intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

27
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP trong giai đoạn tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG THỊ THÙY QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG THỊ THÙY QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Hòa Nhã THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chƣa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trƣớc đây. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Tác giả Nông Thị Thùy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trƣờng. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chƣơng trình Cao học. Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Đỗ Thị Hòa Nhã vì sự tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện để tác giả theo học chƣơng trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn đƣợc thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những ngƣời bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Sau cùng, xin đƣợc cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận đƣợc sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt đƣợc tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nông Thị Thùy
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC .......................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu BHXH bắt buộc .................................................... 4 1.1.1. Lý luận về BHXH ............................................................................................. 4 1.1.2. Lý luận về thu BHXH bắt buộc ........................................................................ 8 1.1.3. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc của Quản lý thu BHXH bắt buộc ..................... 9 1.1.4. Nội dung của quản lý thu BHXH bắt buộc ..................................................... 14 1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc .................. 27 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc............................................... 31 1.2.1. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Cao Bằng ............................................... 31 1.2.2. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Tuyên Quang ......................................... 33 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BHXH TP Bắc Kạn ...................................... 34 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 36 2.2. Nguồn số liệu và phƣơng pháp thu thập ............................................................ 36 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................................... 36 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp số liệu........................................................... 40 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................ 40 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 41 Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 43
  6. iv Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN ......................................................... 44 3.1. Khái quát về hệ thống Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn và Bảo hiểm xã hội Thành phố Bắc Kạn .......................................................................................... 44 3.1.1. Khái quát về hệ thống Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn .................................... 44 3.1.2. Khái quát về BHXH thành phố Bắc Kạn ........................................................ 46 3.2. Thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn ... 48 3.2.1. Quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc ................................................. 48 3.2.2. Quản lý căn cứ đảm bảo đóng BHXH bắt buộc .............................................. 52 3.2.3. Quản lý phƣơng thức đóng BHXH bắt buộc................................................... 55 3.2.4. Công tác lập kế hoạch và phân bổ dự toán thu BHXH bắt buộc .................... 56 3.2.5. Công tác quản lý tổ chức thu BHXH bắt buộc ............................................... 58 3.2.6. Công tác quyết toán thu BHXH bắt buộc ....................................................... 65 3.2.7. Quản lý số tiền nợ đóng BHXH bắt buộc ....................................................... 66 3.2.8. Thanh tra, kiểm tra công tác thu BHXH bắt buộc .......................................... 72 3.2.9. Công tác đánh giá quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn ............................................................................................................ 76 3.3. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn....................................................................................................... 76 3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 79 3.3.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 84 3.4. Đánh giá về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn ... 86 3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 86 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 88 Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 93 Chƣơng 4. MỤC TIÊU, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN TP BẮC KẠN ........................................................................................ 94 4.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn................................................................................... 94 4.1.1. Mục tiêu .......................................................................................................... 94 4.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn ................................................................................................ 94
  7. v 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn ............................................................................................................ 96 4.2.1. Giải pháp quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc .................................. 96 4.2.2. Nhóm các giải pháp hoàn thiện căn cứ đảm bảo đóng BHXH ....................... 97 4.2.3. Nhóm các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tổ chức thu BHXH ............ 97 4.2.4. Giải pháp hạn chế tình trạng nợ đọng BHXH ................................................. 99 4.2.5. Tăng cƣờng hiệu quả thanh tra, kiểm tra công tác thu BHXH bắt buộc ......... 99 4.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................................ 100 4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 102 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................... 102 4.3.2. Kiến nghị với BHXH Việt Nam.................................................................... 103 4.3.3. Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phƣơng ............................................ 104 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 107 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 109
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ Tiếng Việt 1 ASXH An sinh xã hội 2 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 3 BHTNLĐ, BNN Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp 4 BHXH Bảo hiểm xã hội 5 BHYT Bảo hiểm y tế 6 CNTT Công nghệ thông tin 7 DN Doanh nghiệp 8 ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài 9 HCSN Hành chính sự nghiệp 10 HĐLĐ Hợp đồng lao động 11 LĐ Ngƣời lao động 12 NQD Ngoài quốc doanh 13 SDLĐ Sử dụng lao động 14 TB Trung bình 15 TNLĐ Tai nạn lao động 16 TP Thành phố 17 TTHC Thủ tục hành chính 18 UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ lệ đóng góp vào quỹ BHXH của ngƣời lao động và ngƣời SDLĐ ....... 16 Bảng 1.2. Mức đóng của ngƣời lao động và ngƣời SDLĐ trong các quỹ thành phần ............................................................................................. 17 Bảng 2.1. Quy mô mẫu điều tra phân theo loại hình đơn vị SDLĐ ...................... 38 Bảng 2.2. Ý nghĩa giá trị TB thang đo khoảng ...................................................... 40 Bảng 3.1. Số đơn vị/ngƣời tham gia BHXH do BHXH TP Bắc Kạn quản lý ....... 50 Bảng 3.2. Tổng số tiền đóng BHXH của NLĐ và LSDLĐ vào các quỹ thành phần...... 53 Bảng 3.3. Tình hình quỹ lƣơng trích nộp BHXH tại BHXH TP Bắc Kạn ............ 54 Bảng 3.4. Tình hình lập và giao kế hoạch thu BHXH bắt buộc ............................ 56 Bảng 3.5. Đánh giá của cán bộ BHXH về công tác Lập và giao dự toán thu BHXH ..... 57 Bảng 3.6. Đánh giá của cán bộ BHXH về quy trình thu BHXH ........................... 60 Bảng 3.7. Đánh giá của đơn vị SDLĐ về quy trình thu BHXH ............................ 61 Bảng 3.8. Kết quả thu BHXH bắt buộc tại BHXH TP Bắc Kạn ........................... 63 Bảng 3.9. Kết quả thu BHXH bắt buộc phân chia theo loại hình đơn vị............... 64 Bảng 3.10. Đánh giá của CB BHXH về công tác quyết toán .................................. 65 Bảng 3.11. Số tiền nợ BHXH theo khối loại hình giai đoạn 2017-2019 ................. 68 Bảng 3.12. Số đơn vị, số lao động và số tiền nợ BHXH của khối DN NQD .......... 69 Bảng 3.13. Đánh giá của CB BHXH về công tác quản lý nợ BHXH ...................... 71 Bảng 3.14. Đánh giá của Đơn vị SDLĐ về công tác quản lý nợ BHXH ................. 72 Bảng 3.15. Đánh giá của CB BHXH về công tác kiểm tra ...................................... 74 Bảng 3.16. Đánh giá của đơn vị SDLĐ về công tác thanh tra, kiểm tra.................. 75 Bảng 3.17. Đánh giá của đơn vị SDLĐ, Cán bộ BHXH và NLĐ về công tác quản lý thu BHXH ................................................................................. 77
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Quy trình quản lý thu BHXH...................................................... 22 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của BHXH tỉnh Bắc Kạn ...................... 45 Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của BHXH TP Bắc Kạn ........................ 47 Hình 3.3. Quy trình luân chuyển hồ sơ thu BHXH tại BHXH TP Bắc Kạn ... 59 Hình 3.4. Quy trình quản lý nợ BHXH tại BHXH TP Bắc Kạn ................ 66
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài BHXH là chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc, là trụ cột trong hệ thống ASXH đƣợc thực hiện ở nƣớc ta ngay từ những ngày đầu thành lập nƣớc. Ngày 01/11/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số 54/1945/SL quy định điều kiện cho công chức, viên chức Nhà nƣớc hƣởng chế độ hƣu trí. Từ đó đến nay, chính sách BHXH không ngừng đƣợc sửa đổi, bổ sung phù hợp với từng thời kỳ phát triển của đất nƣớc. Đặc biệt năm 2006, Quốc hội đã ban hành Luật BHXH và Luật này đƣợc tiếp tục sửa đổi, hoàn thiện vào năm. Theo đó, chính sách BHXH từ chỗ chỉ thực hiện cho đội ngũ cán bộ, viên chức Nhà nƣớc đã chuyển sang thực hiện cho toàn bộ ngƣời lao động (NLĐ), trên cơ sở quan hệ đóng - hƣởng đã đánh dấu một bƣớc quan trọng trong việc tạo cơ sở pháp lý để nâng cao hiệu quả thực thi chế độ, chính sách BHXH, bổ sung các chính sách BHXH phù hợp với quá trình chuyển đổi của nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng nguyện vọng đông đảo của NLĐ, bảo đảm an sinh xã hội (ASXH) và hội nhập quốc tế. BHXH có 2 loại hình BHXH là BHXH bắt buộc và tự nguyện. Trong những năm qua, BHXH bắt buộc tại Việt Nam đã đạt đƣợc một số kết quả khả quan cả về số ngƣời tham gia và nguồn thu BHXH. Năm 2019, số lao động nƣớc ta tham gia BHXH bắt buộc là 15,2 triệu ngƣời, tăng 23% so với năm 2015, số thu BHXH bắt buộc là 245.361 tỷ đồng, tăng 65,3% so với năm 2015 [8]. Việc chi trả lƣơng hƣu và các chế độ BHXH đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật. Quỹ BHXH đƣợc hình thành, có kết dƣ và bảo toàn, tăng trƣởng, tham gia đầu tƣ góp phần ổn định chính trị, xã hội thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Cùng với cả nƣớc, công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn cũng đạt đƣợc những kết quả đáng kể, số thu BHXH hàng năm đều gia tăng, công tác phát triển đối tƣợng tham gia BHXH cũng đƣợc triển khai tích cực. Các kết quả chính đều đạt và vƣợt chỉ tiêu kế hoạch của BHXH Việt Nam giao, công tác giải quyết chế độ hƣởng BHXH đƣợc thực hiện kịp thời, đúng quy định góp phần thực hiện tốt chính sách ASXH trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, quá trình thực hiện chính sách quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn thời gian qua cũng còn bộc lộ những hạn chế. Thứ nhất, số lao
  12. 2 động tham gia BHXH chiếm tỷ lệ chƣa cao so với lao động trong diện tham gia BHXH bắt buộc, việc phát triển đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc chƣa đạt kết quả nhƣ kỳ vọng. Thứ hai, việc quản lý các DN còn nhiều khó khăn, nhiều DN lạm dụng quỹ BHXH, chiếm dụng tiền đóng BHXH của NLĐ, tình trạng gian lận trong việc đăng ký tham gia, kê khai quỹ lƣơng đóng BHXH cho NLĐ còn xảy ra phổ biến... Do vậy hoạt động quản lý thu BHXH bắt buộc còn gặp nhiều khó khăn, thách thức. Thực trạng đặt ra đó đòi hỏi cần phải có những giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thu BHXH bắt buộc, làm cơ sở để giải quyết chế độ chính sách cho ngƣời tham gia, đảm bảo tăng trƣởng quỹ BHXH và thực hiện công bằng xã hội. Do đó, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019, những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP trong giai đoạn tiếp theo. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn, chỉ ra những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế trong công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại TP Bắc Kạn. - Đề xuất giải pháp, kiến nghị hoàn thiện quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn TP Bắc Kạn. - Phạm vi thời gian: Các thông tin thứ cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn 2017 - 2019. Các thông tin sơ cấp đƣợc thu thập trong tháng 5, 6/2020.
  13. 3 - Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các đơn vị trên địa bàn TP do BHXH TP Bắc Kạn quản lý trong giai đoạn 2017-2019. 4. Những đóng góp của luận văn * Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc gồm Quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc; Quản lý căn cứ đảm đảm bảo đóng BHXH bắt buộc; Quản lý phƣơng thức thu BHXH; Quản lý tổ chức thu BHXH; Quyết toán thu BHXH; Quản lý số tiền nợ đóng BHXH; Thanh tra, kiểm tra công tác thu BHXH, phân tích các nội dung cơ bản và những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thu BHXH bắt buộc. * Về mặt thực tiễn: Luận văn tập trung phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ở thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn đối với công tác quản lý thu BHXH bắt buộc, đáp ứng yêu cầu quản lý trong tình hình mới ở tỉnh Bắc Kạn. * Tính ứng dụng của đề tài: Luận văn là công trình khoa học đầu tiên thực hiện nghiên cứu về hoạt động quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn TP Bắc Kạn. Do vậy, đề tài có giá trị tham khảo tốt cho giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực BHXH và là tài liệu tham khảo đối với Ban lãnh đạo BHXH tỉnh Bắc Kạn để xây dựng chính sách Quản lý thu BHXH nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu BHXH bắt buộc của đơn vị. 5. Kết cấu của luận văn Để phục vụ cho quá trình nghiên cứu ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn bao gồm 4 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn.
  14. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu BHXH bắt buộc 1.1.1. Lý luận về BHXH 1.1.1.1. Khái niệm Hiện nay, có nhiều cách hiểu khác nhau về BHXH. Trong phần này, tác giả phân tích quan điểm về BHXH của các tổ chức trong và ngoài nƣớc, từ đó đề xuất phạm vi khái niệm về BHXH luận văn sử dụng. Theo Bách khoa toàn thƣ mở [1]: “BHXH là sự đảm bảo thay thế đƣợc bù đắp một phần thu nhập cho ngƣời lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nƣớc theo pháp luật, nhằm bảo đảm an toàn đời sống cho ngƣời lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội. BHXH là trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội ở mỗi nƣớc”. Theo Tổ chức lao động quốc tế ILO: "BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập từ nghề nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm do những rủi ro xã hội thông qua việc hình thành, sử dụng một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, nhằm góp phần đảm bảo an toàn đời sống của NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội" (Dương Xuân Triệu, 2000). Ở Việt Nam, khái niệm về BHXH đƣợc khái quát một cách cao nhất, đầy đủ nhất khi có Luật BHXH, đó là: "BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH" (Luật BHXH năm 2014). Có thể thấy, quan điểm của Luật BHXH 2014 có sự thống nhất cao với các văn bản trên, đồng thời quy định rất cụ thể về BHXH. Do vậy, luận văn sử dụng khái niệm BHXH theo Luật BHXH 2014.
  15. 5 1.1.1.2. Phân loại BHXH Hệ thống BHXH đƣợc phân chia thành 2 loại là BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. - BHXH bắt buộc: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Luật BHXH năm: “BHXH bắt buộc là loại hình BHXH do Nhà nƣớc tổ chức mà NLĐ và NSDLĐ phải tham gia”. Từ 1/1/2018, Loại hình BHXH bắt buộc đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có SDLĐ làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên và HĐLĐ không xác định thời hạn (Luật BHXH 2016). Với những doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức này, NSDLĐ, NLĐ phải đóng BHXH theo quy định tại Điều 186 của Bộ luật lao động năm 2012 và NLĐ đƣợc hƣởng các chế độ trợ cấp BHXH ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hƣu trí và tử tuất. - BHXH tự nguyện: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 3, Luật BHXH năm: “BHXH tự nguyện là loại hình BHXH do Nhà nƣớc tổ chức mà ngƣời tham gia đƣợc lựa chọn mức đóng, phƣơng thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nƣớc có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để ngƣời tham gia hƣởng chế độ hƣu trí và tử tuất”. 1.1.1.3. Bản chất của BHXH BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng, phức tạp của xã hội, nhất là trong xã hội mà sản xuất hàng hóa hoạt động theo cơ chế thị trƣờng, mối quan hệ thuê mƣớn lao động phát triển tới một mức độ nào đó. Kinh tế càng phát triển thì BHXH càng đa dạng và hoàn thiện. Về phương diện xã hội: BHXH là sự chia sẻ rủi ro, bảo đảm an toàn xã hội, mang tính nhân đạo, nhân văn sâu sắc. Tính xã hội, tính nhân đạo và nhân văn trong các chế độ BHXH quy định bản chất của BHXH, đó là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua các chính sách BHXH, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thƣơng tật, tuổi già và chết; đồng thời đảm bảo các chăm sóc và trợ cấp cho các gia đình đông con. Khi gặp phải các rủi ro trên NLĐ cần có một khoản kinh phí
  16. 6 để đảm bảo cuộc sống cho chính bản thân và gia đình họ. BHXH là sự san sẻ rủi ro, chia nhỏ rủi ro cho nhiều cá nhân trong cộng đồng cùng gánh chịu, hay nói cách khác "lấy số đông bù số ít", tức là dùng số tiền đóng góp của số đông ngƣời tham gia BHXH để bù đắp, chia sẻ cho một số ít ngƣời khi gặp phải những biến cố rủi ro gây tổn thất. Về phương diện kinh tế: BHXH là quá trình phân phối lại thu nhập giữa những ngƣời tham gia bảo hiểm thông qua quá trình hình thành một quỹ tiền tệ chuyên dung để đáp ứng nhu cầu chi trả bảo hiểm cho NLĐ và gia đình họ khi gặp rủi ro về thu nhập trong lao động sản xuất hoặc mất nguồn nuôi dƣỡng… Về phương diện chính trị pháp lý: Khi đƣợc Nhà nƣớc điều chỉnh bằng pháp luật, BHXH đã trở thành quyền cơ bản của NLĐ và NSDLĐ. Vì vậy, BHXH là một chính sách xã hội quan trọng, là bộ phận cơ bản để đảm bảo ASXH của các quốc gia. 1.1.1.4. Vai trò của BHXH Trong phần này, tác giả sẽ thực hiện phân tích vai trò của BHXH nói chung và BHXH bắt buộc, bộ phận quan trọng của BHXH. * Vai trò của BHXH: Chính sách BHXH là một bộ phận quan trọng trong chính sách kinh tế và xã hội của Nhà nƣớc, là những chủ trƣơng, quan điểm, nguyên tắc BHXH để giải quyết các vấn đề xã hội liên quan đến một tầng lớp đông đảo NLĐ, các vấn đề kích thích phát triển kinh tế của từng thời kỳ và hoạt động BHXH không vì mục đích lợi nhuận. Do đó BHXH có vai trò trong đời sống kinh tế - xã hội của NLĐ nhƣ sau: Một là, BHXH góp phần đảm bảo ổn định đời sống của NLĐ khi gặp những biến cố của xã hội do mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau... Trong quá trình phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa, NLĐ làm công ăn lƣơng là chủ yếu không có nguồn thu nhập khác, cho nên NLĐ đóng góp một phần thu nhập của mình vào quỹ BHXH, nhằm hỗ trợ NLĐ khi mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau...khi không làm việc để duy trì và ổn định cuộc sống của NLĐ và gia đình. Hai là, BHXH làm cho mối quan hệ giữa NLĐ, ngƣời SDLĐ và Nhà nƣớc ngày càng gắn bó. Thông qua hoạt động BHXH, NLĐ có trách nhiệm hơn trong lao động, họ tích cực lao động, tạo ra năng suất cao hơn, sáng tạo trong quá trình lao
  17. 7 động. Ngƣời SDLĐ tạo ra niềm tin đối với NLĐ, khuyến khích NLĐ yên tâm, nhiệt tình trong công việc bằng cách là ngƣời SDLĐ đóng đúng, đầy đủ BHXH cho NLĐ. Đối với Nhà nƣớc, thông qua việc tổ chức hoạt động BHXH nhằm đảm bảo cho mọi NLĐ, mọi tổ chức, đơn vị một sân chơi bình đẳng, công bằng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội, góp phần ổn định, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh cho mọi ngƣời. Ba là, BHXH góp phần thực hiện công bằng xã hội: BHXH theo nguyên tắc đóng góp và thụ hƣởng, “đóng - hƣởng”, có nghĩa là ngƣời tham gia đóng góp vào quỹ BHXH thì ngƣời đó mới đƣợc hƣởng quyền lợi về BHXH. Thông qua hoạt động của mình, BHXH tham gia vào việc phân phối lại thu nhập giữa những ngƣời có thu nhập cao và những ngƣời có thu nhập thấp, giữa những ngƣời may mắn và những ngƣời không may mắn, giữa những NLĐ thế hệ trƣớc và những NLĐ thế hệ sau, giữa những ngành nghề sản xuất với nhau và là sự chuyển dịch thu nhập giữa những ngƣời khỏe mạnh có việc làm ổn định cho những ngƣời ốm, yếu, gặp phải những biến cố rủi ro trong lao động. Mặt khác mức hƣởng BHXH phụ thuộc vào mức đóng, thời gian đóng và đối tƣợng tham gia không chỉ trong khu vực nhà nƣớc mà còn ở mọi thành phần kinh tế. Bốn là, BHXH góp phần thực hiện mục tiêu tăng trƣởng và phát triển kinh tế, góp phần đảm bảo ổn định chính trị - xã hội. Quỹ BHXH đƣợc hình thành từ sự đóng góp của NSDLĐ, NLĐ và sự hỗ trợ của Nhà nƣớc. Quỹ BHXH đƣợc tập trung từ nguồn tài chính nhàn rỗi tƣơng đối lớn của NSDLĐ và NLĐ theo nguyên tắc tồn tích đƣợc Nhà nƣớc quản lý một phần sử dụng để chi trả các chế độ BHXH cho NLĐ và gia đình của họ. Nguồn vốn này trở nên rất quan trọng đối với những nƣớc đang phát triển và là nguồn vốn quan trọng cho sự tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế đƣợc Đảng và Nhà nƣớc khẳng định phát triển kinh tế - xã hội dựa trên nội lực là chính thì nguồn đầu tƣ từ quỹ BHXH nhàn rỗi là một kênh vô cùng quan trọng. * Vai trò của BHXH bắt buộc: Trƣớc hết, BHXHBB phát huy đầy đủ các vai trò của BHXH. Nhƣ đã phân tích, BHXH bao gồm hai bộ phận là BHXHBB và BHXH tự nguyện. Tuy nhiên, tại các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, do nhiều nguyên nhân khác nhau nên số đối tƣợng cũng nhƣ mức đóng tham gia BHXH tự nguyện còn rất hạn chế. Tức là,
  18. 8 số đối tƣợng tham gia BHXHBB lớn hơn rất nhiều so với BHXH tự nguyện. Do vậy, quỹ BHXHBB cũng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu quỹ BHXH. Nói cách khác, BHXHBB có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của toàn ngành BHXH. Mặt khác, thông qua những lợi ích mà BHXHBB mang lại cho xã hội, cho đơn vị SDLĐ và đặc biệt là NLĐ khi họ không may gặp phải các biến cố, rủi ro trong cuộc sống, sẽ tạo động cơ, “cú hích” cho các đơn vị, cá nhân tham gia BHXH bắt buộc. Tức là, BHXH bắt buộc có tác động lan tỏa để các thành viên trong xã hội cùng tham gia BHXH, qua đó giúp ngành BHXH ngày càng lớn mạnh, thực hiện những mục tiêu cao cả, nhân văn của ngành đối với xã hội. Tóm lại, những phân tích trên cho thấy, BHXH bắt buộc đóng vai trò “trụ cột” đối với sự tồn tại và phát triển của ngành BHXH mỗi quốc gia. Do vậy, chính sách BHXHBB cần hoàn thiện để có thể thu hút ngày càng nhiều đối tƣợng tham gia loại hình BHXH này. 1.1.1.5. Các chế độ BHXH Theo quy định tại Điều 4 Luật BHXH năm, BHXH bao gồm có các chế độ sau: - Đối với BHXH bắt buộc: + Ốm đau + Thai sản + Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp + Hƣu trí + Tử tuất - Đối với BHXH tự nguyện: + Hƣu trí + Tử tuất 1.1.2. Lý luận về thu BHXH bắt buộc 1.1.2.1. Khái niệm Từ định nghĩa về BHXH, BHXH bắt buộc, chúng ta có thể hiểu “thu BHXH bắt buộc” nhƣ sau: Thu BHXH bắt buộc là việc Nhà nƣớc bắt buộc các đối tƣợng phải đóng BHXH theo mức phí nhất định đƣợc quy định bởi Luật. Trên cơ sở đó, hình thành nên một quỹ tiền tệ tập trung và thực hiện phân phối nguồn thu này theo
  19. 9 nguyên tắc đóng, hƣởng và chia sẻ giữa những ngƣời lao động cùng thế hệ và giữa các thế hệ tham gia BHXH. 1.1.2.2. Đặc điểm của thu BHXH bắt buộc - Số đối tƣợng phải thu là rất lớn và gia tăng theo thời gian nên công tác thu BHXH là rất khó khăn và phức tạp. - Công tác thu mang tính chất định kỳ, lặp đi lặp lại do đó khối lƣợng công việc là rất lớn đòi hỏi nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác thu cũng phải tƣơng ứng. - Đối tƣợng thu là tiền nên dễ xảy ra sai phạm, vi phạm đạo đức và lạm dụng tiền thu BHXH. 1.1.2.3. Vai trò của thu BHXH bắt buộc Về cơ cấu, thu BHXH bao gồm thu BHXH bắt buộc và thu BHXH tự nguyện nhƣng thu BHXH bắt buộc chiếm tỷ trọng lớn và có tầm quan trọng đặc biệt, không những có vai trò to lớn trong việc cân đối quỹ, trong thực hiện chính sách ASXH mà còn đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của toàn ngành BHXH . Quỹ BHXH hiện đang đƣợc thực hiện nhằm đạt mục tiêu là một công quỹ độc lập với ngân sách nhà nƣớc, nhằm đảm bảo về tài chính để chi trả các chế độ BHXH cho NLĐ. Vì thế thu BHXH ngày càng trở thành khâu quan trọng và quyết định đến sự tồn tại và phát triển của việc thực hiện chính sách BHXH. 1.1.3. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc của Quản lý thu BHXH bắt buộc 1.1.3.1. Khái niệm Để tìm hiểu về Quản lý thu BHXH bắt buộc, trƣớc hết, chúng ta sẽ nghiên cứu thuật ngữ “Quản lý”. Quản lý: Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy (Chuyên trang Giáo dục nghề nghiệp, 2017). Nhƣ vậy, quản lý bao gồm các hoạt động: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra và giám sát, đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch đó. Từ đó, nghiên cứu của Dƣơng Xuân Triệu đã đƣa ra định nghĩa về Quản lý thu BHXH bắt buộc nhƣ sau: Quản lý thu BHXH bắt buộc là quá trình tác động của
  20. 10 các cơ quan BHXH đối với mọi tổ chức cá nhân có liên quan đến thu BHXH bắt buộc theo một quy trình từ xác định đối tƣợng thu, mức thu, phƣơng thức thu, lập kế hoạch thu đến tổ chức thực hiện kế hoạch và kiểm tra đánh giá việc thực hiện thu nhằm đạt đƣợc mục tiêu thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thu BHXH của đối tƣợng tham gia BHXH vào Quỹ BHXH nhằm đáp ứng nguồn kinh phí chi trả các chế độ BHXH trên nguyên tắc có đóng, có hƣởng [23]. 1.1.3.2. Vai trò của quản lý thu BHXH bắt buộc Thu BHXH bao gồm thu BHXH bắt buộc và thu BHXH tự nguyện nhƣng thu BHXH bắt buộc chiếm tỷ trọng lớn và có tầm quan trọng đặc biệt, không những có vai trò to lớn trong việc cân đối quỹ, trong thực hiện chính sách ASXH mà còn đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của toàn ngành BHXH. Hoạt động quản lý thu BHXH bắt buộc có một số vai trò quan trọng sau đây: Thứ nhất: Tạo sự thống nhất trong hoạt động thu BHXH. Hoạt động thu BHXH có tính chất đặc thù khác với các hoạt động khác: Đối tƣợng thu đa dạng và phức tạp do đối tƣợng tham gia BHXH gồm ở tất cả các ngành nghề, độ tuổi, thu nhập khác nhau, khác nhau về vị trí địa lý, về vùng miền nên cần có sự thống nhất để hoạt động thu BHXH có hiệu quả và đảm bảo công bằng. Yếu tố quản lý giúp tạo sự thống nhất ý chí trong hệ thống BHXH, giữa các cấp trong quá trình tổ chức thực hiện thu BHXH. Thông qua hoạt động quản lý, những nội dung quan trọng trong hoạt động thu BHXH đƣợc thống nhất: về đối tƣợng thu, về hồ sơ, quy trình thu... Thứ hai: Đảm bảo hoạt động thu BHXH bền vững, hiệu quả BHXH đƣợc coi là trụ cột chính trong hệ thống ASXH. Vì vậy, đảm bảo tính ổn định, bền vững và hiệu quả của hoạt động thu BHXH là mục tiêu mà bất kỳ một quốc gia nào cũng mong muốn đạt đƣợc. Muốn vậy, hoạt động thu BHXH phải đƣợc định hƣớng một cách đúng đắn, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ; đồng thời, hoạt động thu phải đƣợc điều hòa, phối hợp nhịp nhàng. Quá trình quản lý giúp định hƣớng công tác thu BHXH - cơ sở xác định mục tiêu chung là thu đúng, thu đủ, không để thất thu; từ đó hƣớng mọi nỗ lực của cá nhân, tổ chức vào mục tiêu chung đó. Việc quản lý thu tốt sẽ huy động đƣợc tối
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0