intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề chung về quản lý thu BHXH và phân tích, đánh giá thực trạng tại BHXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, Luận văn đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu BHXH BB của huyện thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ THANH VÂN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ THANH VÂN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS Ngô Sỹ Trung THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. HỌC VIÊN Lê Thị Thanh Vân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, động viên của nhiều cá nhân và tập thể và bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân, tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn sự giúp đỡ, ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Ngô Sỹ Trung. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu. Xin cảm ơn tới Ban Giám đốc, các phòng nghiệp vụ BHXH tỉnh Thái Nguyên, BHXH huyện Định Hóa đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài. Đồng thời, xin gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài. HỌC VIÊN Lê Thị Thanh Vân
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU………. ........................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ...................................................................................................... 6 1.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc và thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ...................... 6 1.1.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc ........................................................................ 6 1.1.2. Thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ................................................................. 9 1.2. Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ..................................................... 12 1.2.1. Lập kế hoạch thu bảo hiểm xã hội bắt buộc.......................................... 12 1.2.2. Tổ chức thu bảo hiểm xã hội bắt buộc .................................................. 15 1.2.3. Kiểm tra thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ................................................. 19 1.3. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ................. 22 1.3.1. Nhận thức của người sử dụng lao động và người lao động về quyền và trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc ............................................. 22 1.3.2. Hành vi vi phạm pháp luật về lao động của người sử dụng lao động... 23 1.3.3. Hoạt động kiểm tra của cơ quan bảo hiểm xã hội................................. 24 1.4. Kinh nghiệm quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc của Bảo hiểm xã hội một số địa phương và bài học tham khảo đối với Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa .................................................................................................................. 24 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc của Bảo hiểm xã hội
  6. iv một số địa phương ........................................................................................... 24 1.4.2. Bài học tham khảo đối với Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ...................................... 29 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 34 2.3. Tiêu chí đánh giá quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ......................... 35 2.3.1. Đánh giá hiệu lực quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc...................... 35 2.3.2. Đánh giá hiệu quả quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ..................... 36 Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN........................................................................................................ 38 3.1. Giới thiệu về cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa ........................ 38 3.1.1. Ví trí, chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa ..... 38 3.1.2. Tổ chức bộ máy của Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa ....................... 39 3.2. Phân tích thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa ......................................................................................................... 40 3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ........................ 40 3.2.2. Thực trạng tổ chức thu bảo hiểm xã hội bắt buộc................................. 44 3.2.2. Thực trạng kiểm tra thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ............................... 50 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội của tại Bảo hiệm xã hội huyện Định Hóa .............................................................................................. 58 3.3.1. Đánh giá về hiệu lực quản lý................................................................. 58 3.3.2. Đánh giá về hiệu quả quản lý ................................................................ 60 3.3.3. Nguyên nhân của những kết quả đạt được và hạn chế trong quản lý thu
  7. v bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa .................... 61 Chương 4 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................... 64 4.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ..... 64 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................ 66 4.2.1. Xây dựng và thực hiện chiến lược khai thác phát triển nguồn bảo hiểm xã hội bắt buộc ................................................................................................ 66 4.2.2. Xây dựng cơ chế phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn để tối ưu hóa việc tổ chức thu và kiểm tra thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ................ 69 4.3. Khuyến nghị ............................................................................................. 71 KẾT LUẬN .................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74 Phụ lục 1 ......................................................................................................... 76 Phụ lục 2 ......................................................................................................... 79
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. BHXH BB : Bảo hiểm xã hội bắt buộc 2. DNNN : Doanh nghiệp nhà nước 3. DN : Doanh nghiệp 4. BHYT : Bảo hiểm y tế 5. BHXHTN : Bảo hiểm thất nghiệp 6. NCL : Ngoài công lập 7. HTX : Hợp tác xã 8. KDCT : Kinh doanh cá thể 9. HCSN : Hành chính sự nghiệp 10. SDLĐ : Sử dụng lao động 11. NSNN : Ngân sách nhà nước
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Số lao động và số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Định Hóa năm 2017-2019............................................................... 42 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát ý kiến đơn vị sử dụng lao động về công tác lập kế hoạch thu BHXH bắt buộc của BHXH huyện Định Hóa ............... 43 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát ý kiến đơn vị sử dụng lao động về công tác tổ chức thu BHXH bắt buộc của BHXH huyện Định Hóa các năm 2017-2019 ......................................................................................................... 46 Bảng 3.4. Kết quả thực hiện kế hoạch thu BHXH bắt buộc của BHXH huyện Định Hóa các năm 2017-2019 ........................................................ 48 Bảng 3.5. Kết quả thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Định Hóa các năm 2017-2019 ....................................................................................... 48 Bảng 3.6. Kết quả thu BHXH bắt buộc theo khối ngành tại BHXH huyện Định Hóa các năm 2017-2019 ................................................................. 49 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát ý kiến đơn vị sử dụng lao động về công tác kiểm tra thu BHXH bắt buộc của BHXH huyện Định Hóa các năm 2017- 2019 ................................................................................................. 52 Bảng 3.8. Tỷ lệ nợ đọng BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Định Hóa so với tổng số thu thực tế các năm 2017-2019 .......................................... 54 Bảng 3.9. Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc so với tổng số thu thực tế theo khối đơn vị tham gia BHXH tại BHXH huyện Định Hóa các năm 2017-2019 ....................................................................................... 55 Bảng 3.10. Kết quả khảo sát ý kiến đơn vị sử dụng lao động về trách nhiệm tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động các năm 2017-2019 ......................................................................................................... 56 Bảng 3.11. Dự kiến số đơn vị, người lao động tham gia và số thu BHXH bắt buộc huyện Định Hóa đến năm 2025.............................................. 66
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Bảo hiểm xã hội (BHXH) là chính sách lớn của mỗi Nhà nước, góp phần bảo đảm ổn định đời sống cho người lao động, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, thúc đẩy sự nghiệp xây dựng đất nước, bảo vệ tổ quốc. Thực tế quản lý xã hội cho thấy, BHXH đã trở thành một công cụ hữu hiệu, mang tính nhân văn sâu sắc để giúp con người vượt qua những khó khăn, rủi ro phát sinh trong cuộc sống và trong quá trình lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất khả năng lao động, già cả hoặc bị chết. Vì thế, BHXH ngày càng trở thành nền tảng cơ bản cho an sinh xã hội của mỗi quốc gia, của mọi thể chế Nhà nước và được thực hiện ở các nước trên thế giới. Ở Việt Nam, các cơ quan BHXH có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức thực hiện tốt chính sách BHXH, Bảo hiểm y tế (BHYT), BHXH tự nguyện, bao gồm các chế độ: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, khám chữa bệnh BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cho người lao động và nhân dân trên phạm vi cả nước. Cho nên, trong những năm qua Nhà nước có nhiều văn bản sửa đổi, bổ sung để phù hợp với nền kinh tế trong từng thời điểm. Và có thể nói chính sách BHXH luôn mang tính cấp thiết thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta về vấn đề an sinh xã hội. Việc quản lý BHXH được thực hiện ở Việt Nam từ năm 1945 và đã trải qua nhiều lần bổ sung, sửa đổi để phù hợp với tình hình thực tiễn, theo đó đối tượng tham gia đóng, hưởng BHXH hiện nay đã mở rộng đến tất cả các thành phần kinh tế1. Do đó, số lao động tham gia BHXH hàng năm, số thu BHXH hàng năm và nguồn quỹ BHXH hàng năm độc lập với ngân sách đều có sự gia tăng2. Đây là bước chuyển đổi căn bản về 1 Theo Bộ Luật Lao động năm 2019 và Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. 2 Theo số liệu thống kê của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, tính đến hết năm 2019, cả nước có trên 15 triệu người tham gia BHXH bắt buộc đạt trên 32% lực lượng lao động toàn quốc; số lao động tham gia BHXH tăng hàng năm khoảng 7,5%; số thu BHXH tăng bình quân hàng năm 10%, quỹ BHXH độc lập với ngân sách Nhà nước.
  11. 2 sự nghiệp BHXH từ cơ chế bao cấp chủ yếu dựa vào ngân sách nhà nước sang cơ chế 2 quỹ BHXH chủ yếu dựa trên nguồn thu do người lao động và người chủ sử dụng lao động đóng góp,… để chi trả các chế độ BHXH. Đối với cơ quan BHXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái nguyên - cơ quan có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách BHXH, BHYT; tổ chức thu, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quản lý và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác theo quy định của pháp luật và quy định của cơ quan BHXH Việt nam. Trong những năm gần đây, việc quản lý thu BHXH đã có những thay đổi đáng kể do số lượng người tham gia BHXH gia tăng. Chỉ tính riêng năm 2019, số đối tượng tham gia BHXH bắt buộc là 4337 người, số thu đạt 153,6 tỷ đồng. Tuy nhiên, tình trạng nợ đóng, trốn đóng BHXH của doanh nghiệp đang có xu hướng gia tăng và diễn biến phức tạp, gây thiệt hại về vật chất, ảnh hưởng đến lợi lợi ích hợp pháp của người lao động và tác động đến sự an toàn cũng như cân đối nguồn quỹ BHXH. Nguyên nhân của tình trạng này chủ yếu do nhiều chủ doanh nghiệp trên địa bàn còn chưa hiểu đúng, đủ về chế độ BHXH nên vẫn còn xảy ra tình trạng trốn đóng, chậm đóng, đóng chưa đủ dẫn đến việc người lao động không được tham gia BHXH hoặc được tham gia nhưng đơn vị sử dụng lao động không nộp tiền cho cơ quan BHXH huyện, do vậy các chế độ ngắn hạn như ốm đau, thai sản của người lao động không được giải quyết. Thêm vào đó, số lao động tham gia BHXH trong các đơn vị đã đăng ký tham gia đóng BHXH cũng còn chưa đầy đủ, chưa đúng quy định. Tiếp đến là công tác tuyên truyền về BHXH hiệu quả giáo dục đối với người sử dụng lao động và người lao động còn chưa cao, chưa tạo được chuyển biến rõ rệt3. Thực tế trên là một hạn chế không nhỏ trong công tác quản lý thu BHXH của cơ quan BHXH huyện Định Hóa, đã và đang đặt ra câu hỏi đối với các nhà quản lý, rằng làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý thu BHXH của cơ quan 3 Theo Báo cáo công tác năm 2019 của BHXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
  12. 3 BHXH huyện trong thời gian tới. Để giúp giải quyết vấn đề trên, việc đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu về quản lý thu BHXH là rất cần thiết. Và với vai trò là viêc chức đang làm việc tại cơ quan BHXH địa phương, học viên lựa chọn đề tài “Quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sĩ là phù hợp với chuyên ngành đào tạo Quản lý kinh tế và có ý nghĩa thiết thực. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề chung về quản lý thu BHXH và phân tích, đánh giá thực trạng tại BHXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, Luận văn đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu BHXH BB của huyện thời gian tới. Cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý thu BHXH bắt buộc. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc của BHXH huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý thu BHXH BB của huyện thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Nghiên cứu làm sáng tỏ những vấn đề lý luận chung về quản lý thu BHXH. - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thu BHXH; đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, xác định nguyên nhân của những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu BHXH BB của BHXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu BHXH BB của BHXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên thời gian tới.
  13. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thu BHXH BB. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Quản lý thu BHXH bao gồm nhiều nội dung tùy theo từng tiêu chí phân loại, như quản lý thu BHXH bắt buộc, quản lý thu BHXH tự nguyện, quản lý thu BHXH theo quy trình quản lý hoặc theo từng nội dung thu… Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, trên cơ sở sự giới hạn về thời gian, khả năng tiếp cận thông tin …, học viên tập trung tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu BHXH bắt buộc dựa trên cách tiếp cận về quy trình quản lý theo quy định của pháp luật4, gồm: (1) Lập kế hoạch thu BHXH; (2) Tổ chức thu BHXH; (3) Thanh tra, kiểm tra công tác thu BHXH. - Phạm vi không gian, thời gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Số liệu được thu thập phục vụ nghiên cứu được tổng hợp trong giai đoạn 2017-2019. Các giải pháp đề xuất được xác định cho giai đoạn 2020-2025. 4. Những đóng góp của luận văn 4.1. Đóng góp về lý luận Kết quả nghiên cứu đề tài luận văn góp phần hệ thống hóa, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản lý thu BHXH; góp phần bổ sung tài liệu tham khảo hữu ích trong công tác nghiên cứu, giảng dạy và cung cấp thông tin phục vụ nghiên cứu hoạch định chính sách liên quan đến thu BHXH BB. 4.2. Đóng góp về thực tiễn Kết quả nghiên cứu đề tài luận văn góp phần làm sáng tỏ thực trạng công tác quản lý thu BHXH BB tại cơ quan BHXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái nguyên; chỉ ra được những mặt đạt được, những mặt hạn chế và nguyên nhân của những 4 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam ban hành Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, BHYT.
  14. 5 hạn chế đó, từ đó đề xuất được giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu BHXH BB tại cơ quan BHXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Danh mục sơ đồ, bảng biểu, Danh mục chữ viết tắt, Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Nâng cao hiệu quả quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
  15. 6 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC 1.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc và thu bảo hiểm xã hội bắt buộc 1.1.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc 1.1.1.1. Khái niệm Xét trên phương diện quản lý của mỗi tổ chức, bảo hiểm là hình thức chia sẻ rủi ro được sử dụng từ lâu trên thế giới, thông qua đó cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức chi trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê5. Đối với tổ chức nhà nước, việc tổ chức loại hình bảo hiểm để phục vụ xã hội nhằm thực hiện chức năng quản lý xã hội của nhà nước, cho nên bảo hiểm trong trường hợp này được gọi với tên gọi phổ biến là bảo hiểm xã hội. Trên phương diện quản lý nhà nước, pháp luật của các quốc gia trên thế giới đều có những quy định về bảo hiểm xã hội như một hình thức chia sẻ rủi ro giữa nhà nước và nhân dân (người dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động) để phục vụ cho hoạt động quản lý xã hội của nhà nước. Ở Việt Nam, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định “bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội”. Ngoài việc xác định rõ nội hàm của thuật ngữ “bảo hiểm xã hội”, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản liên quan cũng đã phân định rõ các hình thức BHXH cơ bản, bao gồm BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyên, theo 5 Tham khảo thông tin tại địa chỉ https://www.manulife.com.vn/vi/kien-thuc/bao-hiem-la-gi-cac- thuat-ngu-co-ban-nhat-trong-bao-hiem-ban-nen-biet.html
  16. 7 đó “bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất”, còn “bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia”. Trong phạm vi nghiên cứu, với đề tài có tính ứng dụng gắn với hoạt động quản lý, tác giả sử dụng nội dung quy định về BHXH bắt buộc của Luật BHXH năm 2014 nêu trên làm khái niệm công cụ phục vụ nghiên cứu đề tài. 1.1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm xã hội bắt buộc Từ những cách tiếp cận và quy định pháp luật nêu trên, có thể nhận thấy những đặc điểm cơ bản của BHXH bắt buộc, đó là: - Thứ nhất, chủ thể tổ chức BHXH là nhà nước. Nhà nước tổ chức loại hình này bảo hiểm này bằng quyền lực nhà nước, bằng cách đặt ra quy phạm pháp luật liên quan để quản lý, theo đó các mục tiêu, nội dung, đối tượng, chủ thể và cách thức quản lý BHXH được định ra và áp dụng thống nhất đối với các thực thể khi tham gia BHXH. - Thứ hai, đối tượng tham gia BHXH bắt buộc là người lao động và người sử dụng lao động. Người lao động là đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của Luật BHXH năm 2014, bao gồm: + Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động. + Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
  17. 8 + Cán bộ, công chức, viên chức. + Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu. + Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân. + Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí. + Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. + Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương. + Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. + Một số đối tượng khác được quy định chi tiết trong Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ- BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam ban hành Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, BHYT. Người sử dụng lao động tham gia BHXH bắt buộc được quy định trong Luật BHXH năm 2014, bao gồm: + Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác. + Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
  18. 9 + Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động. Có thể nhận thấy, đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam không chỉ bao gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hệ thống chính trị, mà còn mở rộng đến tất cả các loại hình tổ chức, thành phần kinh tế hoạt động trên phạm vi lãnh thổ quốc gia. Đây là một trọng những chính sách an sinh xã hội quan trọng góp phần bảo đảm xã hội ổn định, phát triển và là cơ sở để thu hút đối tượng tham gia BHXH bắt buộc cũng như làm gia tăng quỹ BHXH của quốc gia. 1.1.2. Thu bảo hiểm xã hội bắt buộc 1.1.2.1. Khái niệm Loại hình BHXH bắt buộc do nhà nước tổ chức, theo đó nhà nước sử dụng pháp quyền để bắt buộc các đối tượng tham gia phải đóng góp theo các mức được quy định. Các đối tượng tham gia có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đóng góp của mình một cách nghiêm túc, đầy đủ, nếu không sẽ bị coi là vi phạm pháp luật. Thực tế quản lý nhà nước của Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới đã cho thấy, tình trạng nợ đọng BHXH bắt buộc đã và đang diễn ra. Tuy nhiên, tùy theo mức độ mà được xếp vào nợ đọng hay trốn đóng BHXH bắt buộc. Và dù thế nào đi chăng nữa, thì nợ đọng hay trốn đóng cũng đều chịu sự tác động bởi những biện pháp cưỡng chế thực hiện của nhà nước; nếu các đối tượng tham gia cố ý không thực hiện, sẽ bị xử lý bằng những hình thức theo quy định của nhà nước. Như vậy, có thể nhận thấy rõ “thu BHXH bắt buộc là việc nhà nước dùng quyền lực của mình bắt buộc các đối tượng tham BHXH gia phải đóng BHXH theo mức quy định, hình thành nên một quỹ tiền tệ tập trung nhằm mục đích đảm bảo cho các hoạt động BHXH”.
  19. 10 1.1.2.2. Vai trò của thu bảo hiểm xã hội bắt buộc Thu và chi BHXH là hai nội dung chính trong quản lý tài chính BHXH nói chung và BHXH bắt buộc nói riêng. Việc thu BHXH bắt buộc là khâu đầu vào hình thành quỹ BHXH, có vai trò quan trọng, thể hiện ở những khía cạnh sau đây: - Thứ nhất, thu BHXH đóng vai trò là nguồn hình thành quỹ BHXH. Quỹ BHXH được coi là xương sống của hệ thống BHXH, là cơ sở quan trọng và quyết định mọi hoạt động của cơ quan BHXH. Do đó, làm tốt công tác thu BHXH bắt buộc sẽ góp phần đảm bảo sự ổn định, tăng trưởng quỹ BHXH, đồng thời tạo lập nguồn quỹ để chi trả các chế độ BHXH cho người lao động. - Thứ hai, thu BHXH bắt buộc có vai trò định hướng đề ra chiến lược dài hạn, trung hạn, ngắn hạn đối với toàn bộ hệ thống nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong công tác thu BHXH. Điều đó là bởi vì, nguồn thu BHXH bắt buộc có tính ổn định, giúp cho hệ thống cơ quan BHXH có sự chủ động về nguồn lực để xây dựng và thực hiện các mục tiêu kế hoạch, chiến lược của mình. - Thứ ba, thu BHXH bắt buộc góp phần khắc phục sự sai lệch của hệ thống thông qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát. Lý do của vấn đề này là vì quá trình thực hiện mục tiêu luôn có sai lệch giữa kết quả với mục tiêu đề ra và khi hoạt động thu BHXH bắt buộc đạt hiệu quả, nó sẽ là nhân tố (nguồn lực) có tính ổn định để kéo mục tiêu và kết quả thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ quan BHXH lại gần với nhau. 1.1.2.3. Nguồn thu và mức thu bảo hiểm xã hội bắt buộc Nguồn thu và mức thu BHXH bắt buộc là hai yếu tố quan trọng hình thành và phát triển quỹ BHXH quốc gia. Theo quy định của pháp luật hiện hành6, nguồn thu và mức thu BHXH bắt buộc được xác định chủ yếu từ tiền lương do người lao động và người sử dụng lao động đóng góp, cụ thể: 6 Luật Báo hiểm xã hội năm 2014; Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  20. 11 a) Mức đóng góp của người lao động tham gia BHXH bắt buộc - Người lao động (ngoại trừ người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn): Hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất. - Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Mức đóng hàng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với người lao động đã có quá trình tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng đã - Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn: Hàng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Việc xác định thời gian đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng lương hưu và trợ cấp tuất hằng tháng thì một năm phải tính đủ 12 tháng; trường hợp người lao động đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu mà thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu tối đa 06 tháng thì người lao động được đóng tiếp một lần cho số tháng còn thiếu với mức đóng hằng tháng bằng tổng mức đóng của người lao động và người sử dụng lao động theo mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ việc vào quỹ hưu trí và tử tuất. Việc tính hưởng chế độ hưu trí và tử tuất trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ được tính như sau: Từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm; Từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2