intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

46
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm đề xuất những giải pháp để nâng cao công tác quản lý tín dụng chính sách tại NHCSXH huyện Lục Nam trong thời gian tới, từ đó góp phần hoàn thiện các chính sách đối với các đối tượng cần hỗ trợ tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––– TRỊNH HỮU NGỌC NAM QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LỤC NAM TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––– TRỊNH HỮU NGỌC NAM QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LỤC NAM TỈNH BẮC GIANG Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lan Anh THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của luận văn “Quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Thị Lan Anh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 22 tháng 05 năm 2020 Tác giả luận văn Trịnh Hữu Ngọc Nam
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình của Tiến sĩ Nguyễn Thị Lan Anh cùng với những ý kiến đóng góp quý báu để tôi hoàn thành luận văn của mình. Ngoài ra, tôi cũng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, các thầy, cô trong Trường, phòng Đào tạo - bộ phận sau đại học trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, anh chị em tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đã tận tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn của mình. Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ của gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Thái Nguyên, ngày 22 tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn Trịnh Hữu Ngọc Nam
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ........ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội ..... 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò tín dụng chính sách................................... 5 1.1.2. Khái niệm, mục tiêu về quản lý tín dụng chính sách ............................ 12 1.1.3. Nội dung quản lý tín dụng chính sách................................................... 14 1.1.4. Nhân tố tác động đến công tác quản lý tín dụng chính sách ................. 19 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội ....................................................................................................... 22 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tín dụng chính sách của một số Ngân hàng Chính sách xã hội trong nước. ........................................................................ 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ..................................................................... 26 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 28
  6. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 28 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 30 2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 30 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 31 2.3.1. Về hiệu quả kinh tế ............................................................................... 31 2.3.2. Về hiệu quả xã hội................................................................................. 33 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LỤC NAM .......... 36 3.1. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lục Nam ..... 36 3.1.1. Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội huyện Lục Nam ................ 36 3.1.2.Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng CSXH huyện Lục Nam .............. 38 3.1.3. Tình hình cho vay tín dụng chính sách tại Ngân hàng CSXH huyện Lục Nam .............................................................................................. 41 3.1.4. Các Chương trình tín dụng chính sách của Ngân hàng CSXH huyện Lục Nam .............................................................................................. 45 3.2. Thực trạng quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Lục Nam ......................................................................................... 47 3.2.1. Lập kế hoạch tín dụng chính sách ......................................................... 47 3.2.2. Triển khai và thực hiện hoạt động tín dụng chính sách ........................ 53 3.2.3. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng chính sách tại NHCSXH huyện Lục Nam.............................................................................. 65 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chinh sách xã hội huyện Lục Nam. ....................................................... 68 3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 68 3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 71
  7. v 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Lục Nam ......................................................... 75 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 75 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 75 3.4.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ................................................................ 77 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LỤC NAM ...................................................................................................... 79 4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu chính sách tín dụng và quản lý tín dụng của Ngân hàng CSXH huyện Lục Nam trong thời gian tới .............. 79 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 79 4.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 80 4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 80 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Lục Nam ......................................................... 81 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch hoạt động tín dụng chính sách từ NHCSXH huyện Lục Nam.............................................................................. 81 4.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến chính sách tín dụng ........... 82 4.2.3. Hoàn thiện tổ chức mạng lưới hoạt động và cho vay qua ủy thác. ....... 83 4.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý tín dụng chính sách .............................................................................................. 85 4.2.5. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay ................. 87 KẾT LUẬN .................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 94
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích CSXH Chính sách Xã hội ĐVT Đơn vị tính HĐQT Hội đồng quản trị HSSV Học sinh sinh viên HTX Hợp tác xã IMF Quỹ tiền tệ thế giới KT-XH Kinh tế - Xã hội NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNo và PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHPVNg Ngân hàng phục vụ người nghèo NHTM Ngân hàng thương mại NLFC Tổ chức Tài chính dân sinh quốc gia Nhật Bản NSĐP Ngân sách địa phương SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TCVM Tài chính vi mô Tổ TK&VV Tổ tiết kiệm và vay vốn Trđ Triệu đồng TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban Nhân dân WB Ngân hàng Thế giới XĐGN Xóa đói giảm nghèo
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Nguồn vốn của NHCSXH huyện Lục Nam trong 3 năm, .......... 39 Bảng 3.2: Tình hình cho vay tín dụng chính sách qua 3 năm 2017-2019... 41 Bảng 3.3: Hiệu quả cho vay vốn tín dụng chính sách ................................. 42 Bảng 3.4: Chất lượng nợ vay của NHCSXH huyện Lục Nam.................... 43 Bảng 3.5: Nợ quá hạn và nguyên nhân nợ quá hạn ..................................... 44 Bảng 3.6: Một số chương trình tín dụng của NHCSXH huyện Lục Nam năm 2019 ..................................................................................... 45 Bảng 3.7: Tình hình dư nợ phân theo chương trình tín dụng ...................... 46 Bảng 3.8: Xây dựng kế hoạch tín dụng của NHCSXH ............................... 49 Bảng 3.9: Kế hoạch huy động nguồn vốn của NHCSXH huyện Lục Nam giai đoạn 2017-2019........................................................... 51 Bảng 3.10: Đánh giá của các cán bộ ngân hàng về hoạt động xây dựng kế hoạch tín dụng tại NHCSXH huyện Lục Nam ...................... 52 Bảng 3.11: Công tác tuyên truyền của NHCSXH huyện Lục Nam .............. 54 Bảng 3.12: Mạng lưới tín dụng chính sách huyện Lục Nam ........................ 55 Bảng 3.13: Kết quả cho vay tại NHCSXH huyện Lục Nam ......................... 56 Bảng 3.14: Dư nợ cho vay tại NHCSXH huyện Lục Nam ........................... 57 Bảng 3.15: Cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị- xã hội ..................... 58 Bảng 3.16: Phân loại dư nợ theo thời gian cho vay của NHCSXH .............. 59 Bảng 3.17: Doanh số thu nợ tại NHCSXH huyện Lục Nam ............................. 60 Bảng 3.18: Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH huyện Lục Nam................. 61 Bảng 3.19: Kết quả xử lý rủi ro tại NHCSXH huyện Lục Nam ................... 62 Bảng 3.20: Đánh giá của các hộ được vay vốn tín dụng tại NHCSXH huyện Lục Nam ........................................................................... 64 Bảng 3.21: Kiểm tra tình hình sử dụng tín dụng chính sách tại NHCSXH huyện Lục Nam ........................................................................... 65
  10. viii Bảng 3.22: Đánh giá của cán bộ ngân hàng về việc kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng chính sách tại NHCSXH huyện Lục Nam ... 67 Bảng 3.23: Đánh giá của cán bộ NHCSXH về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới quản lý tín dụng đối với hộ nghèo trên địa bàn ......... 68 Bảng 3.24: Đánh giá của cán bộ về chính sách nhà nước ảnh hưởng tới quản lý tín dụng chính sách ........................................................ 69 Bảng 3.25: Đánh giá của cán bộ ngân hàng về yếu tố bản thân hộ nghèo ảnh hưởng tới hoạt động quản lý tín dụng của ngân hàng .......... 70 Bảng 3.26: Đánh giá về chiến lược hoạt động của Ngân hàng ..................... 71 Bảng 3.27: Đánh giá của cán bộ ngân hàng CSXH huyện Lục Nam về cơ sở vật chất kỹ thuật ..................................................................... 72 Bảng 3.28: Đánh giá của các hộ được vay vốn tại NHCSXH huyện Lục Nam về phẩm chất, trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ ngân hàng... 74
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lục Nam ...... 38 Hình 3.2. Nguồn vốn hoạt động qua 3 năm 2017-2019 .................................. 39 Hình 3.3. Cơ cấu nguồn vốn năm 2019 .......................................................... 40 Hình 3.4. So sánh nhu cầu vay vốn thực tế và kế hoạch cho vay vốn đối huyện Lục Nam giai đoạn 2017-2019 ............................................................. 48
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Những năm cuối của thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, thực hiện lộ trình gia nhập WTO đòi hỏi hệ thống tài chính tín dụng Việt Nam phải nhanh chóng cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại cho phù hợp với thông lệ quốc tế và tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại nhà nước có điều kiện vươn ra nắm giữ thị trường Yêu cầu tập trung nguồn vốn tín dụng ưu đãi của nhà nước dành cho các đối tượng chính sách xã hội đang do nhiều cơ quan hành chính nhà nước và ngân hàng thương mại thực hiện theo các kênh khác nhau, làm nguồn lực của nhà nước bị phân tán, cho vay chồng chéo, trùng lặp, thậm chí cản trở lẫn nhau vào một kênh duy nhất để thống nhất quản lý cho vay. Để đáp ứng các yêu cầu trên, ngày 04/10/02, chính phủ ban hành nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Cùng ngày, Thủ tướng chính phủ ký ban hành Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo. Trong những năm qua, Ngân hàng chính sách xã hội đã góp phần quan trọng vào việc giảm tỷ lệ hộ nghèo, phát triển kinh tế rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư, giữa các vùng miền trong cả nước, ổn định kinh tế xã hội.Thể hiện được hiệu quả to lớn của nguồn vốn tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Đối tượng vay vốn của NHCSXH chủ yếu là người nghèo, vùng nghèo nên chất lượng của các món cho vay không được đảm bảo, rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào dẫn đến thất thoát nguồn vốn. Lãi suất cho vay ưu đãi làm hạn chế tính cạnh tranh tự lực vươn lên của người vay; Sự khan hiếm về vốn cho vay cộng với lãi suất ưu đãi còn biểu hiện ở việc bình xét hộ được vay đôi khi
  13. 2 không minh bạch, dẫn đến sai đối tượng; cho vay cào bằng, các hộ vay đều vay với mức vay như nhau dù nhu cầu và khả năng sử dụng vốn khác nhau; người vay sau khi nhận được vốn thường không có ý thức trả nợ gốc do lo ngại việc vay lại gặp khó khăn, đối tượng cho vay là đối tượng chỉ định, việc ra quyết định cho vay không chỉ do bản thân NHCSXH thực hiện mà có sự tham gia của nhiều cơ quan, tổ chức liên quan. Thủ tục này mang tính chất hành chính có thể làm chậm quá trình xét duyệt cho vay của ngân hàng, chưa kể có thể xảy ra việc lạm dụng quyền hạn để tư lợi của cán bộ thuộc cơ quan chức năng này dẫn đến vốn vay không đến đúng đối tượng, không kịp thời, không hiệu quả. Những sai phạm này diễn ra sẽ dẫn đến người cần vay thì không được vay, người không cần vay thì được ưu đãi quá mức. Việc NHCSXH cho vay uỷ thác qua tổ chức hội đoàn thể mà trình độ của cán bộ tổ chức hội đoàn thể và tổ TK&VV do đặc điểm là những người dân chưa qua đào tạo chuyên ngành nên còn hạn chế. Hoạt động tín dụng của NHCSXH tiềm ẩn nhiều nguy cơ dẫn tới chất lượng tín dụng xấu. Hậu quả không chỉ làm hoạt động của NHCSXH suy yếu, đời sống của cán bộ ngân hàng bị giảm sút, ngân sách nhà nước bị thiệt hại mà còn là gánh nặng cho chính người vay. Khi một người vay không trả được nợ, nguồn vốn hoạt động không có hiệu quả, dẫn đến đối tượng chính sách khác không tiếp cận được với vốn vay dẫn đến hiệu quả xã hội của cho vay chính sách của NHCSXH cũng bị giảm sút. Bên cạnh những kết quả đạt được cho thấy hoạt động cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trong cả nước nói chung và huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang nói riêng còn có những tồn tại hạn chế cần được khắc phục giải quyết, nhằm đưa ra những giải pháp quản lý tín dụng chính sách một cách hiệu quả, chất lượng. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên đây tôi chọn đề tài: “Quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
  14. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nhằm đề xuất những giải pháp để nâng cao công tác quản lý tín dụng chính sách tại NHCSXH huyện Lục Nam trong thời gian tới, từ đó góp phần hoàn thiện các chính sách đối với các đối tượng cần hỗ trợ tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tín dụng chính sách xã hội tại NHCSXH huyện Lục Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng chính sách tại NHCSXH huyện Lục Nam giai đoạn 2017-2019, tìm ra những mặt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tín dụng chính sách tại NHCSXH Lục Nam phù hợp với định hướng về giảm nghèo và các chính sách tín dụng ưu đãi của Đảng, Nhà nước và địa phương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý tín dụng chính sách tại NHCSXH huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được triển khai tại NHCSXH huyện Lục Nam. - Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tín dụng chính sách giai đoạn 2017 - 2019 và các giải pháp được đề xuất đến năm 2020. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá về công tác quản lý tín dụng chính sách tại NHCSXH Lục Nam qua 3 năm 2017 - 2019. 4. Những đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng CSXH huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, luận văn đưa ra các nhóm giải
  15. 4 pháp để hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách, đó là: Sự phối hợp chặt chẽ giữa NHCSXH với các tổ chức nhận ủy thác, phải hoàn thiện mô hình, màng lưới hoạt động; gồm hoàn thiện mạng lưới các điểm giao dịch và tổ tiết kiệm và vay vốn. Đối với tổ TK&VV phải xây dựng trên cơ sở bền vững, có số lượng tổ viên đông đảo và dư nợ tương đối lớn để hoạt động có hiệu quả. Luận văn cũng đã đề ra các giải pháp đối với hộ gia đình, đó là nên mở rộng hình thức cho vay, mở rộng ngành nghề sản xuất. Mức vay, thời hạn cho vay nên linh hoạt theo từng dự án, từng vùng miền. Đối với các hộ vay vốn phải tích cực tham gia tiền gửi tiết kiệm qua tổ TK&VV… 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu gồm bốn chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách Xã hội. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng CSXH huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng CSXH huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò tín dụng chính sách 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng chính sách Từ thực tiễn hoạt động xoá đói, giảm nghèo (XĐGN) của nước ta trong thời gian qua cho thấy: Tín dụng vi mô có mối liên hệ mật thiết với phát triển sản xuất nhỏ, sản xuất nông nghiệp và giảm tỷ lệ nghèo đói. Việc cung cấp tài chính vi mô cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác thông qua hình thức tín dụng sẽ mang lại hiệu quả cao hơn nhiều so với hình thức cấp phát, tài trợ cho không. Quá trình tập trung các nguồn vốn và chu chuyển qua hình thức tín dụng đã tạo được một khối lượng vốn gấp nhiều lần để hỗ trợ người nghèo, đồng thời thông qua việc cung cấp vốn tín dụng, giám sát quá trình sử dụng vốn sẽ giúp người nghèo và các đối tượng chính sách khác biết cách làm ăn, quan tâm đến hiệu quả đồng vốn, làm quen với dịch vụ tài chính - ngân hàng và cơ chế thị trường, tránh tình trạng ỷ lại thụ động, khơi dậy ý thức tự vượt khó vươn lên thoát nghèo, tiến tới làm giàu. Chính vì vậy, chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là công cụ quan trọng nhất để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN, bảo đảm an sinh xã hội. Chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc Nhà nước tổ chức huy động các nguồn lực tài chính để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm tạo việc làm, cải thiện đời sống, hạn chế tình trạng đói, nghèo. Vì đây là một loại tín dụng mang tính chính sách nên Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với người vay về cơ chế cho vay, cơ chế xử lý rủi ro, lãi suất cho vay, điều kiện, thủ tục vay vốn...
  17. 6 Vì vậy, tại Điều 1, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ đã khẳng định: Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội. Từ khái niệm trên có thể thấy tín dụng chính sách xã hội có những đặc trưng cơ bản sau: Một là, đây là kênh tín dụng không vì mục tiêu lợi nhuận: Mục tiêu của tín dụng chính sách là không vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu XĐGN, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm an sinh xã hội. Hai là, đối tượng vay vốn tín dụng chính sách xã hội là người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ. Ba là, nguồn vốn để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là nguồn vốn của Nhà nước, tức là nguồn vốn từ Ngân sách và có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước. Bốn là, người nghèo và các đối tượng chính sách khác khi vay vốn được ưu đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn (Hầu hết các chương trình cho vay không phải thế chấp tài sản), thủ tục cho vay và cách tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội. 1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng chính sách Từ khái niệm trên có thể thấy tín dụng chính sách xã hội có những đặc trưng cơ bản sau: Một là, đây là kênh tín dụng không vì mục tiêu lợi nhuận: Mục tiêu của tín dụng chính sách là không vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu XĐGN, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.
  18. 7 Hai là, đối tượng vay vốn tín dụng chính sách xã hội là người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ. Ba là, nguồn vốn để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là nguồn vốn của Nhà nước, tức là nguồn vốn từ Ngân sách và có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước. Bốn là, người nghèo và các đối tượng chính sách khác khi vay vốn được ưu đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn (Hầu hết các chương trình cho vay không phải thế chấp tài sản), thủ tục cho vay và cách tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội. Phương thức cấp tín dụng ưu đãi: Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện theo phương thức uỷ thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức chính trị - xã hội theo hợp đồng uỷ thác hoặc trực tiếp cho vay đến Người vay. Thứ nhất: Tín dụng chính sách cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Ngân hàng CSXH được triển khai qua hình thức cho vay theo nhóm (group lending) và thông qua quản lý của 4 tổ chức Hội chính trị xã hội, vì vậy nâng cao hiệu quả trong trong nắm bắt thông tin và công tác tương trợ của nhóm hộ. Việc tăng cường quản lý của Tổ chức Hội, sự giám sát giữa các thành viên trong nhóm vay vốn sẽ làm giảm thiểu rủi ro đạo đức (đặc biệt là trong trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm). Do nhóm vay vốn muốn duy trì uy tín của cả nhóm nên họ có xu hướng giám sát việc sử dụng vốn vay của các thành viên khác sao cho hiệu quả nhất, đúng theo các mục đích được cam kết với ngân hàng. Nói cách khác, cho vay theo nhóm sẽ chuyển rủi ro đạo đức mà ngân hàng phải chấp nhận sang cho các thành viên trong nhóm, qua đó giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng và làm giảm phí tổn cho ngân hàng do tiết kiệm được nguồn lực cho công tác giám sát sau giải ngân. Thứ hai: Cơ sở dữ liệu về người nghèo và các khoản tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác thường thiếu hụt và yếu kém
  19. 8 cả về số lượng lẫn chất lượng. Khả năng tiếp cận với các dịch vụ tài chính như tiền gửi, thanh toán của nhóm đối tượng này là rất hạn chế xuất phát từ bản thân nhu cầu và trình độ học vấn của họ cũng như mức độ đáp ứng các dịch vụ tài chính của TCTD tại khu vực nông thôn thường thấp. Tương tự, các thông tin về năng lực pháp lý và tài chính của họ cũng rất khó để thu thập và xác minh do cơ sở dữ liệu tại các địa phương thường không được lưu trữ đầy đủ và chính xác như các đối tượng khách hàng doanh nghiệp được đăng ký với cơ quan quản lý của nhà nước. Do vậy, tình trạng thông tin bất cân xứng cao hơn so với các đối tượng khách hàng khác của ngân hàng. Thứ ba: chi phí của việc cấp tín dụng chính sách cho các đối tượng chính sách ở mức cao so với cho vay các đối tượng khác. Điều này là do giá trị các khoản tín dụng thường nhỏ, quay vòng nhiều cộng thêm với đặc điểm nhóm đối tượng này nằm phân tán trên một địa bàn rộng, tập trung nhiều ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa nên việc quản lý khoản tín dụng trở nên rất tốn kém, đòi hỏi TCTD phải có một số lượng nhân viên đủ lớn (hoặc trung gian ủy thác) và dành nhiều nguồn lực tài chính, thời gian công tác giám sát sử dụng vốn vay. Số lượng khoản tín dụng lớn, sự đa dạng của nhu cầu tín dụng, địa bàn rộng buộc TCTD phải đánh đổi giữa việc giảm thiểu chi phí quản lý tín dụng và bảo đảm chất lượng tín dụng. 1.1.1.3. Vai trò của tín dụng chính sách Tín dụng chính sách có vai trò vô cùng quan trọng, giúp các hộ nghèo và các đối tượng chính sách có vốn để sản xuất, kinh doanh giúp thoát nghèo. Cụ thể, một số vai trò chính của quản lý hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo theo Lê Trọng (2004), như sau: Góp phần sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách, đây là những hộ thiếu vốn, thiếu tiền sinh hoạt để trang trải cuộc sống hằng ngày. Thêm vào đó là nhiều hộ dân có trình độ dân trí thấp nên việc sử dụng vốn thường kém hiệu quả, không đúng mục đích ban đầu.
  20. 9 Với việc quản lý sử dụng vốn tín dụng giúp người nghèo và các đối tượng chính sách sử dụng vốn đúng mục đích, đồng vốn bỏ vào sản xuất kinh doanh trở lên hiệu quả hơn, giúp người dân thoát nghèo, phát triển kinh tế nâng cao đời sống tinh thần. Đảm bảo trả nợ đúng thời hạn, mục tiêu của tín dụng chính sách là giúp người dân có vốn để sản xuất kinh doanh với những chính sách ưu đãi của Nhà nước. Chính vì vậy, vấn đề cấp bách đối với mỗi một ngân hàng đó là đảm bảo việc quản lý hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách giúp người vay trả nợ đúng hạn với cam kết ban đầu, giúp ngân hàng chính sách đảm bảo vốn để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ về giải ngân cho các đối tượng chính sách. Quản lý hoạt động tín dụng chính sách sẽ giúp hộ nghèo và các đối tượng chính sách có kế hoạch quản lý nợ quá hạn rõ ràng, đối với các hộ nghèo và các đối tượng chính sách, việc trả nợ cho ngân hàng là rất khó khăn vì thiếu kinh nghiệm sản xuất, thiếu tài chính để đầu tư cho sản xuất và để chi tiêu sinh hoạt…Do vậy, tỷ lệ nợ quá hạn là tương đối cao. Để thu hồi nguồn vốn này, ngân hàng chính sách xã hội có những biện pháp tích cực, sáng tạo để nhằm thu hồi nguồn vốn tín dụng cho ngân hàng. Việc quản lý hoạt động tín dụng chính sách sẽ khuyến khích người nghèo và các đối tượng chính sách lao động, tạo việc làm, nâng cao kiến thức tiếp cận thị trường, có điều kiện hoạt động SXKD trong nền kinh tế thị trường. Cung ứng vốn cho người nghèo và các đối tượng chính sách theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho SXKD để xóa đói giảm nghèo, sau một thời gian thu hồi cả gốc và lãi đã buộc người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập cho gia đình, đồng thời trả nợ cho ngân hàng. Để làm được điều đó, họ phải học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý. Từ đó, tạo cho họ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2