intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu chi ngân sách nhà nước tại phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

45
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách nhà nước tại phòng Lao động - Thương binh và xã hội thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu chi ngân sách nhà nước tại phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN NGỌC HIỆP QUẢN LÝ THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN NGỌC HIỆP QUẢN LÝ THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. 1 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của em và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu, kết quả thực hiện trong bài luận văn là do em thu thập. Em xin cam đoan các số liệu trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày .... tháng .... năm 2019 Học viên Trần Ngọc Hiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. 2 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu, tất cả các thầy cô trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Các thầy cô đã trang bị cho chúng em những kiến thức cơ bản và cần thiết về lĩnh vực quản lý kinh tế. Đó là những kiến thức nền tảng để chúng em trở thành những nhà quản lý trong tương lai. Em cũng xin được cảm ơn cô giáo - TS. Nguyễn Thị Lan Anh - Người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài luận văn của mình. Sự hướng dẫn, chỉ bảo rất nhiệt tình của cô thực sự khiến em rất cảm động. Thời gian công tác tại phòng Lao động - Thương binh và xã hội Sông Công, cộng thêm sự hướng dẫn của cô Lan Anh đã giúp em có thêm tư liệu, kiến thức để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Quản lý thu chi ngân sách nhà nước tại phòng Lao động - Thương binh và xã hội thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên”. Để có được ngày hôm nay, em cũng rất muốn gửi lời cảm ơn tới bố mẹ, bạn bè và những người thân trong gia đình. Mọi người đã có những lời động viên kịp thời mỗi khi em gặp khó khăn. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng Luận văn tốt nghiệp của em không thể không có những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ phía các thầy cô để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày .... tháng .... năm 2019 Học viên Trần Ngọc Hiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 2 MỤC LỤC ........................................................................................................ 3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 8 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý ngân sách nhà nước ............................................ 4 1.1.1. Khái quát về ngân sách nhà nước ........................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước .......................................................... 4 1.1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước .............................................................. 5 1.1.4. Phân cấp quản lý NSNN ......................................................................... 6 1.1.5. Quản lý chu trình NSNN ......................................................................... 8 1.2. Quản lý thu chi NSNN ............................................................................... 9 1.2.1. Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn công tác quản lý thu chi ngân sách nhà nước .................................................................................................... 9 1.2.2. Nguyên tắc quản lý thu chi NSNN........................................................ 10 1.2.3. Quản lý thu NSNN ................................................................................ 12 1.2.4. Quản lý chi NSNN ................................................................................ 14 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu chi NSNN ....................................... 18 1.3.1. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 4 1.3.2. Cơ chế chính sách của Nhà nước và sự giám sát của đoàn thể và nhân dân ................................................................................................................... 19 1.3.3. Khuyến khích khai thác các nguồn lực tài chính .................................. 19 1.3.4. Nhân tố con người ................................................................................. 20 1.4. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu chi ngân sách nhà nước........................... 20 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu chi NSNN ở một số đơn vị........................... 20 1.4.2. Một số bài học rút ra đối với công tác quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ – TB&XH thành phố Sông Công.............................................................. 23 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 25 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 25 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 25 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 27 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 28 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện thu, chi NSNN ................................................. 29 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quản lý thu, chi NSNN ................................... 30 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU CHI NSNN TẠI PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................... 32 3.1. Khái quát phòng Lao động - Thương binh và xã hội thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 32 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 32 3.2. Thực trạng quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 42 3.2.1. Thực trạng xây dựng hệ thống định mức phân bổ thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ....................... 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 5 3.2.2. Nội dung các khoản thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên......................................................................... 44 3.2.3. Thực trạng quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 .................................... 50 3.3.1. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương ............................................ 63 3.3.2. Cơ chế chính sách của Nhà nước và sự giám sát của các tổ chức đoàn thể và nhân dân ................................................................................................ 64 3.3.3. Chính sách khuyến khích khai thác các nguồn lực tài chính ................ 66 3.3.4. Nhân tố con người ................................................................................. 66 3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 68 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 68 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 70 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU CHI NSNN TẠI PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................... 73 4.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ – TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên......................................... 73 4.1.1. Quan điểm về quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ – TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 73 4.1.2. Mục tiêu hoạt động của phòng LĐ – TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 73 4.1.3. Phương hướng hoàn thiện quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ- TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên......................................... 74 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu chi NSNN tại phòng Lao động - Thương binh và xã hội thành phố Sông Công, tỉnh TN ............... 75 4.2.1. Rà soát, hoàn thiện hệ thống định mức phân bổ, định mức chi ngân sách nhà nước .......................................................................................................... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 6 4.2.2. Hướng tới lập dự toán ngân sách trung hạn, quản lý ngân sách theo đầu ra ...................................................................................................................... 76 4.2.3. Cải tiến hình thức thanh toán các khoản chi NSNN ............................ 78 4.2.4. Phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng cán bộ trong chu trình quản lý NSNN tại phòng Lao động - Thương binh và xã hội thành phố Sông Công ................................................................................................................ 80 4.2.5. Đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ thông tin......................................... 82 4.2.6. Củng cố và xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý NSNN ........................... 83 4.2.7. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng thu chi NSNN tại phòng LĐ - TB&XH Sông Công ............................................. 84 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 85 4.3.2. Kiến nghị với Sở LĐ-TB&XH tỉnh Thái Nguyên ................................ 86 4.3.3. Kiến nghị với UBND thành phố Sông Công ........................................ 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90 PHIẾU KHẢO SÁT ...................................................................................... 92 PHIẾU KHẢO SÁT ...................................................................................... 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. 7 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế BTXH Bảo trợ xã hội HĐND Hội đồng nhân dân NCC Người có công NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách nhà nước NSTƯ Ngân sách trung ương LĐ - TB&XH Lao động - Thương binh và Xã hội KBNN Kho bạc nhà nước UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 1: Tổng hợp kinh phí chi trả trợ cấp NCC tại 11 xã, phường trên địa bàn thành phố từ 2016 - 2018: .............................................................................. 37 Biểu 2: Tổng hợp số lượng thẻ BHYT được cấp từ 2016 - 2018: .................. 38 Biểu 3: Tổng hợp người có công thành phố Sông Công điều dưỡng tập trung tại cơ sở điều dưỡng giai đoạn 2016 - 2018:................................................... 39 Biểu 4: Tổng hợp người có công thành phố Sông Công điều dưỡng tại nhà giai đoạn 2016 - 2018:............................................................................................ 39 Biểu 5: Danh mục các khoản thu NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công giai đoạn 2016-2018 ..................................................................... 47 Biểu 6: Danh mục các khoản chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công giai đoạn 2016-2018 ..................................................................... 50 Biểu 7: Tổng hợp dự toán thu NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công giai đoạn 2016-2018 .............................................................................. 54 Biểu 8: So sánh số liệu các năm 2016 - 2018: ................................................ 57 Biểu 9: Tổng hợp quyết toán chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công giai đoạn 2016-2018 ..................................................................... 60 Biểu 10: Tỷ lệ % các khoản chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................... 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Luật NSNN được Quốc hội nước Việt Nam họp ngày 25/6/2015 đã chỉ ra: “NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Đây có thể coi là khái niệm cơ bản được thống nhất về NSNN. NSNN có vai trò quan trọng trong quá trình đổi mới đất nước, lĩnh vực tài chính của nhiều lãnh thổ trên toàn thế giới đã đạt nhiều thành tựu đáng kể. Quản lý NSNN không chỉ bao gồm thu chi NSNN mà còn là việc tạo tính chủ động, tích cực của các cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý thu chi NSNN để kinh tế - xã hội của địa phương ngày càng phát triển. Những năm qua, quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đã đạt được nhiều thành tích quan trọng, đảm bảo thu chi đúng quy định, thực hiện chăm lo tốt đời sống của thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người nghèo, người cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội mà phòng quản lý. Công tác điều hành, quản lý ngân sách tại đơn vị có nhiều đổi mới. Hoạt động thu NSNN của phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công được thực hiện đúng quy định. Công tác quản lý chi NSNN được thực hiện nghiêm túc, nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ mà phòng được lãnh đạo UBND thành phố giao. Tuy nhiên, công tác quản lý thu chi NSNN của phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công còn một số tồn tại như: Xây dựng dự toán thu chi NSNN có lúc chưa sát với thực tế. Phân bổ ngân sách vẫn dàn trải, chưa tập trung, đôi khi chưa phân bổ theo nhu cầu cấp thiết của xã hội, có thời điểm còn thiếu nên quá trình chấp hành dự toán của đơn vị còn gặp khó khăn. Vì vậy, trong quá trình thực hiện, phòng vẫn phải lập dự toán kinh phí bổ sung. Quản lý thu chi NSNN vẫn tập trung vào đánh giá các khoản chi công có được sử dụng đúng không? Khâu quyết toán chi NSNN tại một số xã, phường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 còn chậm so với thời gian quy định. Để tháo gỡ những vướng mắc trong quản lý thu chi NSNN tại phòng, rất cần có những giải pháp đồng bộ trên các khâu của quá trình quản lý. Làm tốt công tác quản lý thu chi NSNN tại phòng, chi ngân sách hiệu quả sẽ góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, đưa phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công trở thành một trong những tập thể lao động xuất sắc của thành phố Sông Công. Xuất phát từ tình hình thực tế tại cơ quan, em đã chọn vấn đề: "Quản lý thu chi ngân sách nhà nước tại phòng Lao động - Thương binh và xã hội thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu chi NSNN. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ- TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. - Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Công tác quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: được nghiên cứu tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 + Về thời gian: Thu thập số liệu về thu chi NSNN tại phòng LĐ- TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên từ năm 2016 đến năm 2018; thu thập các thông tin về phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công giai đoạn 2016 - 2019. + Phạm vi về nội dung: vấn đề quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ- TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên dựa trên nghiên cứu, đánh giá một số chỉ tiêu. Từ đó, đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Về mặt lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về quản lý thu chi NSNN. - Về mặt thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018, từ đó chỉ ra được những kết quả, tồn tại và nguyên nhân. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ- TB&XH thành phố Sông Công thời gian tới. Luận văn cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các học viên trong quá trình học tập và những độc giả quan tâm đến lĩnh vực này. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu chi NSNN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu chi NSNN tại phòng LĐ-TB&XH thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý NSNN 1.1.1. Khái quát về NSNN Điều 4 Luật NSNN năm 2015 quy định: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Vai trò của NSNN trong nền kinh tế quốc dân: “NSNN đóng vai trò quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế và xã hội. NSNN là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thị trường, định hướng phát triển sản xuất, bình ổn giá, nâng cao đời sống nhân dân”. (Nguyễn Thị Thu Hương, 2014). NSNN gồm 2 loại đó là: NSĐP và NSTW. Cả hai ngân sách này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau cùng phát triển. NSNN là khái niệm được sử dụng phổ biến trong đời sống kinh tế, xã hội ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên quan niệm về NSNN lại không giống nhau, đã có nhiều nhà khoa học định nghĩa về NSNN theo các lĩnh vực nghiên cứu. Sự hình thành nhà nước, sự phát triển kinh tế hàng hóa là những nhân tố cơ bản cho sự tồn tại và phát triển của NSNN. 1.1.2. Đặc điểm của NSNN NSNN bao gồm 5 đặc điểm cơ bản: Thứ nhất, quỹ NSNN luôn gắn với quyền lực của nhà nước, thông qua việc thực hiện những chính sách pháp luật cụ thể. Luật NSNN có tính áp đặt và bắt buộc các cơ quan, đơn vị, trường học và các cấp chính quyền địa phương tuân theo. Đặc điểm thứ hai, Nhà nước quyết định các khoản thu - chi NSNN. Việc thu chi NSNN nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả của quản lý nhà nước, chi cho phát triển giáo dục, quốc phòng, giao thông vận tải, đảm bảo an sinh xã hội, phục vụ lợi ích của cộng đồng dân cư. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Thứ ba: Thu NSNN là tiền đề để thực hiện các chính sách trong một năm và trong từng giai đoạn. NSNN gồm các khoản thu chi NSNN trong một năm tài chính. Việc thông qua dự toán NSNN thể hiện của sự thống nhất trong Quốc hội, trong HĐND cấp tỉnh, huyện, xã đối với chính sách tài chính. Nếu Quốc hội và HĐND các cấp không thông qua dự toán của chương trình, chính sách nào đó thì trong năm chính sách đó sẽ không được cấp kinh phí để thực hiện. Đặc điểm thứ tư: NSNN là thành phần không thể thiếu của hệ thống tài chính đất nước. Các yếu tố tài chính doanh nghiệp, tài chính nhà nước, tài chính trung gian và các hộ kinh doanh tựu chung lại tạo nên nền tài chính của đất nước. Đây là thành phần quan trọng nhất trong hệ thống tài chính của một đất nước. Đặc điểm thứ năm: NSNN thể hiện tính giai cấp. Thời kỳ nhà nước phong kiến, chưa tách biệt được ngân sách của Nhà nước với ngân khố của Vua. Thời kỳ tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, NSNN được cụ thể hóa, rõ ràng, minh bạch hơn. NSNN được dự toán, quyết toán, phê chuẩn bởi Quốc hội, chính quyền các bang và HĐND các cấp, được công khai đến toàn thể nhân dân. 1.1.3. Vai trò của NSNN “NSNN là khâu tài chính tập trung quan trọng nhất, là kế hoạch tài chính cơ bản, tổng hợp của Nhà nước. Nó giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tài chính và có vai trò quyết định sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Vai trò của NSNN được xác lập trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ cụ thể của nó trong từng giai đoạn cụ thể. Phát huy vai trò của NSNN như thế nào là thước đo đánh giá hiệu quả điều hành, lãnh đạo của Nhà nước. NSNN có các vai trò chủ yếu sau: Thứ nhất, ngân sách có vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối thu chi tài chính của Nhà nước. Đó là vai trò truyền thống của NSNN trong mọi mô hình kinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 tế. Nó gắn chặt với các chi phí của Nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Thứ hai, NSNN là công cụ tài chính của Nhà nước, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử dụng NSNN như là công cụ tài chính để kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường, giá cả cũng như giải quyết các nguy cơ tiềm ẩn về bất ổn chính trị. Muốn thực hiện tốt vai trò này, NSNN phải có quy mô đủ lớn để Nhà nước thực hiện các chính sách tài khóa phù hợp, kích thích sản xuất, kích cầu để góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội. Thứ ba, NSNN là công cụ tài chính góp phần bù đắp những khiếm khuyết của kinh tế thị trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển bền vững. Nếu để kinh tế thị trường tự điều chỉnh mà không có vai trò của Nhà nước thì sẽ phát triển thiếu bền vững. Vì vậy, Nhà nước sử dụng NSNN thông qua công cụ là chính sách thuế khóa và chi tiêu công để phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, cung cấp hàng hóa dịch vụ công cho xã hội, phát triển cân đối giữa các vùng, miền đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. Vai trò của NSNN vô cùng quan trọng trong việc điều tiết và quản lý mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì vậy, cần phải có sự cân bằng trong thu chi ngân sách”. (Nguyễn Thị Thu Hương, 2014). 1.1.4. Phân cấp quản lý NSNN PGS, TS. Phạm Ngọc Dũng - Học viện Tài chính chỉ ra rằng: “Phân cấp quản lý NSNN là cách tốt nhất để gắn các hoạt động của NSNN với các hoạt động kinh tế - xã hội, nhằm tập trung đầy đủ và kịp thời, đúng chính sách, chế độ các nguồn tài chính quốc gia và phân phối sử dụng chúng công bằng, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao, phục vụ các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của đất nước”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Để việc phân cấp quản lý NSNN đạt được kết quả cao cần thực hiện các nội dung sau: Nguyên tắc thứ nhất: phân cấp quản lý NSNN dựa trên phân cấp quản lý kinh tế, xã hội. Ở nước ta, nguyên tắc này có tính độc lập tương đối. Nguyên tắc thứ hai: ngân sách trung ương là nòng cốt, huy động các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu then chốt của đất nước. Nguyên tắc thứ ba: nêu rõ nhiệm vụ thu, chi giữa trung ương và địa phương; quy định tỷ lệ trích giữa khoản thu, khoản chi, các khoản bổ sung cho ngân sách địa phương. Nguyên tắc thứ tư: trong quản lý NSNN, cần đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch, cân đối các khoản thu chi, hạn chế sự chênh lệch giữa các khu vực, vùng, miền. * Nội dung của phân cấp quản lý NSNN Quốc hội quyết định quyết định các nội dung thu, chi của đất nước. Uỷ ban thường vụ Quốc hội thực hiện những nhiệm vụ Quốc hội giao về phân bổ, giám sát các cơ quan thực hiện ngân sách trung ương. Chính phủ trình Quốc hội dự toán ngân sách, phân bổ NSNN, quyết toán NSNN; kiểm tra việc thực hiện ngân sách cấp tỉnh và các bộ, ngành. Bộ Tài chính hướng dẫn, kiểm tra các bộ và địa phương xây dựng dự toán NSNN; trình Chính phủ quyết toán NSNN. Các bộ, ngành cùng với bộ Tài chính, UBND các tỉnh lập, phân bổ, quyết toán NSNN; kiểm tra, báo cáo tình hình sử dụng ngân sách, xây dựng định mức chi NSNN theo thẩm quyền. HĐND các cấp quyết định, phê chuẩn dự toán và phân bổ ngân sách địa phương; quyết định điều chỉnh dự toán nếu cần thiết; giám sát thực hiện NSNN theo thẩm quyền. UBND các cấp lập dự toán phân bổ NSNN, dự toán điều chỉnh NSĐP trình HĐND cùng cấp. Chấp hành NSNN và báo cáo định kỳ theo quy định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 1.1.5. Quản lý chu trình NSNN Theo Luật NSNN 2015, chu trình NSNN gồm 4 khâu: - “Chuẩn bị và lập dự toán NSNN; - Thẩm định và phê chuẩn dự toán NSNN; - Chấp hành NSNN, tổ chức thu và tổ chức chi, cấp phát kinh phí. - Quyết toán NSNN: kiểm tra, kế toán, quyết toán, kiểm toán”. Khâu chuẩn bị và lập dự toán: cần nắm được nhiệm vụ theo chức năng quản lý nhà nước; các khoản thu nộp NSNN; nhiệm vụ chi; các chương trình mục tiêu; kết quả thực hiện nâng lương hàng năm cho người lao động. Dự toán NSNN của các cơ quan cần đính kèm báo cáo thuyết minh một cách chi tiết, đầy đủ. Khâu thẩm định và phê chuẩn dự toán NSNN: phòng tài chính sẽ quyết định định mức thu chi theo Luật NSNN, tính hợp lý của bản dự toán để phê chuẩn, phân bổ NSNN cho các đơn vị thực hiện những nhiệm vụ được giao. Chấp hành NSNN là thực hiện thu, chi NSNN theo dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Chấp hành NSNN gồm chấp hành NSTW, chấp hành NSĐP. Khâu quyết toán NSNN: đánh giá lại toàn bộ NSNN sau một năm thực hiện, từ lập dự toán, phân bổ cũng như thực hiện và điều hành NSNN. Số liệu và tình hình quyết toán NSNN là cơ sở thực hiện những quyết sách phù hợp nhằm quản lý NSNN giai đoạn tiếp theo. Bốn khâu nói trên gắn với nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền. Quyền thẩm định và phê chuẩn đối với NSĐP thuộc quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh, huyện, xã. UBND tỉnh, huyện, xã có trách nhiệm lập, chấp hành dự toán NSNN sau khi HĐND cùng cấp thông qua. 1.1.6. Thanh tra, kiểm tra, giám sát NSNN Điều 3, Luật Thanh tra quy định: “Thanh tra là hoạt động xem xét, đánh giá của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc chấp hành chính sách, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 pháp luật, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý những hành vi vi phạm pháp luật để xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, phát hiện những sơ hở trong cơ chế, chính sách pháp luật để kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện”. Kiểm tra là quá trình xem xét, so sánh mục tiêu và kế hoạch với kết quả thực hiện trong những khoảng thời gian cụ thể, đánh giá xem hoạt động thực tế có phù hợp với kế hoạch hay không. Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND 2015 quy định: “Kiểm tra, giám sát quá trình thu, chi là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý thu, chi nhằm bảo đảm các đối tượng nộp thuế, phí, lệ phí tuân thủ đúng pháp luật”. HĐND sẽ giám sát thực hiện dự toán thu do HĐND thông qua. Giám sát còn được thực hiện bởi các hội, đoàn thể và nhân dân. Kiểm tra được thực hiện bởi cơ quan thanh tra, kiểm tra. Cơ quan thanh tra cần xây dựng chương trình công tác tháng, quý, năm; thành lập đoàn kiểm tra; Phối hợp với các phòng, ban, ngành, đoàn thể để xây dựng, thực hiện thanh tra đúng hạn định. Chính quyền từ trung ương đến các tỉnh, thành, huyện, thị cần hoàn thiện thể chế thanh tra; đào tạo đội ngũ thanh, kiểm tra có tâm, có đức, liêm khiết, có năng lực hoàn thành tốt tất cả công việc được giao. 1.2. Quản lý thu chi NSNN 1.2.1. Xây dựng văn bản hướng dẫn công tác quản lý thu chi NSNN Hệ thống văn bản quản lý thu chi NSNN là tập hợp các văn bản được ban hành có liên hệ chặt chẽ với nhau, được sắp xếp theo logic và khoa học. Hệ thống này chứa đựng những tiểu hệ thống với tính chất và cấp độ hiệu lực pháp lý khác nhau. Ở nước ta, hệ thống văn bản quản lý NSNN bao gồm: * Văn bản do Quốc hội ban hành: Luật NSNN số 83/2015/QH 13 ngày 25 tháng 6 năm 2015. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 * Văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác ở trung ương ban hành: Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật NSNN. Thông tư số 58/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN. * Văn bản của HĐND, UBND ban hành: Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí NSNN. Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Thái Nguyên Ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị trong phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên. Công văn số 808/SLĐTBXH-KHTC ngày 03/6/2018 của Sở LĐ- TB&XH tỉnh Thái Nguyên về việc phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý người có công. Quyết định 1102/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND thành phố Sông Công về việc tiếp tục thực hiện giao quyền tự chủ đối với các cơ quan nhà nước. 1.2.2. Nguyên tắc quản lý thu chi NSNN a) Nguyên tắc tập trung dân chủ Đây là nguyên tắc cơ bản trong quản lý nói chung. Trong quản lý thu chi NSNN, nguyên tắc này được quán triệt trong toàn bộ các khâu của chu trình quản lý. Việc phân cấp quản lý thu chi NSNN phải thống nhất giữa cấp trên với cấp dưới. Trong lập dự toán, phân bổ dự toán; chấp hành dự toán; quyết toán các khoản thu chi NSNN phải thực hiện nguyên tắc này. Dự toán thu chi NSNN được quyết định trên cơ sở nhu cầu chi tiêu hợp lý của đơn vị sử dụng ngân sách. Khi dự toán được thông qua, mọi đối tượng thụ hưởng đều phải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2