng BHXH tính theo tháng giai đoạn 2016-2018 .......60 Bảng 3.14. Số tiền DNNNN nợ đọng BHXH tính theo tháng ..................................60 Bảng 3.15. Kế hoạch thu BHXH bắt buộc tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 -2018 ...62 Bảng 3.16. Số lượng cán bộ quản lý thu BHXH bắt buộc đối với khối DNNNN giai đoạn 2016-2018 .........................................................................................................63 Bảng 3.17. Kiểm soát thu BHXH bắt buộc khối DNNNN giai đoạn 2016-2018 .....64 Bảng 3.18. Số DNNNN trốn đóng BHXH bắt buộc giai đoạn 2016-2018 ...............65 Bảng 3.19. Thông tin về cán bộ BHXH tham gia khảo sát .......................................66 Bảng 3.20. Đánh giá của cán bộ BHXH về công tác quản lý đối tượng ..................67 Bảng 3.21. Đánh giá của cán bộ BHXH về công tác quản lý mức thu .....................69 Bảng 3.22. Đánh giá của cán bộ BHXH về công tác tuyên truyền ...........................70 Bảng 3.23. Đánh giá của cán bộ BHXH về công tác thanh tra, kiểm tra..................71 Bảng 3.24. Thông tin về DNNNN tham gia khảo sát ...............................................72 Bảng 3.25. Đánh giá của DNNNN về công tác quản lý đối tượng ...........................73 Bảng 3.26. Đánh giá của DNNNN về công tác quản lý mức thu .............................75 Bảng 3.27. Đánh giá của DNNNN về công tác tuyên truyền ...................................75 Bảng 3.28. Đánh giá của DNNNN về công tác thanh tra, kiểm tra ..........................76
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang ...........................................................36 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy BHXH tỉnh Bắc Giang .......................................45 Sơ đồ 3.2. Quy trình thu BHXH bắt buộc .................................................................49 Đồ thị 3.1. Đồ thị tham gia BHXH bắt buộc khối DNNNN giai đoạn 2016-2018 ...54 Đồ thị 3.2. Đồ thị số thu BHXH bắt buộc khối DNNNN giai đoạn 2016-2018 .......58 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ tham gia BHXH bắt buộc khối DNNNN ................................53 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ lao động khối DNNNN tham gia BHXH ................................55
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm, coi trọng đến chính sách an sinh xã hội (ASXH) nói chung, chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH) nói riêng. Ngay từ những ngày đầu thành lập nước, Hồ Chủ Tịch đã ký Sắc lệnh ban hành điều kiện hưu trí của công chức khi nghỉ hưu. BHXH đã được quy định trong Hiến pháp và Bộ Luật Lao động. Trong quá trình thực hiện, chính sách BHXH luôn được sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện cho phù hợp với sự phát triển của đất nước. Ban đầu đối tượng tham gia BHXH chỉ hạn hẹp là cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước, các chế độ BHXH cũ đan xen với các chính sách xã hội khác. Vì vậy, để khắc phục những hạn chế của chính sách BHXH cũ và xây dựng một chính sách BHXH mới phù hợp với sự phát triển của đất nước thời kỳ đổi mới và hoà nhập với xu thế phát triển BHXH của các quốc gia trên thế giới, đồng thời đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ), Luật BHXH được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 (được sửa đổi bổ sung năm 2014 tại Luật số 58/2014/QH13) là cơ sở để tổ chức, triển khai, thực hiện nhằm phát triển BHXH và đem lại lợi ích thiết thực cho người dân trong xã hội. Từ đây, phạm vi đối tượng tham gia BHXH mang tính xã hội rộng lớn được áp dụng với mọi NLĐ thông qua các cơ quan, tổ chức, các doanh nghiệp (DN) thuộc các thành phần kinh tế, NSDLĐ và NLĐ phải đóng BHXH bắt buộc để thực hiện các chế độ BHXH cho NLĐ. Trong hoạt động tài chính BHXH thì thu BHXH bắt buộc giữ vai trò cốt lõi nhằm tạo ra một quỹ BHXH độc lập, tập trung, đáp ứng việc chi trả các chế độ BHXH cho đối tượng tham gia BHXH. Để quỹ BHXH được cân đối và ổn định lâu dài thì làm tốt công tác thu là một trong những giải pháp mang tính cơ bản nhất. Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, với công cuộc đổi mới của Đảng, hiện nay, các doanh nghiệp ngoài nhà nước (DNNNN) ngày càng lớn mạnh, tỷ lệ thu BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) đối với các DN này ngày càng chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu quỹ BHXH. Bắc Giang là một tỉnh đang có sự chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh
  12. 2 tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Việc hình thành các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các làng nghề... đã và đang thu hút lực lượng lao động lớn. Tuy nhiên, công tác thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN của BHXH tỉnh Bắc Giang còn nhiều vấn đề bất cập. Thứ nhất, việc phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đối với khu vực DNNNN còn hạn chế. Mặc dù đây là khu vực có số lượng lao động lớn (trên 76.000 lao động năm 2018), nhưng tỷ lệ tham gia BHXH chưa cao (76,34% năm 2018), chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh. Các đơn vị DN tham gia chưa có sự hiểu biết rõ ràng về BHXH. Họ chưa coi việc tham gia BHXH là quyền lợi và nghĩa vụ của NSDLĐ và NLĐ. Do vậy họ tham gia chưa tự giác và đầy đủ, thực hiện BHXH đối với KVNNN còn chưa phổ biến, chưa đồng đều nên kết quả còn rất hạn chế. Thứ hai, công tác tuyên truyền vận động tham gia BHXH cho NLĐ chưa được chú trọng. Việc thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với chủ DN cố tình không đóng, đóng không đúng mức cho NLĐ của mình chưa kịp thời và còn lỏng lẻo. Quyền lợi của NLĐ không được đảm bảo. Cùng với đó, chế tài xử phạt đối với các DN vi phạm trong việc thực hiện chính sách BHXH còn chưa cao, không có tính răn đe mạnh, mức phạt tối đa đối với DN chậm đóng, trốn đóng là 75 triệu đồng. Thứ ba, vấn đề nợ đọng BHXH của DNNNN (chiếm trên 50% tổng số nợ đọng toàn khối DN) cũng là một trong những bức xúc cần được giải quyết. Thứ tư, việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phong cách phục vụ của đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác thu BHXH và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào quản lý thu BHXH bắt buộc còn chậm đổi mới. Những vấn đề trên nếu không được quan tâm khắc phục sẽ tác động xấu đến toàn bộ hoạt động quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Xuất phát từ những lý do này, tác giả đã chọn "Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang" làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nhằm đạt được mục tiêu thu đúng, thu đủ và thu hiệu quả.
  13. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN. - Đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại tỉnh Bắc Giang. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thông qua quản lý đối tượng tham gia, quản lý tiền lương đóng BHXH, quản lý tiền thu, quản lý nợ đọng BHXH. 4. Đóng góp của luận văn Luận văn có một số đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn sau đây: - Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN. - Thực hiện việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới. - Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy và nghiên cứu trong nhà trường và các đối tượng khác có quan tâm.
  14. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn được chia thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Chương 4: Hoàn thiện quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các DNNNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN 1.1.1. Tổng quan về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với DNNNN 1.1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và nội dung cơ bản của BHXH bắt buộc a. Khái niệm BHXH và BHXH bắt buộc Bảo hiểm và BHXH đã hình thành rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội loài người và đã được nhiều nhà khoa học đề cập, nghiên cứu một cách sâu sắc dưới nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau. BHXH đã xuất hiện và phát triển cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của nhân loại. Theo Tổ chức lao động Quốc tế (ILO) thì nước Phổ (nay là Cộng hòa Liên bang Đức) là nước đầu tiên trên thế giới ban hành chế độ bảo hiểm ốm đau vào năm 1883, đánh dấu sự ra đời của BHXH. Đến nay, hầu hết các nước trên thế giới đã thực hiện chính sách BHXH và coi nó là một trong những chính sách xã hội quan trọng nhất trong hệ thống chính sách bảo đảm ASXH [18]. Ở nước ta, BHXH có từ thời kỳ phong kiến Pháp thuộc, xuất hiện vào những năm 30 của thế kỷ XX. Một số chế độ được áp dụng cho một số đối tượng làm việc, phục vụ trong bộ máy hành chính, quân đội của Pháp khi đó là chế độ ốm đau, chế độ tai nạn, chế độ hưu trí. Sau khi nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, Nhà nước đã ban hành Sắc lệnh số 29-SL ngày 12/3/1947, Sắc lệnh số 76-SL ngày 20/5/1950, Sắc lệnh số 77-SL ngày 22/5/1950 quy định về quyền hưởng BHXH của NLĐ thông qua các chế độ cụ thể [19]. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ và sau khi đất nước thống nhất, các quy định của nhà nước về BHXH được ban hành và ngày càng được quy định cụ thể hơn. Tuy nhiên, pháp luật BHXH chưa được áp dụng theo nghĩa đầy đủ về mặt nội dung pháp lý và xã hội do tình hình chính trị - xã hội phức tạp, những khó khăn về quỹ, về đối tượng tham gia và hưởng BHXH… Năm 1995 đánh dấu một bước ngoặt lớn trong sự phát triển chính sách BHXH với việc triển khai thống nhất BHXH bắt buộc cho NLĐ trong mọi thành phần kinh tế và sự ra đời của tổ chức BHXH Việt Nam (BHXHVN). Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 quy định thực
  16. 6 hiện BHXH bắt buộc đối với công chức, công nhân viên chức nhà nước và NLĐ làm việc tại các DN. Đồng thời, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 19/CP ngày 16/02/1995 thành lập BHXHVN trên cơ sở thống nhất các tổ chức BHXH ở Trung ương và địa phương thuộc hệ thống LĐTB&XH và Tổng LĐLĐVN để giúp Chính phủ chỉ đạo công tác quản lý Quỹ BHXH và thực hiện thống nhất các chế độ, chính sách BHXH theo pháp luật. Ngày 29/6/2006, Quốc hội khóa XI đã thông qua Luật BHXH số 71/2006/QH11. Đến ngày 20/11/2014, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật BHXH số 58/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. Khái niệm BHXH hiểu theo nghĩa chung nhất “là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với NLĐ khi họ gặp phải những biến cố rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm, bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp của NSDLĐ, NLĐ và sự bảo trợ của Nhà nước, nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho NLĐ và gia đình họ, góp phần đảm bảo an toàn xã hội” - ILO [10]. Theo Bộ luật Lao động Việt Nam: BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ bị mất hoặc giảm khoản thu nhập từ nghề nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm do những rủi ro xã hội thông qua việc hình thành, sử dụng một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, nhằm góp phần đảm bảo an toàn đời sống của NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội [9]. Hiện nay, khái niệm BHXH được khái quát đầy đủ nhất trong Luật BHXH, đó là: “BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH” [20]. BHXH bắt buộc là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà NLĐ và NSDLĐ phải tham gia [20]. b. Bản chất của BHXH bắt buộc Bản chất của BHXH bắt buộc thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau đây [23]: Một là, BHXH bắt buộc là nhu cầu khách quan, đa dạng và phức tạp của xã hội, nhất là trong xã hội mà sản xuất hàng hóa hoạt động theo cơ chế thị trường,
  17. 7 mối quan hệ thuê mướn lao động phát triển đến một mức độ nào đó và hoàn thiện. Kinh tế là nền tảng của BHXH hay BHXH bắt buộc không vượt qua trạng thái kinh tế của mỗi nước. Hai là, mối quan hệ giữa các bên trong BHXH bắt buộc phát sinh trên cơ sở quan hệ lao động và diễn ra giữa 3 bên: Bên tham gia BHXH, bên BHXH và bên được BHXH. Bên tham gia BHXH bắt buộc là NLĐ và NSDLĐ. Bên BHXH (bên nhận nhiệm vụ BHXH) thông thường là cơ quan chuyển tách do Nhà nước lập ra và bảo trợ. Bên được BHXH là NLĐ và gia đình họ khi có đủ các điều kiện ràng buộc cần thiết. Ba là, những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động mất việc làm trong BHXH bắt buộc có thể là những rủi ro ngẫu nhiên trái với ý muốn chủ quan của con người như: ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp... hoặc tuổi già, thai sản. Những biến cố này có thể diễn ra cả trong và ngoài quá trình lao động. Bốn là, phần thu nhập của NLĐ bị giảm hoặc mất đi khi gặp phải những biến cố, rủi ro sẽ được bù đắp hoặc thay thế từ một nguồn quỹ tiền tệ tập trung được tồn tích lại. Nguồn quỹ này do bên tham gia BHXH bắt buộc đóng góp là chủ yếu, ngoài ra còn được sự hỗ trợ từ phía Nhà nước. Năm là, mục tiêu của BHXH bắt buộc là nhằm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu của NLĐ trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm. c. Vai trò của BHXH bắt buộc - Vai trò của BHXH bắt buộc đối với NLĐ: Thứ nhất, ổn định thu nhập cho NLĐ và gia đình họ. Khi gặp rủi ro, bất hạnh như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, … thu nhập của NLĐ và của gia đình bị giảm, đời sống kinh tế lâm vào tình cảnh khó khăn. Nhờ có chính sách BHXH bắt buộc mà họ được nhận một khoản tiền trợ cấp bù đắp lại phần thu nhập bị mất hoặc bị giảm để đảm bảo ổn định thu nhập, ổn định đời sống. Thứ hai, tạo được tâm lý an tâm, tin tưởng: BHXH bắt buộc góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho NLĐ đem lại cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho nhân dân lao động. - Vai trò của BHXH bắt buộc đối với xã hội:
  18. 8 Thứ nhất, tăng cường mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẽ trách nhiệm, chia sẽ rủi ro giữa Nhà nước, NSDLĐ và NLĐ. NLĐ tham gia BHXH bắt buộc với vai trò bảo vệ quyền lợi cho chính mình đồng thời phải có trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội. NSDLĐ tham gia BHXH bắt buộc là để tăng cường tình đoàn kết và cùng chia sẻ rủi ro cho NLĐ nhưng đồng thời cũng bảo vệ, ổn định cuộc sống cho các thành viên trong xã hội. Thứ hai, BHXH bắt buộc thể hiện chủ nghĩa nhân đạo cao đẹp, tạo cho những người bất hạnh có thêm những điều kiện, những lực đẩy cần thiết để khắc phục những biến cố xã hội, hoà nhập vào cộng đồng, kích thích tính tích cực của xã hội trong mỗi con người, không phân biệt chính kiến, tôn giáo chủng tộc, vị thế xã hội đồng thời giúp mọi người hướng tới một xã hội nhân ái, cuộc sống công bằng, bình yên. Thứ ba, BHXH thể hiện truyền thống đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau tương thân tương ái của cộng đồng, giúp đỡ những người bất hạnh, tạo điều kiện cho một xã hội phát triển lành mạnh và bền vững. Thứ tư, BHXH góp phần thực hiện bình đẳng xã hội: trên giác độ xã hội, BHXH là một công cụ để nâng cao điều kiện sống cho NLĐ. Trên giác độ kinh tế, BHXH là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong cộng đồng. Nhờ sự điều tiết này, NLĐ được thực hiện bình đẳng không phân biệt các tầng lớp trong xã hội. - Vai trò BHXH đối với nền kinh tế thị trường: Thứ nhất, khi chuyển sang cơ chế thị trường, thì sự phân tầng giữa các lớp trong xã hội trở nên rõ rệt, đồng thời tạo ra sự bất bình đẳng về thu nhập giữa các ngành nghề khác nhau trong xã hội. Nhưng rủi ro xảy ra trong cuộc sống không loại trừ một ai, nếu rơi vào những người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn thì cuộc sống của họ trở nên bần cùng, túng quẫn. BHXH đã góp phần ổn định đời sống cho họ và gia đình họ. Thứ hai, đối với các DN, khi NLĐ không may gặp rủi ro thì đã được chuyển giao cho cơ quan BHXH chi trả. Nhờ vậy tình hình tài chính của các DN được ổn định hơn. Hệ thống BHXH đã bảo đảm ổn định xã hội, tạo tiền đề để phát triển kinh tế thị trường.
  19. 9 Thứ ba, khi tham gia BHXH cho NLĐ sẽ phát huy tinh thần trách nhiệm, gắn bó tận tình của NLĐ trong các DN, làm cho mối quan hệ thị trường lao động được trở nên lành mạnh hơn, thị trường sức lao động vận động theo hướng tích cực, góp phần xây dựng và có kế hoạch phát triển chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế thị trường. Thứ tư, quỹ BHXH do các bên tham gia đóng góp được tích tụ tập trung rất lớn, phần quỹ nhàn rỗi được đem đầu tư cho nền kinh tế tạo ra sự tăng trưởng, phát triển kinh tế và tạo công ăn việc làm cho NLĐ. Thứ năm, BHXH vừa tạo động lực cho các thành phần kinh tế phát triển nhưng mặt khác tạo ra sự bình đẳng giữa các tầng lớp dân cư thông qua hệ thống phân phối lại thu nhập góp phần lành mạnh hóa thị trường lao động. c. Nội dung cơ bản của BHXH bắt buộc * Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc Đối tượng của BHXH bắt buộc là các khoản thu nhập theo lương và các khoản thu nhập khác ngoài lương như: thưởng, phụ cấp… do NLĐ có nhu cầu đóng góp thêm để được hưởng mức trợ cấp BHXH. Đối tượng tham gia của BHXH bắt buộc là NLĐ và NSDLĐ phải tham gia BHXH một cách bắt buộc với mức đóng và mức hưởng BHXH theo quy định của luật BHXH. Tuỳ theo điều kiện phát triển KTXH của mỗi nước mà đối tượng này có thể là tất cả hoặc một bộ phận những NLĐ nào đó trong xã hội. Trong thời kì đầu khi triển khai BHXH ở hầu hết các nước chỉ áp dụng đối với những người làm công ăn lương để đảm bảo mức đóng góp ổn định, đảm bảo an toàn quỹ BHXH. Hiện nay, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu sử dụng NLĐ trong và ngoài DN nhà nước tăng lên rất nhiều thì đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và đối tượng của BHXH cũng được mở rộng ra. * Các chế độ BHXH bắt buộc Theo Luật BHXH, BHXH bắt buộc có 05 chế độ [20], bao gồm: - Ốm đau; - Thai sản;
  20. 10 - Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; - Hưu trí; - Tử tuất. * Quỹ BHXH và nguồn hình thành Quỹ BHXH là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước (NSNN). Quỹ có mục đích và chủ thể riêng. Mục đích tạo lập quỹ là dùng để chi trả cho NLĐ, giúp họ ổn định cuộc sống khi gặp các biến cố hoặc rủi ro. Chủ thể của quỹ BHXH chính là những người tham gia đóng góp để hình thành nên quỹ, do đó có thể bao gồm cả NLĐ, NSDLĐ và Nhà nước. Quỹ BHXH được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: đóng góp của NLĐ, NSDLĐ và sự hỗ trợ của Nhà nước và một số nguồn khác (do cá nhân và các tổ chức ủng hộ, lãi đầu tư phần quỹ nhàn rỗi, các khoản nộp phạt của những cá nhân, tổ chức kinh tế vi phạm các quy định của pháp luật BHXH, như chậm nộp BHXH, nộp thiếu, các khoản thu hợp pháp khác được pháp luật của mỗi nước quy định). Trong các nguồn trên, nguồn quan trọng nhất, cơ bản nhất là sự đóng góp của các bên tham gia BHXH bắt buộc (ở nước ta là NLĐ, NSDLĐ và Nhà nước trong một số trường hợp), gọi là phí BHXH. Phí BHXH bắt buộc được tính cho từng chế độ BHXH và phân chia tỷ lệ đóng góp giữa các bên tham gia BHXH bắt buộc. 1.1.1.2. Thu BHXH bắt buộc a. Khái niệm thu BHXH bắt buộc Thu BHXH bắt buộc là việc nhà nước dùng quyền lực của mình bắt buộc các đối tượng tham gia phải đóng BHXH bắt buộc theo mức phí quy định. Trên cơ sở đó hình thành một quỹ tiền tệ tập trung nhằm mục đích đảm bảo cho việc chi trả các chế độ BHXH bắt buộc và hoạt động của tổ chức sự nghiệp BHXH. b. Đặc điểm thu BHXH bắt buộc - Số đối tượng phải thu là rất lớn và gia tăng theo thời gian nên công tác quản lý thu BHXH là rất khó khăn và phức tạp. - Công tác thu mang tính chất định kỳ, lặp đi lặp lại do đó khối lượng công việc là rất lớn đòi hỏi nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác thu cũng phải tương ứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2