intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

35
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận về DNNVV và quản lý tín dụng đối với DNNVV của các ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ đó rút ra được những hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại; đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những ưu điểm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV cho các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THỊ HOÀNG THỦY QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THỊ HOÀNG THỦY QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Thương THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu: “Quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của . Các số liệu, kết quả nghiên cứu đưa ra trong luận văn này là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh mục tài liệu thao khảo. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018 Tác giả luận văn Đỗ Thị Hoàng Thủy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Thu Thương. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018 Học viên Đỗ Thị Hoàng Thủy
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................... ix MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn .............................................................................. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại ................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại ................................................... 5 1.1.2. Vai trò quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại .............................................................. 8 1.1.3. Nội dung quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại ....................................................... 10 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại ........ 14
  6. iv 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại ............................................................ 17 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số ngân hàng thương mại ......................................................................... 17 1.2.2. Bài học rút ra cho các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......... 21 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 22 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 22 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 22 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 22 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ........................................................ 24 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 24 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý tín dụng .................... 25 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC CHI NHÁNH NHCT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ............................ 30 3.1. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Phú Thọ .... 30 3.1.1. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................... 30 3.1.2. Nhu cầu tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 32 3.2. Khái quát về các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........... 34 3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 34 3.2.2. Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................... 35 3.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................... 36 3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 39 3.3. Thực trạng quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..................... 44 3.3.1. Xây dựng kế hoạch và chính sách tín dụng ..................................... 44
  7. v 3.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách tín dụng ........................... 48 3.3.3. Kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng ............................................ 55 3.3.4. Kết quả điều tra về công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..................... 63 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 71 3.4.1. Các yếu tố chủ quan ....................................................................... 71 3.4.2. Các yếu tố khách quan .................................................................... 74 3.5. Đánh giá kết quả quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..... 75 3.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 75 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 76 Chương 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................ 81 4.1. Định hướng hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng đối với các khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 81 4.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................... 81 4.1.2. Định hướng quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................................................... 81 4.2. Nhóm giải pháp quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................ 83 4.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp ........................................... 83 4.2.2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng ............................ 85 4.2.3. Cải thiện hiệu quả công tác thẩm định ............................................ 88
  8. vi 4.2.4. Quản lý nợ xấu và nợ có vấn đề linh hoạt theo quy trình ............... 90 4.2.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin về khách hàng ................................. 92 4.2.6. Đẩy mạnh công tác marketing, quảng cáo ....................................... 94 KẾT LUẬN ............................................................................................. 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................100 PHỤ LỤC ...............................................................................................103
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng DN : Doanh nghiệp DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHCT : Ngân hàng công thương NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TSBĐ : Tài sản bảo đảm XLRR : Xử lý rủi ro
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả HĐV tại các NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .............. 40 Bảng 3.2. Dư nợ tín dụng tại các NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............ 41 Bảng 3.3. Kết quả tài chính của các NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ....... 43 Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu kế hoạch cho vay DNNVV .................................... 45 Bảng 3.5. Kết quả thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng DNNVV ............ 49 Bảng 3.6. Dư nợ cho vay DNNVV theo thời hạn ........................................... 50 Bảng 3.7. Dư nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế .................................. 53 Bảng 3.8. Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển số lượng khách hàng.......... 54 Bảng 3.9. Bảng chấm điểm xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp ... 56 Bảng 3.10. Kết quả công tác kiểm tra việc việc cho vay DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................... 58 Bảng 3.11. Một số chỉ tiêu về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng DNNVV ... 60 Bảng 3.12. Tỷ lệ nợ quá hạn, nơ xấu cho vay DNNVV ................................. 62 Bảng 3.13. Kết quả khảo sát khách hàng về kết quả quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..... 64 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát cán bộ tín dụng về kết quả quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......... 67
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......................................................................................... 36 Hình 3.2. Dư nợ cho vay DNNVV theo loại tiền tệ năm 2017....................... 51 Hình 3.3. Cơ cấu dư nợ cho vay theo sản phẩm cho vay năm 2017 ............... 52
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển, cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Bên cạnh đó, DNNVV còn được đánh giá là hình thức tổ chức kinh doanh phù hợp có những ưu thế về tính năng động, linh hoạt, thích ứng nhanh với yêu cầu của thị trường và là phương tiện hiệu quả trong việc giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Trong cộng đồng doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay, khu vực DNNVV chiếm tới 97,5% và tạo ra hàng triệu việc làm; sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP... Tuy nhiên, trong thời điểm hiện tại, hầu hết các DNNVV vẫn gặp phải một số hạn chế nhất định như về công nghệ, kỹ thuật, lao động,...và đặc biệt là vốn. Nắm bắt được thực tế đó, các ngân hàng đã thực hiện cung cấp các khoản cấp tín dụng dưới nhiều hình thức nhằm tạo điều kiện cho các DNNVV có đủ nguồn vốn để sản xuất kinh doanh. Vì vậy, hoạt động tín dụng đối với DNNVV một mặt trở thành biện pháp kích cầu hiệu quả đồng thời là một biện pháp làm tăng thu nhập cho ngân hàng. Với hoạt động cấp tín dụng, các ngân hàng thương mại cũng giống như các nhà kinh doanh: họ bỏ vốn của mình ra và mong muốn thu được lợi nhuận và thu hồi vốn. Mặt khác các ngân hàng thương mại cũng chính là một chủ thể kinh doanh độc lập, tự kiếm lợi nhuận lời ăn lỗ chịu và cũng tự chịu trách nhiệm với khách hàng. Chính vì vậy việc quản lý các khoản vay và cho vay đối với bản thân ngân hàng chính là một nhu cầu cấp thiết để tự đảm bảo an toàn cho chính mình. Phú Thọ là một tỉnh có khá nhiều khu công nghiệp, nhà máy và đặc biệt là các DNNVV chiếm đến hơn 90% trên tổng số doanh nghiệp. Đây chính là một trong những thành phần đóng góp không nhỏ cho sự phát triển kinh tế xã
  13. 2 hội của toàn tỉnh. Cùng với xu thế phát triển và chủ trương của Đảng và Nhà nước các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ) cũng đã có những biện pháp nhằm quản lý hoạt động tín dụng đối với DNNVV. Hoạt động này về cơ bản đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được thì hoạt động quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế và khó khăn dẫn đến kết quả tín dụng không như mong đợi như: việc thực thi các chính sách tín dụng còn chưa hiệu quả, chưa tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình tín dụng, việc kiểm soát các khoản tín dụng còn lỏng lẻo dẫn đến tỷ lệ nợ xấu cao và chiếm tỷ trọng lớn trong tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay khách hàng DNNVV trên tổng dư nợ tín dụng đối với khách hàng DNNVV khá thấp,…Điều này cho thấy việc quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV của các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ vẫn còn chưa hiệu quả và khả năng sinh lời từ các khoản tín dụng đối với khách hàng DNNVV còn chưa cao. Chính vì vậy đòi hỏi các ngân hàng phải nỗ lực tìm cách giải quyết để có thể quản lý tín dụng và tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về DNNVV và quản lý tín dụng đối với DNNVV của các ngân hàng thương mại;
  14. 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ đó rút ra được những hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại; - Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những ưu điểm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV cho các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, đề tài chỉ ra những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quản lý tín dụng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi thời gian: Các thông tin thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2015 -2017; Thông tin sơ cấp được thu thập khoảng trong tháng 4-5 năm 2018. - Phạm vị nội dung: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Về mặt khoa học Hệ thống những lý luận về quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV được tổng kết đánh giá và sử dụng trong luận văn này là một tài liệu có ý cho các nghiên cứu tiếp theo khi thực hiện các đánh giá về quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại một hay nhiều NHTM ở Việt Nam.
  15. 4 4.2. Về mặt thực tiễn - Đối với Ban Giám đốc tại các Chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ: Kết quả nghiên cứu là cơ sở để Ban giám đốc các Chi nhánh nhìn nhận lại công tác quản lý, phát triển dịch vụ tín dụng đối với khách hàng DNNVV, từ đó có những điều chỉnh và chiến lược dài hạn góp phần nâng cao hoạt động quản lý tín dụng nói chung và tín dụng đối với khách hàng DNNVV nói riêng. Đặc biệt là nâng cao hoạt động quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV và qua đó góp phần làm cho các Chi nhánh ngày càng phát triển, khả năng cạnh tranh ngày càng được cải thiện. - Đối với cán bộ, nhân viên đang làm việc tại Chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ: Kết quả nghiên cứu cũng góp phần bồi dưỡng, đào tạo cán bộ nhân viên làm tốt công tác phân tích và thẩm định khách hàng, đánh giá năng lực thanh toán của khách hàng, khả năng kiểm soát nợ xấu trong cho vay khách hàng DNNVV, để mỗi cán bộ tại các Chi Nhánh là một người quản lý tín dụng có hiệu quả. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa cho các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng đối với khách hàng DNNVV a. Khái niệm DNNVV Dựa vào quy mô kinh doanh người ta chia doanh nghiệp thành: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ. Khái niệm DNNVV mang tính chất tương đối, nó thay đổi theo từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và phụ thuộc vào trình độ phát triển của từng nước. Ở Việt Nam, khái niệm DNNVV được quy định theo nghị định 56/2009/NĐ-CP: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. b. Khái niệm tín dụng đối với khách hàng DNNVV Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó các các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
  17. 6 Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thì: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Trong đó: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Từ đó ta có thể định nghĩa về hoạt động cho vay tín dụng đối với khách hàng DNNVV như sau:“Cho vay DNNVV là hoạt động cho vay trong đó ngân hàng nhường quyền sử dụng vốn cho DNNVV trong một thời gian nhất định, khi kết thúc thời hạn thì thu hồi lại vốn”. Tín dụng nói chung và tín dụng đối với khách hàng DNNVV được thực hiện trên cơ sở 4 nguyên tắc sau: - Cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. - Cho vay có giá trị tương đương làm đảm bảo: Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng thu hồi nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhât trong nhiều trường hợp khác nhau. - Cho vay phải có mục đích và kế hoạch theo hợp đồng đã ký. Nguyên tắc này đòi hỏi người vay vốn phải thực hiện đúng kế hoạch, mục đích trong hợp đồng vay vốn và sử dụng có hiệu quả khoản tiền vay đó. - Cho vay phải có nguồn trả nợ đảm bảo. Người vay vốn phải giải trình được nguồn trả nợ khoản vay với ngân hàng. Có như vậy thì chất lượng khoản vay mới được đảm bảo. Như vậy, bên cạnh tài sản đảm bảo, mục đích vay rõ ràng thì nguồn trả nợ cũng là một nguyên tắc vô cùng quan trọng trong tín dụng ngân hàng.
  18. 7 1.1.1.2. Quan điểm về quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV Quản lý trong kinh doanh hay quản lý trong các tổ chức nói chung là hành động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hoàn thành mục tiêu chung. Theo quan điểm của Henry Fayol thì: “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra”. Và cũng trong quan niệm về quản lý của mình, ông đưa ra 5 chức năng của quy trình quản lý bao gồm: xây dựng và lập kế hoạch; tổ chức thực hiện; điều khiển; phối hợp; kiểm tra. Trong đó, các nguồn lực có thể được sử dụng và để quản lý là nhân lực, tài chính, công nghệ và thiên nhiên. Quản lý hoạt động tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được mục tiêu chung là phát triển bền vững, an toàn hiệu quả. Tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM. Như vậy, quản lý hoạt động tín dụng ở NHTM là quá trình Ban lãnh đạo xây dựng các chính sách, chiến lược quản lý tín dụng của ngân hàng, tổ chức thực hiện kế hoạch, chiến lược, kiểm tra kiểm soát, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện. Do đó “Quản lý hoạt động tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các NHTM là quá trình Ban giám đốc xây dựng kế hoạch tín dụng và chiến lược quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV dựa trên kế hoạch của ngân hàng cấp trên giao. Tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược tín dụng, thực hiện quy trình tín dụng theo đúng quy định, quy chế của ngân hàng cấp trên để đạt được kế hoạch tín dụng được giao”. 1.1.1.3. Mục tiêu quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV Quản lý hoạt động tín dụng của bất kỳ NHTM nào trước tiên cũng phải hướng tới sự tồn tại và phát triển bền vững, an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh của chính NHTM đó. Bởi vậy, ba mục tiêu cơ bản bao trùm trong quản lý hoạt động tín dụng nói chung và đối với khách hàng DNNVV nói riêng mà các ngân hàng phải đạt được là:
  19. 8 - Một là phát triển hoạt động tín dụng về cả chiều sâu và chiều rộng Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM ở nước ta, nó mang lại 60-70% thu nhập cho mỗi ngân hàng. Vì vậy, phát triển hoạt động tín dụng là vấn đề sống còn của mỗi ngân hàng. Bên cạnh đó nhóm khách hàng DNNVV là một trong những đối tượng khách hàng chiếm tỷ trọng lớn và tiềm năng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do đó phát triển hoạt động tín dụng cần thực hiện ở mọi khía cạnh: phát triển sản phẩm tín dụng, mở rộng địa bàn, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, thu nợ... - Hai là an toàn đầu tư tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động tạo ra giá trị cho ngân hàng, song nó cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm tàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng là rủi ro cơ bản bao trùm dẫn đến sự đổ bể của nhiều NHTM. Vì vậy phát triển tín dụng phải gắn liền với an toàn trong hoạt động tín dụng, kiểm soát tín dụng, hạn chế tối đa rủi ro. - Ba là lợi nhuận tăng trưởng bền vững Mục tiêu cao nhất của các NH trong nền kinh tế thị trường là lợi nhuận. Đây là mục tiêu hàng đầu mà quản lý hoạt động tín dụng của NHTM phải hướng tới. Trong cơ chế thị trường, muốn tồn tại thì kinh doanh phải trang trải đủ chi phí và tích lũy lơi nhuận để mở rộng kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Ba mục tiêu trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Thực hiện tốt hai mục tiêu đầu là sơ sở để hoàn thành mục tiêu thứ 3. Mục tiêu thứ 3 định hướng cho hai mục tiêu đầu. 1.1.2. Vai trò quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại Quản lý tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động của các NHTM. Quản lý tín dụng nói chung và tín dụng đối với khách hàng DNNVV nói riêng có các vai trò cơ bản như sau:
  20. 9 Một là, định hướng hoạt động tương lai của các NHTM, đặc biệt là hoạt động tín dụng. Ban lãnh đạo sẽ thông qua chức năng lập kế hoạch để xác định mục tiêu hoạt động của ngân hàng cũng như cách thức hoạt động của mỗi chi nhánh. Vai trò này của quản lý được thực hiện thông qua chức năng xây dựng và lập kế hoạch (về tăng trưởng dư nợ cho vay đối với khách hàng DNNVV, về kiểm soát tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn, mở rộng quy mô thị phần khách hàng,…). Ngân hàng sẽ xây dựng những chiến lược phát triển và hướng mọi hoạt động trong ngân hàng đến việc thực hiện chiến lược đó. Hai là, lập kế hoạch, tổ chức, phân công, phối hợp, điều khiển, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện của các CBTD, sự phối hợp của các CBTD với nhau và giữa các bộ phận trong tổ chức để thực hiện nhiệm vụ nhằm đạt mục tiêu chung. Việc này giúp cho mỗi cá nhân tự giác nghiêm chỉnh chấp hành những nhiệm vụ hoạt động của mình theo đúng những quy định của ngân hàng, có những cách thức giải quyết công việc một cách linh hoạt, nhanh chóng kịp thời, kích thích và khơi dậy kỹ năng sáng tạo của mỗi cá nhân, giúp cho hoạt động của cá nhân và ngân hàng ngày càng tốt hơn. Ba là, kết hợp hài hòa lợi ích của từng cá nhân và của tập thể trên cơ sở phát huy nỗ lực cá nhân, tạo môi trường và điều kiện cho sự phát triển của mỗi cá nhân, tôn trọng mục tiêu cá nhân gắn với mục tiêu của tổ chức. Trong quá trình quản lý, ban lãnh đạo ngân hàng sẽ đề ra các phương án để tính toán hợp lý nhằm cân đối hài hòa lợi ích của các bên. Đảm bảo cho ngân hàng đạt được mục tiêu, còn các cá nhân cũng đạt được những lợi ích riêng của mình. Việc quản lý cũng sẽ giúp hạn chế những xung đột về lợi ích trong tổ chức, hướng mọi người đến thực hiện lợi ích chung. Bốn là, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức. Việc quản lý sẽ đảm bảo cho việc sử dụng các nguồn lực vật chất trong tổ chức được tiết kiệm và hiệu quả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2