intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

28
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ nhằm làm rõ những kết quả đã đạt được; đồng thời chỉ ra hạn chế, tồn tại cần khắc phục. Đề xuất các giải pháp hoàn nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUANG HUY QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUANG HUY QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài "Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ" là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, ngày 01 tháng 8 năm 2018 Tác giả Nguyễn Quang Huy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới PGS.TS Đỗ Thị Bắc vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Quang Huy
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ............................................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân .................................................. 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý thuế thu nhập cá nhân .................................... 4 1.1.2. Vai trò quản lý thuế thu nhập cá nhân .............................................................. 7 1.1.3 Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân ........................................................... 9 1.1.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân ......................................................... 13 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý thuế thu nhập cá nhân .................................... 18 1.2. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm rút ra .................................................................................................. 22 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam ............................... 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân cho Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................................ 26 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 27 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 27 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 27 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ....................................................... 30
  6. iv 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 30 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 30 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ... 32 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ......................... 32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Tam Nông .............................................................. 32 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Tam Nông ................................................... 33 3.1.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn tại huyện Tam Nông .................................... 37 3.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................... 38 3.2.1. Khái quát về chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................ 38 3.2.2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ...................................................................................... 39 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 61 3.3.1. Các yếu tố từ phía cơ quan Nhà nước ............................................................. 61 3.3.2. Các yếu tố từ phía cơ quan thuế ...................................................................... 62 3.3.3. Các yếu tố từ phía người nộp thuế .................................................................. 63 3.4. Đánh giá chung về quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 63 3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 63 3.4.2. Hạn chế............................................................................................................ 65 3.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 66 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ... 70 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................... 70 4.1.1. Quan điểm tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 70 4.1.2. Định hướng tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 71
  7. v 4.1.3. Mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 71 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. ............................................................................... 73 4.2.1. Nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy quản lý tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ........................................................................................ 73 4.2.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............................................ 73 4.2.3. Nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ ngành thuế tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 75 4.2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 77 4.2.5. Đầu tư cơ sở hạ tầng, tin học hoá công tác quản lý thu thuế tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................................................. 78 4.2.6. Tăng cường đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 79 4.2.7. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 79 4.2.8. Kết hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng với cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................... 80 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .............................................................. 80 4.3.1. Đối với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế......................................................... 80 4.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân Tỉnh Phú Thọ ......................................................... 86 4.3.3. Đối với Uỷ ban nhân dân huyện Tam Nông ................................................... 86 4.3.4. Đối với cá nhân (người nộp thuế) ................................................................... 87 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 92
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS : Bất động sản CNTT : Công nghệ thông tin CN-TTCN : Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp CP : Cổ phần Cty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn DN : Doanh nghiệp ĐTNT : Đối tượng nộp thuế GTGT : Giá trị gia tăng HTDKT : Hỗ trợ đăng ký thuế HTKK : Hỗ trợ kê khai HTX : Hợp tác xã KCN : Khu công nghiệp KT : Kiểm tra MST : Mã số thuế NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách nhà nước QL : Quốc lộ QLNT- TNCN : Quản lý nộp thuế - thu nhập cá nhân QTT : Quyết toán thuế TB&TK- TNCN : Trước bạ & thu khác - thu nhập cá nhân TDTT : Thể dục thể thao TNCN : Thu nhập cá nhân UBND : Ủy ban nhân dân XD : Xây dựng
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng các đơn vị điều tra ............................................................. 28 Bảng 3.1. Giá trị sản xuất huyện Tam Nông năm 2015-2017 .................... 35 Bảng 3.2. Bậc thuế suất thuế TNCN ........................................................... 46 Bảng 3.3: Tổng MST đã cấp và số MST TNCN đã cấp qua các năm từ 2015 - 2017 ở Tam Nông ............................................................ 50 Bảng 3.4: Thống kê tình trạng chấp hành kê khai thuế TNCN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Tam Nông năm 2017 ...... 52 Bảng 3.5: Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác kê khai cấp mã số thuế TNCN tại Chi cục thuế Tam Nông ................................ 53 Bảng 3.6: Kết quả công tác, kiểm tra quyết toán về thuế TNCN trên địa bàn huyện Tam Nông năm 2017 ........................................... 54 Bảng 3.7: Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác kiểm tra tại Chi cục thuế Tam Nông ..................................................................... 56 Bảng 3.8: Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác tuyên truyền tại Chi cục thuế Tam Nông .............................................................. 59
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai - tự tính - tự nộp thuế VN ................................................................................ 21 Hình 3.1. Biểu đồ giá trị sản xuất trong nền kinh tế của huyện Tam Nông.......... 35 Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Tam Nông giai đoạn 2015-2017........... 36 Hình 3.3: Sơ đồ Tổ chức bộ máy hành chính Chi cục thuế huyện Tam Nông ..... 39
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nói riêng là một công cụ quan trọng để tạo ra nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước, nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho bộ máy nhà nước về an ninh, quốc phòng, khu vực hành chính công. Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu phổ biến và cơ bản trong nền kinh tế thị trường. Hiện nay, hơn 180 nước trên thế giới đã áp dụng Luật thuế thu nhập cá nhân, tỷ trọng thuế thu nhập cá nhân chiếm khoảng 13-40% tổng số thu ngân sách tùy theo quan điểm đánh thuế của từng nước. Chẳng hạn như ở Mỹ, Nhật, Anh, Pháp, Đức là 30-40%. Các nước trong khối ASEAN như Thái Lan, Malaysia, Philippines,… chiếm khoảng 14-15%. Trong thời gian qua cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế, thu nhập của các tầng lớp dân cư cũng tăng lên đáng kể, thu nhập giữa nhóm người có thu nhập cao và nhóm người có thu nhập thấp cũng có xu hướng ngày càng tăng. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân và hình thức thu nhập của các bộ phận dân cư và người lao động cũng đa dạng. Trong những năm tới, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2020, các thị trường tài chính, tiền tệ, vốn, lao động sẽ có sự phát triển mạnh mẽ hơn. Nền kinh tế sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có cơ hội đầu tư, sản xuất kinh doanh, có thêm nguồn thu nhập khác nhau. Trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ thì cơ cấu khoản thu về thuế thu nhập cá nhân chiếm tỷ trọng rất nhỏ nhưng phát sinh đối tượng nộp thuế là rất rộng. Bao gồm: tất cả các đối tượng có hoạt động chuyển nhượng tài sản, mua bán đất đai, các đơn vị, chủ hộ kinh doanh, các doanh nghiệp có hoạt động chi trả tiền lương tiền công, các đơn vị hành chính sự nghiệp…đều là đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân. Chi Cục thuế của huyện đã có nhiều biện pháp tích cực để tổ chức, triển khai thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân.
  12. 2 Song kết quả đạt được vẫn còn hạn chế, đó là: Nhận thức chưa đầy đủ của một bộ phận người nộp thuế, một số vướng mắc trong tổ chức thu, văn bản hướng dẫn còn chồng chéo, chưa thống nhất, rõ ràng, bộ máy quản lý thuế còn hạn chế… đã dẫn đến những bất cập trong công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện. Xuất phát từ thực tế, để khai thác và nuôi dưỡng nguồn thu trên địa bàn huyện Tam Nông nói chung, quản lý thuế thu nhập cá nhân nói riêng là rất quan trọng. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài: "Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ" làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ đó đưa ra giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hoá một số cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ nhằm làm rõ những kết quả đã đạt được; đồng thời chỉ ra hạn chế, tồn tại cần khắc phục. Đề xuất các giải pháp hoàn nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân, đơn vị nộp thuế trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu về các cá nhân, đơn vị nộp thuế tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2013-2017.
  13. 3 - Về không gian: Đề tài thực hiện trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. 3.3. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNCN đối với cá nhân và đơn vị nộp thuế tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, và đưa ra các giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. 4. Những đóng góp mới của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ xây dựng quy hoạch và kế hoạch tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 có cơ sở khoa học. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, có ý nghĩa thiết thực quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ và đối với các địa phương có điều kiện tương tự. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý thuế thu nhập cá nhân. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý thuế thu nhập cá nhân - Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân Thuế là một khoản thu của ngân sách nhà nước mang tính bắt buộc, không mang tính hoàn trả trực tiếp và được pháp luật quy định đối với các tổ chức kinh tế xã hội cũng như mọi thành viên trong xã hội [1][2][3]. - Căn cứ theo đối tượng đánh thuế, nghĩa là thuế đánh trên cái gì, thuế được chia thành: + Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp ... + Thuế tài sản như thuế sử dụng tài sản nhà nước (thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên ...), thuế chuyển nhượng tài sản (thuế chuyển giao quyền sử dụng đất, thuê mua, bán các tài sản như nhà, xe cộ ...). + Thuế tiêu dùng đánh vào hàng hóa, dịch vụ lưu thông trên thị trường trong nước và xuất nhập khẩu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt... - Căn cứ theo tính chất chuyển giao của thuế thì thuế được chia thành hai loại là thuế trực thu và thuế gián thu: + Thuế gián thu là các thứ thuế mà người nộp thế gián tiếp nộp thuế cho người tiêu dùng, họ không phải là người chịu thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế gián thu là được cấu thành trong giá cả hành hóa, dịch vụ để bán ra. Ở đây có sự chuyển giao gánh nặng thuế từ người nộp thuế theo luật định sang người tiêu dùng qua cơ chế giá cả. Ở nước ta, đó là các thứ thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ... + Thuế trực thu là các thứ thuế trực tiếp huy động một phần thu nhập của các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế trực thu là đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế là một. Nó đánh trực tiếp vào
  15. 5 người nộp thuế, tức là người có thu nhập chịu thuế làm giảm phần thu nhập của họ. Ở đây không có hiện tượng chuyển giao gánh nặng thuế cho người khác chịu, ở nước ta, đó là các thứ thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp. Trong các loại thuế trực thu, thuế thu nhập cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu đối với ngân sách nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của từng cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh. Theo Giáo trình Nghiệp vụ thuế (2009) [8] của Học viện Tài chính thì: “Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế.” Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào những người có thu nhập cao, bao gồm công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập, cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn ở Việt Nam có thu nhập và người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam. - Khái niệm về quản lý thuế thu nhập cá nhân Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước (NSNN) theo quy định của pháp luật . Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế nhằm thực hiện những chức năng cao cả của thuế như điều tiết kinh tế vĩ mô, phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập, nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ trở thành hiện thực nếu quản lý thuế thực hiện điều hành, giám sát tốt để người nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ của mình vào
  16. 6 NSNN. Vì vậy, có thể khẳng định Quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế. Quản lý thuế trong điều kiện dân chủ hoá đời sống xã hội có thể coi là sự kết hợp giữa yếu tố tâm lý và yếu tố tổ chức, điều khiển hoạt động thu thuế để triển khai thực hiện các chính sách thuế nhằm đạt được các mục tiêu đã định. Mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân chỉ là một bộ phận và có phần hẹp hơn so với mục tiêu chung của công tác quản lý thuế nhưng cũng nằm trong những mục tiêu chung mà công tác quản lý thuế phải thực hiện. Quản lý thuế thu nhập cá nhân là sự tác động có chủ đích của các cơ quan chức năng trong bộ máy nhà nước đối với quá trình tính và thu thuế thu nhập cá nhân nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra [7]. Quản lý thuế thu nhập cá nhân nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản sau: - Tăng cường tập trung, huy động đầy đủ và kịp thời số thu cho ngân sách nhà nước trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu. Kinh tế - xã hội càng phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì nhu cầu chi tiêu của Nhà nước để giải quyết các vấn đề an ninh, quốc phòng, an sinh xã hội, phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế ... cũng ngày càng gia tăng. Thêm vào đó, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế dẫn đến cơ cấu thu ngân sách cũng thay đổi theo hướng nguồn thu từ tích luỹ trong nước được tăng dần và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng thu ngân sách nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân cũng sẽ góp phần nâng cao tỷ trọng thu nội địa để ổn định nguồn thu cho ngân sách nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. - Tăng cường công tác kiểm soát, tái phân phối thu nhập và điều tiết vĩ mô nền kinh tế- xã hội Như vậy, việc áp dụng quản lý thuế thu nhập cá nhân sẽ góp phần đảm bảo tính hợp lý, công bằng, hạn chế sự gia tăng khoảng cách, chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư, đồng thời Nhà nước sẽ nắm được thông tin về
  17. 7 thu nhập của cá nhân trong xã hội. Thông qua đó, vừa thực hiện động viên nguồn lực, vừa góp phần phòng chống tham nhũng, lãng phí. - Đề cao ý thức tự giác chấp hành chính sách thuế và tạo điều kiện cho người nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ thuế Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước thông qua công cụ luật pháp để tác động vào nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành luật pháp của các tổ chức kinh tế và dân cư sẽ có ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện những tác động này. Qua công tác tổ chức thực hiện và thanh tra việc chấp hành các luật thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng, cùng với việc tăng cường tính pháp chế của chính sách thuế này, ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế sẽ được nâng cao. 1.1.2. Vai trò quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội a) Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế thu nhập cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung ncn cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sống vật chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người. b) Góp phần thực hiện công bằng xã hội Thực hiện công bằng xã hội là một trong nhung vai trò quan trọng của thuế nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân vùng với việc thực hiện biểu thuế luỹ tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện được việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng trong xã hội.
  18. 8 c) Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác động trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị giảm.Từ đó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất. d) Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận được từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ hở của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như tham ô, nhận hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nước và công dân... Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp để ngăn chặn và chống lại những hành vi trên, một trong số các biện pháp ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò của thuế thu nhập cá nhân. 1.1.2.2. Đối với hệ thống thuế a) Góp phần khắc phục nhược điếm của một số loại thuế khác Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có nhược điểm là có tính lũy thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hoá mọi người không phân biệt giàu nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này. b) Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau. Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh
  19. 9 nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp. Tóm lại, Thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân còn nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước chậm phát triển. 1.1.3 Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân 1). Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế - NNT được CQT cung cấp mẫu tờ khai, tài liệu hướng dẫn khai thuế và tài liệu về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản tại Bộ phận “một cửa” hoặc trên Trang thông tin điện tử của ngành Thuế (http://www.gdt.gov.vn và http://kekhaithue.gdt.gov.vn); - Trường hợp NNT chưa đến mức chịu thuế, chưa phải khai thuế, nhưng có yêu cầu được cấp MST thì CQT hướng dẫn NNT thực hiện đăng ký thuế để được cấp MST theo quy định về đăng ký thuế. - Trường hợp NNT có doanh thu cho thuê tài sản đến mức chịu thuế thì CQT hướng dẫn NNT khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. Trường hợp này, nếu NNT chưa có MST thì NNT cần nộp bổ sung bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu và bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có), CQT cấp MST dựa trên các thông tin tại HSKT. - Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thực hiện theo
  20. 10 hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số156/2013/TT-BTC , riêng Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế theo Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC - Trường hợp NNT phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện khai thuế, CQT hướng dẫn NNT tìm hiểu thông tin trên trang thông tin điện tử của ngành Thuế (http://www.gdt.gov.vn và http://kekhaithue.gdt.gov.vn) hoặc liên hệ với CQT tại Bộ phận “một cửa”; hoặc gọi điện thoại đến Bộ phận hỗ trợ NNT theo số điện thoại niêm yết tại trụ sở CQT/Trang thông tin điện tử của ngành Thuế; hoặc gửi văn bản đến CQT các cấp. Ngay khi nhận được yêu cầu hỗ trợ trực tiếp của NNT, CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT khai thuế vào Tờ khai 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính và Phụ lục 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. NNT khai một (01) bản Tờ khai và phụ lục tờ khai kèm theo, cụ thể như sau: - Đối với hợp đồng khai thuế lần đầu Đối với hợp đồng khai thuế lần đầu, NNT phải khai đầy đủ các thông tin của hợp đồng vào Phụ lục 01-1/BK-TTS (chỉ khai một lần duy nhất nếu không có thay đổi). CQT căn cứ thông tin tại Phụ lục 01-1/BK-TTS để cấp MSQLHĐ cho từng hợp đồng cho thuê tài sản. Để NNT được hỗ trợ khai Phụ lục 01-1/BK-TTS, CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT như sau: + Hướng dẫn NNT tự tải Ứng dụng Hỗ trợ kê khai để thực hiện việc khai thuế, khai Phụ lục 01-1/BK-TTS và in HSKT từ Ứng dụng Hỗ trợ kê khai. CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT lựa chọn hình thức khai thuế phù hợp để NNT được hỗ trợ tối đa việc khai thuế, tính thuế từ các ứng dụng quản lý thuế, cụ thể như sau: ++ Đối với NNT có duy nhất một hợp đồng hoặc NNT có nhiều hợp đồng trong cùng địa bàn thực hiện khai thuế theo năm trên một (01) Tờ khai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0