intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Yên Bái

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

54
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn là nghiên cứu, đánh giá thực trạng trong công tác quản lý thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái. Từ đó đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- DƢƠNG NGỌC TRỌNG QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- DƢƠNG NGỌC TRỌNG QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN YÊN BÁI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS CHU ĐỨC DŨNG Hà Nội – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp: “Quản lý thu thuế xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Yên Bái” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân em, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kinh nghiệm thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Chu Đức Dũng – Viện Kinh tế và Chính trị thế giới. Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Một lần nữa, em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Yên Bái, ngày 01 tháng 11 năm 2017 TÁC GIẢ Dƣơng Ngọc Trọng
  4. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Chu Đức Dũng – Viện Kinh tế và Chính trị thế giới, người đã trực tiếp hướng dẫn, nhận xét, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn tập thể sư phạm các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Quốc gia Hà Nội, những người đã dạy dỗ, chỉ bảo em trong suốt những năm học tập tại trường. Nhân đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Chi cục Hải quan Yên Bái đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chuyên môn còn nhiều hạn chế nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn để hoàn thành bài luận văn với kết quả cao nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Yên Bái, ngày 01 tháng 11 năm 2017 TÁC GIẢ Dƣơng Ngọc Trọng
  5. MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT…………..………………………...…...i DANH SÁCH SƠ ĐỒ………………………….…………………….…....…ii DANH SÁCH BẢNG……………...………………………………………..iii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 Câu hỏi nghiên cứu: .................................................................................. 3 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn: ............................................................................. 4 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT KHẨU ...................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................ 5 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế xuất khẩu ..................................... 6 1.2.1. Thuế xuất khẩu ................................................................................ 6 1.2.2. Quản lý thu thuế xuất khẩu ........................................................... 11 1.2.3. Nội dung quản lý thu thuế xuất khẩu ............................................ 16 1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý thu thuế xuất khẩu ............................... 27 1.2.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế xuất khẩu tại cơ quan hải quan cấp Chi cục ..................................................................................... 29 1.3. Kinh nghiệm quản lý thu thuế xuất khẩu của một số đơn vị hải quan trong nƣớc và bài học rút ra cho Chi cục Hải quan Yên Bái ...... 32 1.3.1. Kinh nghiệm của một số cơ quan hải quan trong nước ................ 32 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Hải quan Yên Bái về quản lý thu thuế xuất khẩu ............................................................................... 36 CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 39 2.1. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu .................................... 39 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 39 2.2.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................... 39
  6. 2.2.2. Nguồn dữ liệu được sử dụng ......................................................... 40 2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ....................................... 40 CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT KHẨU 43 TẠI CHI CỤC HẢI QUAN YÊN BÁI ........................................................ 43 3.1. Giới thiệu về Chi cục Hải quan Yên Bái .......................................... 43 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 43 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn .................................................. 44 3.1.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 46 3.1.4. Hoạt động xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Yên Bái ..................... 47 3.2. Thực trạng quản lý thu thuế xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Yên Bái giai đoạn 2012 – 2016 ......................................................................... 49 3.2.1. Quản lý khai thuế XK .................................................................... 49 3.2.2. Quản lý nộp thuế XK ..................................................................... 56 3.2.3. Quản lý miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế XK, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt .......................................................................................................... 62 3.2.4. Quản lý thông tin người nộp thuế ................................................. 63 3.2.5. Kiểm tra sau thông quan ............................................................... 65 3.2.6. Xử lý vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ............................................................................... 66 3.2.7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .............................................. 67 3.3. Đánh giá chung công tác quản lý thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái ....................................................................................................... 67 3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 67 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 69 CHƢƠNG IV: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN YÊN BÁI .................................................................................................................. 74 4.1. Dự báo bối cảnh mới có ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Yên Bái ......................................................... 74 4.2. Mục tiêu phát triển của Chi cục Hải quan Yên Bái đến năm 2025 ..................................................................................................................... 75 4.3. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái đến năm 2025..................................................................... 75 4.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Yên Bái ................................................................... 76
  7. 4.4.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, tiếp tục duy trì kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ ................................................. 76 4.4.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện thu NSNN hàng năm ...................... 77 4.4.3. Hoàn thiện công tác quản lý khai thuế XK ................................... 78 4.4.4. Hoàn thiện công tác quản lý nộp thuế XK .................................... 79 4.4.5. Hoàn thiện công tác quản lý thông tin về đối tượng nộp thuế...... 81 4.4.6. Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan .............................. 82 4.4.7. Hoàn thiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thuế đối với các đối tượng nộp thuế ...................................................................... 83 4.4.8. Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật và hệ thống công nghệ thông tin phục vụ quản lý thu thuế .................................................................... 84 4.5. Một số kiến nghị ................................................................................. 85 4.5.1. Kiến nghị với Cục Hải quan TP. Hà Nội ...................................... 85 4.5.2. Kiến nghị với Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính .......................... 85 4.5.3. Một số kiến nghị khác ................................................................... 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89
  8. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT AFTA : Khu vực mậu dịch tự do ASEAN APEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á C/O : Giấy chứng nhận xuất xứ CBCC : Cán bộ công chức DN : Doanh nghiệp GATT : Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch GTGT : Giá trị gia tăng GTT02 : Hệ thống quản lý giá tính thuế HS : Mã số hàng hoá ICD : Điểm thông quan nội địa KCN : Khu công nghiệp KTSTQ : Kiểm tra sau thông quan NHTM : Ngân hàng thương mại NSNN : Ngân sách nhà nước QLRR : Quản lý rủi ro SXXK : Sản xuất xuất khẩu TCHQ : Tổng cục hải quan TCTD : Tổ chức tín dụng TK : Tờ khai TTĐB : Thuế tiêu thụ đặc biệt WCO : Tổ chức Hải quan thế giới WTO : Tổ chức Thương mại thế giới VNACCS/VCIS : Hệ thống thông quan tự động và cơ chế một cửa quốc gia XK : Xuất khẩu XNK : Xuất nhập khẩu
  9. DANH SÁCH SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Tổng cục Hải quan…………………...... 15 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Chi cục Hải quan Yên Bái…………...... 47 Sơ đồ 3.2: Quá trình nộp thuế trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước Yên 57 Bái……………………………………………………… Sơ đồ 3.3: Quá trình nộp thuế qua tổ chức tín dụng phối hợp 57 thu………………………………………………………. Sơ đồ 3.4: Quá trình nộp thuế qua tổ chức tín dụng chưa phối hợp 58 thu………………………………………………………..
  10. DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1: Bảng thống kê số lượng DN tham gia làm thủ tục tại Chi 48 cục Hải quan Yên Bái từ năm 2012 – 2016…….............. Bảng 3.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Yên 48 Bái………………………………………………………. Bảng 3.3: Bảng thống kê phân luồng tờ khai hàng hóa XK tại Chi 51 cục Hải quan Yên Bái từ năm 2012 – 2016…………….. Bảng 3.4: Kết quả thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái từ 60 năm 2012 – 2016............................................................... Bảng 3.5: Bảng thống kê tình hình hoàn thuế XK tại Chi cục Hải 63 quan Yên Bái từ năm 2012 – 2016................................... Bảng 3.6: Bảng thống kê tình hình thu thập thông tin DN tại Chi 64 cục Hải quan Yên Bái từ năm 2012 – 2016...................... Bảng 3.7: Bảng thống kê số cuộc KTSTQ tại Chi cục Hải quan 65 Yên Bái từ năm 2012 – 2016............................................ Bảng 3.8: Bảng thống kê số vụ vi phạm hành chính về thuế tại Chi 66 cục Hải quan Yên Bái từ năm 2012 – 2016......................
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập quốc tế là một chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước Việt Nam, trong đó hội nhập kinh tế quốc tế là một nội dung quan trọng. Thực hiện chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã từng bước, chủ động hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Những kết quả đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nâng cao vai trò và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Quá trình tích cực, chủ động tham gia hội nhập kinh tế quốc tế trong thời gian qua đã giúp Việt Nam có điều kiện mở rộng thị trường XK dựa trên những lợi thế cạnh tranh như: nguồn tài nguyên phong phú, nguồn lực lao động dồi dào, giá rẻ và sự ổn định chính trị và kinh tế - xã hội… Nhờ đó, hoạt động XK đã không ngừng tăng trưởng cả về quy mô và tốc độ, cũng như mặt hàng XK chủ lực và trở thành động lực chính, quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Là một tỉnh có điều kiện kinh tế khó khăn, cơ cấu các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ chiếm tỷ trọng nhỏ trong các ngành nên hoạt động ngoại thương chưa phát triển mạnh. Tuy nhiên, Yên Bái còn được biết đến như một vùng đất có cảnh quan tươi đẹp, giàu bản sắc văn hóa, con người thân thiện, không chỉ giàu các sản phẩm nông nghiệp, Yên Bái còn giàu tài nguyên với rất nhiều điểm mỏ và khoáng sản phong phú với trữ lượng, chất lượng tốt. Trong thời gian gần đây, cùng chung nhịp phát triển của đất nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thị trường XK của tỉnh cũng được mở rộng, phát triển, tỉnh Yên Bái đã có nhiều cơ chế, chính sách nhằm phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế để phát triển sản xuất, kinh doanh và đẩy mạnh XK như chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ vốn, mặt bằng, nhân lực, thường xuyên gặp gỡ nắm bắt tình hình sản xuất, kinh doanh của DN, chỉ đạo các 1
  12. ngành liên quan kịp thời tham mưu, đề xuất tháo gỡ khó khăn. Tỉnh cũng đã tập trung cải cách thủ tục hành chính một cách mạnh mẽ nhất để phục vụ DN. Được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hải quan trên địa bàn tỉnh Yên Bái, qua hơn 5 năm đi vào hoạt động, Chi cục Hải quan Yên Bái đã nỗ lực cố gắng khắc phục mọi khó khăn và đạt được rất nhiều kết quả đáng khích lệ, số thu thuế liên tục hoàn thành và vượt chỉ tiêu được giao, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho DN trong hoạt động XNK. Tuy nhiên, trong thời gian tới khi nền kinh tế nước ta nói chung và nền kinh tế của tỉnh Yên Bái nói riêng hội nhập ngày càng sâu, rộng với nền kinh tế quốc tế, chắc chắn sẽ mang đến nhiều thách thức cho hoạt động quản lý XK của Chi cục, đặc biệt là các thủ đoạn gian lận về thuế như gian lận khai báo trị giá tính thuế, cố tình phân loại và áp sai mã hàng hóa… gây thất thu thuế cho ngân sách nhà nước. Vì vậy, để tiếp tục phát huy những kết quả trong công tác quản lý thu thuế XK mà Chi cục Hải quan Yên Bái đã đạt được, khắc phục những tồn tại, hạn chế phát sinh trên thực tế cũng như giảm thiểu các thách thức từ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mang lại. Tác giả chọn đề tài: “Quản lý thu thuế xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Yên Bái” làm đề tài để viết luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, đánh giá thực trạng trong công tác quản lý thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái. Từ đó đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế XK của ngành Hải quan. 2
  13. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái. - Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn là công tác quản lý thu thuế XK đối với hàng hoá XK được thông quan tại Chi cục Hải quan Yên Bái. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu những nội dung cơ bản của hoạt động quản lý thu thuế XK theo cách tiếp cận nội dung quản lý thuế gồm: Quản lý khai thuế XK; Quản lý nộp thuế XK; Quản lý thông tin đối tượng nộp thuế XK; Kiểm tra, thanh tra thuế XK; Xử lý vi phạm pháp luật về thuế XK; Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế XK… - Về không gian: Địa bàn khảo sát được giới hạn ở Chi cục Hải quan Yên Bái. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng được thực hiện cho giai đoạn 2012 - 2016. Các đề xuất giải pháp được thực hiện cho giai đoạn 2018 - 2025. Câu hỏi nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu của luận văn nhằm hướng tới trả lời câu hỏi: Làm thế nào để hoàn thiện công tác thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái trong giai đoạn 2018 – 2025? 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài - Về mặt lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thu thuế XK ở cấp chi cục. - Về ý nghĩa thực tiễn: Các giải pháp của luận văn trực tiếp góp phần hoàn thiện quản lý thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái. Những kiến 3
  14. nghị mang tính thiết thực và được đúc rút từ thực tế công việc nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho công tác quản lý thu thuế XK. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của đề tài còn có ý nghĩa tham khảo cho các Chi cục Hải quan địa phương có điều kiện tương đồng với Chi cục Hải quan Yên Bái. 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 04 chương chính sau đây: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý thu thuế xuất khẩu Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Yên Bái giai đoạn 2012 – 2016 Chương 4: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện thu thuế xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Yên Bái giai đoạn 2018 – 2025. 4
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT KHẨU 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu khác nhau về vấn đề quản lý thu thuế XNK của ngành hải quan như: Đề tài: “Tiếp tục cải cách, hiện đại hoá Hải quan Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế”, Luận án Tiến sĩ Kinh tế của tác giả Nguyễn Ngọc Túc, Đại học Ngoại thương, năm 2007; Đề tài: “Các giải pháp tăng cường quản lý thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong tiến trình gia nhập AFTA của Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ Kinh tế của tác giả Nguyễn Danh Hưng, Học viện Tài chính, năm 2004; Đề tài: “Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan TP. Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ Quản lý Kinh tế của tác giả Lục Văn Trường, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2016. Đề tài: “Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu Sân bay Quốc tế Nội Bài”, Luận văn thạc sĩ Quản lý Kinh tế của tác giả Phạm Vĩnh Hải, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2015; Đề tài: “Quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo pháp luật Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ Luật Kinh tế của tác giả Trần Thu Trang, Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2012; Các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến công tác quản lý Nhà nước của ngành hải quan, vai trò của cơ quan hải quan, về quản lý thu thuế XK có liên quan đến đề tài. Tuy nhiên, mỗi địa phương có đặc thù, điều kiện địa lý kinh tế - xã hội khác nhau, do đó công tác quản lý và sử dụng yếu tố con người khác nhau. Mặt khác, các công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề quản lý nhà nước về hải quan mang tính chất tổng thể, chưa có công trình nào 5
  16. nghiên cứu về quản lý thu thuế XK tại Chi cục Hải quan Yên Bái về phương diện lý luận và thực tiễn nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế XK trong bối cảnh tác động mạnh mẽ của xu thế hội nhập quốc tế. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế xuất khẩu 1.2.1. Thuế xuất khẩu 1.2.1.1. Khái niệm về thuế Trên góc độ kinh tế học: Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước. Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế được định nghĩa: Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Trên góc độ người nộp thuế: Thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Theo những cách nhìn nhận trên thì: Thuế là một hình thức huy động bắt buộc của nhà nước, thuộc phạm trù phân phối nhằm tập trung một bộ phận nguồn lực của cải xã hội vào NSNN để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước thích ứng từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế - xã hội. 1.2.1.2. Khái niệm hoạt động xuất khẩu Hoạt động XK là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hay cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động XK là khai thác được lợi thế so sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. 6
  17. Hoạt động XK là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương đã xuất hiện từ rất lâu và ngày càng phát triển. Nó diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi điều kiện kinh tế, từ XK hàng tiêu dùng cho đến hàng hoá tư liệu sản xuất, từ máy móc thiết bị cho đến công nghệ kỹ thuật cao. Tất cả hoạt động đó đều nhằm mục tiêu đem lại lợi nhuận cho các quốc gia tham gia. XK là một trong những hình thức kinh doanh quan trọng nhất của hoạt động thương mại quốc tế. Nó có thể diễn ra trong một hai ngày hoặc kéo dài hàng năm, có thể tiến hành trên phạm vi lãnh thổ một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. 1.2.1.3. Khái niệm thuế xuất khẩu Tùy thuộc vào từng góc độ tiếp cận sẽ có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm thuế XK. Nếu xét về phương diện kinh tế, thuế XK là khoản đóng góp bằng tiền của các tổ chức, cá nhân vào NSNN theo quy định của pháp luật khi họ có hành vi XK hàng hoá qua biên giới của một nước. Thuế XK còn là đòn bẩy kinh tế để nhà nước điều tiết trực tiếp đối với quá trình sản xuất, tiêu dùng trong phạm vi của mỗi quốc gia và chi phối một cách gián tiếp đối với hoạt động kinh tế trên phạm vi toàn cầu. Nếu xét về phương diện pháp lý, thuế XK là quan hệ phát sinh giữa nhà nước (là người thu thuế) với tổ chức, cá nhân (người nộp thuế) về việc tạo lập các quyền, nghĩa vụ pháp lý cho các bên trong quá trình hình thành thu thuế XK. Quan hệ pháp luật này phát sinh từ cơ sở pháp lý là đạo luật thuế xuất, nhập khẩu do Quốc hội ban hành mà hậu quả pháp lý chủ yếu của việc áp dụng đạo luật đó trong thực tiễn là làm phát sinh quyền thu thuế cho nhà nước và nghĩa vụ đóng thuế cho các tổ chức, cá nhân người nộp thuế. Dưa vào những góc độ tiếp cận trên có thể đưa ra khái niệm về thuế xuất khẩu như sau: “Thuế xuất khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay 7
  18. vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ trong nước XK sang quốc gia hay vùng lãnh thổ khác”. 1.2.1.4. Đặc điểm thuế xuất khẩu Thứ nhất, thuế XK mang tính quyền lực nhà nước; thuế XK có sự gắn bó mật thiết không thể tách rời với Nhà nước, Nhà nước cần có thuế XK để đáp ứng phần nào nhu cầu chi tiêu của mình; Nhà nước là người duy nhất có quyền đặt ra thuế XK một mặt để tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, mặt khác qua đó để kiểm soát và điều tiết đối với hoạt động XK hàng hoá và bảo hộ nền sản xuất trong nước. Thứ hai, thuế XK là loại thuế chỉ gắn liền với hoạt động ngoại thương, vì thuế XK đánh vào hàng hoá giao thương qua các biên giới quốc gia, nhóm quốc gia, hình thành và gắn liền với các hoạt động thương mại quốc tế. Thứ ba, mang tính pháp lý cao, là khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước mà không có sự bồi hoàn trực tiếp nào, việc nộp thuế được thể chế bằng pháp luật mà mọi pháp nhân và thể nhân phải tuân theo. Thứ tư, chứa đựng các yếu tố kinh tế - xã hội, chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế như sự biến động kinh tế thế giới, xu hướng thương mại quốc tế. Điều đó được thể hiện ở chỗ thuế XK là một phần của cải của xã hội, mức huy động thuế thuế XK vào NSNN phụ thuộc vào mức tăng trưởng kinh tế của đất nước, nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước đặt ra trong mỗi thời kỳ cũng như các hiệp định thương mại song phương, đa phương. Thuế XK còn có đặc điểm riêng là: - Thuế XK chỉ đánh vào hàng hoá được phép xuất XK qua biên giới của một nước. - Thuế thuế XK là một loại thuế gián thu bởi vì thuế được cấu thành trong giá cả hàng hoá XK, người chịu thuế là người tiêu dùng hàng XK đó, 8
  19. Nhà nước thu thuế XK của người tiêu dùng gián tiếp thông qua người cung cấp hàng hoá XK. - Trong điều kiện nền kinh tế của các nước đang phát triển như Việt Nam, nguồn thu NSNN từ các sắc thuế nội địa chưa đảm bảo, nhu cầu XK hàng hóa lớn, thì thuế XK là một nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN, bởi vì thuế XK nằm trong giá cả hàng XK nên số thuế XK thu được tăng tỷ lệ thuận với quy mô hàng hoá XK. - Thuế XK không phân biệt đối tượng chịu thuế là người như thế nào (giàu hay nghèo), nếu XK cùng một loại hàng thì số thuế phải nộp như nhau. 1.2.1.5. Vai trò thuế xuất khẩu Một là, thuế XK là nguồn thu quan trọng của NSNN. Hai là, thuế XK là công cụ kiểm soát hoạt động ngoại thương của đất nước. Ba là, thuế XK góp phần bảo hộ và phát triển nền sản xuất trong nước. Bốn là, thuế XK sẽ giúp nhà nước cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. 1.2.1.6. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế xuất khẩu Đối tượng chịu thuế bao gồm: - Hàng hóa XK qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. - Hàng hóa XK từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan. - Hàng hóa XK tại chỗ và hàng hóa XK của doanh nghiệp thực hiện quyền XK. Người nộp thuế là: - Chủ hàng hóa XK. - Tổ chức nhận ủy thác XK. - Người xuất cảnh có hàng hóa XK, gửi hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 9
  20. - Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế XK thay cho người nộp thuế, bao gồm: + Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế XK. + Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế XK thay cho người nộp thuế. + Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế XK thay cho người nộp thuế. + Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh. + Chi nhánh của DN được ủy quyền nộp thuế XK thay cho DN. + Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật. - ... Đối tượng nộp thuế: là các tổ chức, cá nhân trực tiếp có hành vi XK hàng hoá qua biên giới đều phải nộp thuế XK. Trường hợp XK ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác chịu trách nhiệm nộp thuế XK. 1.2.1.7. Căn cứ, phương pháp tính thuế xuất khẩu Căn cứ tính thuế xuất khẩu Căn cứ tính thuế XK là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XK ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%); đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối thì căn cứ tính thuế là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XK ghi trong tờ khai hải quan và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa. Phương pháp tính XK: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2