intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

26
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu này phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của TCB Hoàn Kiếm qua 3 năm 2013 - 2015 để thấy rõ thực trạng quản lý tín dụng cá nhân và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN TRỌNG PHÚC QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HOÀN KIẾM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN TRỌNG PHÚC QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HOÀN KIẾM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ LAN HƢƠNG XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2017
  3. LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết bản luận văn: “Quản lý tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm” là công trình nghiên cứu tự lực của cá nhân tôi, không sao chép một phần hoặc toàn bộ luận văn nào khác. Tôi xin lưu ý rằng các thông tin trong luận văn cần được giữ bí mật và tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào khác. Kính trình hội đồng Khoa học xem xét và đánh giá bản kết quả học tập và luận văn Thạc sỹ để cấp bằng cho tôi. Bản thân tôi cũng thường xuyên nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới để xứng đáng là một Thạc sỹ Quản lý kinh tế. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Trần Thị Lan Hương là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của thầy thì luận văn này không thể hoàn thành. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, khoa và các ban ngành đoàn thể của trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng TMCP Kỹ Thương – Chi Nhánh Hoàn Kiếm đã sẵn sàng giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài. Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động viên tôi vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm thực hiện ước mơ của mình. Xin trân trọng cảm ơn.
  5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ II DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ III LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. LÝ DO CHọN Đề TÀI...........................................................................................1 2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU ...................................................................................2 3. ĐốI TƢợNG VÀ PHạM VI NGHIÊN CứU ........................................................3 4. Ý NGHĨA CủA Đề TÀI.........................................................................................3 5. KếT CấU CủA LUậN VĂN ..................................................................................4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................5 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM ...............7 1.2.1. Một số khái niệm ...........................................................................................7 1.2.2. Nguyên tắc tín dụng ......................................................................................9 1.2.3. Phân loại tín dụng ..........................................................................................9 1.2.4. Những quy định chung về tín dụng .............................................................11 1.2.5. Rủi ro tín dụng .............................................................................................13 1.3. Tín dụng cá nhân ..............................................................................................14 1.3.1. Điều kiện cấp tín dụng cá nhân tại Techcombank ......................................14 1.3.2. Quy định về thông tin tối thiểu cung cấp cho Ngân hàng ...........................15 1.3.3. Quy trình xét duyệt cho vay ........................................................................15 1.3.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân ...................................................................16 1.4. Kinh nghiệm quản lý tín dụng cá nhân tại một số ngân hàng thƣơng mại và bài học rút ra với TCB Hoàn Kiếm ..................................................................22 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................25 2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .........................................................................25 2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................25 2.2.1. Định nghĩa ...................................................................................................25 2.2.2. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh ...................................................................25 2.2.3. Điều kiện so sánh được ...............................................................................26 2.2.4. Kỹ thuật so sánh ..........................................................................................26 2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng........27 2.3.1. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) ..........................................................27 2.3.2. Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần, %) ......................................................27 2.3.3. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%) ......................................................27 2.3.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%) ..................................................................28 2.3.5. Hệ số thu nợ (%) ..........................................................................................28 2.3.6. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) ..................................................................28 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI TECHCOMBANK HOÀN KIẾM ....................................................29 3.1. Tổng quan về Techcombank Hoàn Kiếm ......................................................29
  6. 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................29 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động của chi nhánh ..............................30 3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Phòng tín dụng cá nhân .................................31 3.1.4. Những định hướng phát triển của Techcombank Hoàn Kiếm ....................33 3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................34 3.2. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại Techcombank Hoàn Kiếm .......36 3.2.1. Đánh giá chung về hoạt động TDCN tại TCB Hoàn Kiếm qua 3 năm 2013 - 2015 .......................................................................................................................36 3.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Techcombank Hoàn Kiếm.......47 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÍN DỤNG CÁ NHÂN .......................................................................................................................77 3.3.1. Điểm tích cực trong công tác quản lý tín dụng cá nhân .....................77 3.3.2. Điểm cần khắc phục trong công tác quản lý tín dụng cá nhân ..........79 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀN KIẾM ................................81 4.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN .......................................................................................................................81 4.1.1. Cơ hội ..........................................................................................................81 4.1.2. Thách thức ...................................................................................................82 4.2. ĐÁNH GIÁ NHỮNG ĐIỂM MẠNH VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ..............................................................................84 4.2.1. Điểm mạnh ................................................................................................84 4.2.2. Điểm hạn chế ............................................................................................86 4.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ...........................................................................................87 4.3.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn ...............................................................88 4.3.2. Chú trọng công tác thu hồi nợ ....................................................................88 4.3.3. Đẩy mạnh hoạt động tín dụng cá nhân ở những lĩnh vực đang phát triển mạnh và những lĩnh vực có nhiều tiềm năng ........................................................89 4.3.4. Hoàn thiện công tác tái cấu trúc Ngân hàng................................................91 4.3.5. Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng ..................................................92 4.3.6. Chú trọng công tác nhân sự và đào tạo nhân sự ..........................................93 4.3.7. Quản lý rủi ro .............................................................................................94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................97
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ANZ Ngân hàng TNHH Một thành viên ANZ Việt Nam 2 ATM Máy rút tiền tự động 3 CN Cá nhân 4 DongA Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á 5 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 6 HSBC Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam 7 NH Ngân hàng 8 NHNN Ngân hàng nhà nước 9 NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 10 SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn -Hà Nội 11 TD Tín dụng 12 TDCN Tín dụng cá nhân 13 Techcombank / TCB Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam 14 Vietcombank/ VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam 15 VPBank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - 16 TCB Hoàn Kiếm Chi nhánh Hoàn Kiếm 17 NHTM Ngân hàng thương mại 18 CBNV Cán bộ nhân viên i
  8. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 3.0 Bộ máy tổ chức tại TCB Hoàn Kiếm 31 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA 2 3.1 36 TECHCOMBANK HOÀN KIẾM 2013 -2015 DOANH SỐ CHO VAY, DOANH SỐ THU NỢ, 3 3.2 DƯ NỢ, NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN NĂM 38 2013-2015 DOANH SỐ CHO VAY, DOANH SỐ THU NỢ, 4 3.3 DƯ NỢ, NỢ QUÁ HẠN THEO ĐỐI TƯỢNG NĂM 42 2013-2015 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT 5 3.4 46 ĐỘNG TÍN DỤNG NĂM 2013-2015 DOANH SỐ CHO VAY CÁ NHÂN THEO THỜI 6 3.5 48 HẠN DOANH SỐ CHO VAY CÁ NHÂN THEO TỪNG 7 3.6 50 LĨNH VỰC NĂM 2013 - 2015 DOANH SỐ THU NỢ CÁ NHÂN THEO THỜI 8 3.7 57 HẠN DOANH SỐ THU NỢ CÁ NHÂN THEO LĨNH 9 3.8 59 VỰC CHO VAY NĂM NĂM 2013 - 2015 10 3.9 DƯ NỢ CÁ NHÂN THEO THỜI HẠN 63 DƯ NỢ CÁ NHÂN THEO LĨNH VỰC CHO VAY 11 3.10 65 NĂM 2013 – 2015 12 3.11 NỢ QUÁ HẠN CÁ NHÂN THEO THỜI HẠN 69 NỢ QUÁ HẠN CÁ NHÂN THEO TỪNG LĨNH 13 3.12 71 VỰC CHO VAY NĂM 2013 - 2015 ii
  9. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT 14 3.13 73 ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN NĂM 2013-2015 DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 3.1 Quá trình đào tạo 38 2 3.2 Doanh số cho vay theo đối tượng 43 3 3.3 Doanh số thu nợ theo đối tượng 43 4 3.4 Dư nợ theo đối tượng 44 5 3.5 Nợ quá hạn theo đối tượng 45 6 3.6 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn 50 7 3.7 Doanh số cho vay cá nhân theo lĩnh vực 52 8 3.8 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn 58 9 3.9 Doanh số thu nợ cá nhân theo lĩnh vực 60 10 3.10 Dư nợ cá nhân theo thời hạn 64 11 3.11 Doanh số thu nợ cá nhân theo lĩnh vực 67 12 3.12 Nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn 13 3.13 Nợ quá hạn cá nhân theo lĩnh vực 14 3.14 Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn iii
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện tại nền kinh tế Việt Nam và thế giới vẫn đang gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng và suy thoái kinh tế. Hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước cũng đã và đang chịu nhiều ảnh hưởng với nhiều yếu tố không thuận lợi tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, hệ thống NHTM trong nước còn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là với các Ngân hàng nước ngoài có nhiều tiềm năng lẫn kinh nghiệm đang dần xâm nhập vào thị trường tài chính Việt Nam. Trong khi mảng tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn do tình hình kinh tế thì nhiều ngân hàng đã và đang phát triển rất thành công mảng tín dụng cho khách hàng cá nhân. Đây cũng là lĩnh vực mà hầu hết các ngân hàng phát triển theo mô hình hiện đại trên thế giới tập trung định hướng đầu tư và phát triển. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (TCB) chính thức thành lập ngày 27/09/1993. Trong suốt thời gian qua, hoạt động tín dụng của TCB tuy đã được phát triển rất mạnh nhưng lại chỉ chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là các tập đoàn, công ty, tỷ trọng tín dụng của đối tượng này chiếm rất lớn trong tổng dư nợ tín dụng (70-80%). Trong khi đó, mảng hoạt động tín dụng cho đối tượng khách hàng cá nhân tuy đã được xây dựng nhưng lại chưa thực sự được tập trung phát triển một cách đúng mực (dư nợ chưa bằng 10% dư nợ khách hàng doanh nghiệp). Do đó, từ đầu năm 2012, TCB đã chuyển hướng chiến lược, tập trung phát triển các sản phẩm tín dụng cho Khách hàng cá nhân mà đặc biệt là các khoản cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, dư nợ cho vay mới của TCB chưa đạt được kỳ vọng (50% kế hoạch đề ra). 1
  11. Từ nhận thức trên đây, là cán bộ công tác tại TCB, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm”. Câu hỏi nghiên cứu 1) Tình hình hoạt động chung của TCB Hoàn Kiếm trong những năm gần đây như thế nào? 2) Những thuận lợi và khó khăn mà chi nhánh gặp phải khi điều kiện kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về vốn ngày càng cao, mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. 3) Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng trong những năm qua ra sao? 4) Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng trong những năm qua như thế nào? Cơ cấu tín dụng cá nhân ra sao? Trong mảng tín dụng cá nhân thì lĩnh vực cho vay nào có xu hướng phát triển mạnh nhất? 5) Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng ra sao? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng này? 6) Trong quản lý tín dụng cá nhân, mặt mạnh của TCB Hoàn Kiếm là gì? Những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực quản lý tín dụng này như thế nào? 7) Ngân hàng cần thực hiện những giải pháp nào để có thể hạn chế những mặt còn yếu kém, Đồng thời duy trì và phát huy tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng cá nhân của đơn vị trong những năm tiếp theo. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của TCB Hoàn Kiếm qua 3 năm 2013 - 2015 để thấy rõ thực trạng quản lý tín dụng cá nhân và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. 2
  12. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Về lý thuyết, đề tài hệ thống hóa lý luận về tín dụng, tín dụng cá nhân để làm cơ sở cho vấn đề nghiên cứu. Phân tích và đánh giá tổng quát về thực trạng quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại TCB Hoàn Kiếm. Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng trong 3 năm 2013 - 2015 của TCB Hoàn Kiếm đối với khách hàng các nhân để thấy rõ thực trạng hoạt động của mảng tín dụng này. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý tín dụng cá nhân tại TCB Hoàn Kiếm. Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh với các ngân hang khác trên địa bàn, giữ vững thị phần kinh doanh mang lại hiệu quả ngày càng cao cho Ngân hàng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Không gian Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng tại TCB Hoàn Kiếm 3.2. Thời gian - Thời gian thực hiện luận văn từ ngày - Luận văn trình bày dựa trên số liệu được thu thập trong 3 năm: 2013 - 2015 3.3. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu ở luận văn này là hoạt động tín dụng cá nhân của TCB Hoàn Kiếm trong 3 năm 2013 - 2015 4. Ý nghĩa của đề tài Trên cơ sở nghiên cứu tại TCB Hoàn Kiếm, luận văn đưa ra các nhóm giải pháp để nâng cao chất lượng quản lý tín dụng, đó là: Sự phối hợp chặt chẽ giữa TCB Hoàn Kiếm với các tổ chức nhận ủy thác, phải hoàn thiện mô hình mạng lưới hoạt động; gồm hoàn thiện mạng lưới các điểm giao dịch và tổ tiết kiệm và vay vốn. 3
  13. Kết quả nghiên cứu của đề tài, góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển tín dụng cá nhân tại TCB Hoàn kiếm hiện nay, đồng thời cũng cấp những tư liệu khoa học để các cấp lãnh đạo tham khảo hoạch định chính sách chiến lược phát triển tín dụng cá nhân Kết quả nghiên cứu của đề tài còn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu, giảng dạy. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm 4
  14. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong xu hướng phát triển tất yếu của ngành ngân hàng Việt Nam trong thời gian tới sẽ phát triển theo mô hình ngân hàng bán lẻ. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển ngân hang bán lẻ trong xu thế hiện nay, các ngân hàng trong nước đã đưa ra các chính sách, sản phẩm và định hướng lâu dài. Thể hiện rõ nhất là các ngân hàng ACB, Đông Á, Sacombank, HDBank....Các ngân hàng nước ngoài như ANZ, HSBC, CitiBank... sau khi thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài cũng muốn tham gia thị trường còn sơ khai này. Các ngân hàng quốc doanh, hay chuyển đổi cổ phần hoá cũng đã có những chiến lược lâu dài cho phát triển ngân hàng bán lẻ. Hoạt động cho vay cá nhân là một phần trong hoạt động của ngân hàng bán lẻ, nó tạo ra khoản thu nhập lớn và ổn định dựa trên số đông người sử dụng, đồng thời tăng hình ảnh của ngân hàng trong con mắt người dân, góp phần vào sự phát triển bền vững, lâu dài của ngân hàng. Hoạt động cho vay đối với khách hang cá nhân tại Việt nam vẫn còn khá nhỏ bé so với tiềm năng của nó và chưa được các ngân hàng thương mại khai thác triệt để, chỉ tính con số gần 90 triệu dân, trong đó 2/3 là dân số trong độ tuổi lao động và chỉ mới khoảng 17% dân số có tài khoản và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Trước đây, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân còn hạn chế xuất phát từ nhiều nguyên nhân, như công nghệ kém không đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm; nhận thức của ngân hàng đối với các khoản vay cá nhân còn hạn chế được nhìn dưới góc độ rủi ro... dẫn đến các sản phẩm chưa đa dạng. Các ngân hàng vẫn 5
  15. chỉ tập trung tới cho vay các doanh nghiệp, thị phần cho vay cá nhân rất thấp. Vấn đề cho vay KHCN ngày càng được các ngân hàng coi trọng, song song với đó là việc kiểm soát chất lượng cho vay cũng được nâng cao. Trước đây đã có rất nhiều các đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng. Các công trình nghiên cứu đó đã đề cập đến những mặt khác nhau của chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN nói riêng. Sau quá trình tìm hiểu, tác giả xin đưa ra một số trong những nghiên cứu, những đề tài cụ thể có liên quan đến nội dung đang nghiên cứu như sau: Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Minh Kiều với cuốn “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” và “tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng”; Giáo trình “Kinh tế học tiền tệ ngân hàng” (của tác giả Trịnh Thị Hoa Mai chủ biên do nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội phát hành) - Về mặt thực tiễn có: “Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp và nông thôn ở Quảng Ninh” – Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thành Chung, Học viện ngân hàng và một số đề tài nghiên cứu. Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Sở giao dịch II – Ngân hàng công thương Việt Nam” của Trương Thị Thu Ngân – Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh; Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đông Đô” của Nguyễn Thu Phương - Đại Học kinh tế quốc dân; Luận văn Thạc sỹ Kinh tế “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cố phần Kỹ thương Việt Nam” của Nguyễn Thị Hằng – Học viện tài chính cùng với luận văn của nhiều học viên các trường đại học trong cả nước về vấn đề chất lượng tín dụng ngân hàng. Ngoài ra còn có các đề tài, sách tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng trên các tạp chí chuyên ngành. Đây là các công trình nghiên cứu có giá trị tham 6
  16. khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn. Ở các công trình khoa học trên vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng đã được nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài lại có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế, đặc điểm của từng ngân hàng, từng địa phương và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Do đó đứng trước bối cảnh hiện nay với một tổ chức khác không còn phù hợp nữa. Vì vậy từ thực tiễn và lý luận với mong muốn góp một phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng tín dụng tại Techcombank Hoàn Kiếm, tác giả hy vọng sẽ nhận được nhiều sự ủng hộ, ý kiến đóng góp của tất cả mọi người quan tâm vấn đề này 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM 1.2.1. Một số khái niệm - Ngân hàng thương mại: Theo Luật các tổ chức tín dụng của Quốc hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1997: “Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác” - Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Xuất hiện sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất, làm cho xã hội có sự phân hóa: giàu, nghèo, người nắm quyền lực, người không có gì.... Khi người nghèo gặp phải những khó khăn 7
  17. không thể tránh thì buộc họ phải đi vay, mà những người giàu thì câu kết với nhau để ấn định lãi suất cao, chính vì thế, tín dụng nặng lãi ra đời. Trong giai đoạn tín dụng nặng lãi, tín dụng có lãi suất cao nhất là 40-50%, do việc sử dụng tín dụng nặng lãi không phục vụ cho việc sản xuất mà chỉ phục vụ cho mục đích tín dụng nên nền kinh tế bị kìm hãm động lực phát triển. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ. Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả... Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả. Khái niệm về quản lý tín dụng: Quản lý là một hoạt động mọi tổ chức đều có. Nó phát sinh từ phân công lao động trong xã hội, cần thiết phải phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những các nhân, bộ phận trong cùng một tổ chức Quản lý trong kinh doanh là sự tác động có tổ chức, có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhẳm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động Quản lý hoạt động tín dụng là hoạt động thực hiện các nghiệp vụ quản lý, kiểm tra và giám sát việc vận dụng các chính sách, quy định của tổ chức tín dụng, pháp luật của nhà nước về hoạt động tín dụng, đảm 8
  18. bảo cho hoạt động tín dụng thuân thủ các quy định, hạn chế đến mực thấp nhất những rủi ro và đem lại hiệu quả tối ưu trong hoạt động này. 1.2.2. Nguyên tắc tín dụng Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau: - Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. - Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. 1.2.3. Phân loại tín dụng * Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. * Căn cứ vào đối tượng tín dụng - Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. - Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố định. Loại này được đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. 9
  19. Thời hạn cho vay là trung và dài hạn. * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như: mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả những nhu cầu hàng ngày. * Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng - Tín dụng thương mại: + Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. + Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình. - Tín dụng ngân hàng: + Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. + Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân. - Tín dụng Nhà Nước: + Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài. + Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách. 10
  20. 1.2.4. Những quy định chung về tín dụng a) Điều kiện cho vay Các khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện sau đây: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Mục đích sử dụng vay vốn hợp pháp - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết - Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả. - Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. b) Đối tượng cho vay * Ngân hàng cho vay các đối tượng sau: - Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ... - Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó. * Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau: - Số tiền thuế phải nộp. - Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác. - Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn. c) Các phương thức cho vay. Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay: - Cho vay từng lần. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2