intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

36
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội. Trên cơ sở hoàn thiện công tác quản lý tín dụng sẽ giúp nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng, góp phần mở rộng tín dụng trên cơ sở an toàn vốn cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ THỊ KIM THOA QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH TÂY NAM HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ THỊ KIM THOA QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH TÂY NAM HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN DUY LỢI Hà Nội – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bài luận văn tốt nghiệp: “Quản lý tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kinh nghiệm thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Duy Lợi - Viện Kinh tế và Chính trị thế giới. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Học viên
  4. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin chân thành cảm ơn GVHD TS.Nguyễn Duy Lợi - Viện Kinh tế và Chính trị thế giới, người đã trực tiếp hướng dẫn, nhận xét, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy, cô giáo trong Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, những người đã dạy dỗ, chỉ bảo em trong suốt những năm học tập tại trường. Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp cũ công tác Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nộiđã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chuyên môn còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn để hoàn thành bài luận văn với kết quả cao nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Học viên
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... i DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................ iv MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.. 4 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................... 4 1.2.Ngân Hàng Thương Mại Trong Nền Kinh Tế Thị Trường ................... 5 1.2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ................................................................ 5 1.2.2. Chức năng của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường .............. 6 1.3.Khái Quát Về Quản lý Tín Dụng Ngân Hàng ....................................... 9 1.3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ......................................................................... 9 1.3.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .......................................................................... 11 1.3.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường .......................... 14 1.3.4. Quản Lý Tín Dụng Ngân Hàng ........................................................................ 16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 36 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.............. 37 2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp ........................................................... 37 2.2 Phương pháp so sánh ............................................................................ 38 CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH TÂY NAM HÀ NỘI ............... 40 3.1. Tổng Quan Về Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Và Chi Nhánh Tây Nam Hà Nội .......................................................................................... 40 3.1.1. Sự hình thành và phát triển............................................................................... 40 3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức .................................................................................... 42 3.1.3 Tình Hình Cấp Tín Dụng Của Chi Nhánh Tây Nam Hà Nội ............................. 42 3.1.4. Hoạt động sử dụng vốn ..................................................................................... 43 3.2.Thực Trạng Quản Lý Tín Dụng Tại Chi Nhánh Tây Nam Hà Nội ...... 46
  6. 3.2.1. Kế hoạch tín dụng, chính sách và quy trình thực hiện tín dụng ....................... 47 3.2.1.6. Đánh giá chung về quản lý tín dụng tại Chi nhánh Tây Nam Hà Nội................ 67 CHƢƠNG 4 : GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI – CHI NHÁNH TÂY NAM HÀ NỘI ...................................................................... 74 4.1 Cơ hội và thách thức đối với hoạt động quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tây Nam Hà Nội .............................. 74 4.1.1. Cơ hội phát triển đối v i hoạt động tín dụng ................................................... 74 4.1.2. Thách thức đối v i hoạt động cấp tín dụng ..................................................... 76 4.2.Định hướng, mục tiêu của hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tây Nam Hà Nội ................................................ 77 4.2.1. Định hư ng tín dụng ........................................................................................ 77 4.2.2 Mục tiêu hoạt động tín dụng ............................................................................ 78 4.3.Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý tín dụng tại SHB – CN Tây Nam Hà Nội ................................................................................ 79 4.3.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chính sách tín dụng ......................................... 79 4.3.2. Thực hiện nghiêm túc quy trình cấp tín dụng .................................................. 81 4.3.3. Nâng cao chất lượng cán bộ ............................................................................ 82 4.3.4. Tăng cường kiểm tra kiểm soát nội bộ ............................................................. 82 4.3.5. Một số đề xuất v i Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ................................ 83 KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 86
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 ATM Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 CBNV Cán bộ nhân viên 4 CBTD Cán bộ tín dụng 5 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà Hà Habubank 6 Nội 7 HĐKD Hoạt động kinh doanh 8 KHCN Khách hàng cá nhân 9 KHDN Khách hàng doanh nghiệp LienVietPost Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt 10 Bank 11 M&A Merger & Acquisition – Mua bán và sáp nhập 12 NHNN Ngân hàng Nhà nước 13 NHTM Ngân hàng thương mại 14 PGD Phòng giao dịch 15 POS Point Of Sale – Máy chấp nhận thanh toán thẻ 16 QHKH Quan hệ khách hàng 17 QTK Quỹ tiết kiệm 18 Sacombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín 19 SHB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội 20 TMCP Thương mại Cổ phần 21 TSĐB Tài sản đảm bảo i
  8. 22 TTQT Thanh toán quốc tế 23 UBND Ủy ban nhân dân Vietnam Asset Management Company – Công ty VAMC 24 Quản lý Tài sản Quốc gia Việt Nam World Trade Organization – Tổ chức Thương mại WTO 25 Thế giới ii
  9. DANH MỤC BẢNG STT Tên Nội Dung Trang Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay, doanh số thu nợ và tổng dư nợ tín dụng của Chi 1 Bảng 3.1 44 nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 2 Bảng 3.2 Kế hoạch chỉ tiêu dư nợ tín dụng 48 3 Bảng 3.3 Kế hoạch nhân sự 49 Hiệu suất sử dụng vốn của Chi nhánh Tây 4 Bảng 3.4 60 Nam Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 Vòng quay vốn tín dụng của Chi nhánh Tây 5 Bảng 3.5 61 Nam Hà Nội giai đoạn 2014 – 2016 : Chi phí dự phòng rủi ro của Chi nhánh Tây 6 Bảng 3.6 65 Nam Hà Nội giai đoạn 2014 – 2016 Chỉ tiêu tỉ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng 6 Bảng 3.7 của Chi nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 66 2014 – 2016 Chỉ tiêu tỉ lệ doanh thu từ hoạt động tín dụng 7 Bảng 3.8 của Chi nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 67 2014 – 2016 iii
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội Dung Trang 1 Hình 1.1 Các chức năng của NHTM 6 2 Hình 1.2 Chức năng trung gian tín dụng của NHTM 7 Cơ cấu tổ chức SHB Chi nhánh Tây Nam Hà 3 Hình 3.1 42 Nội Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và tổng dư 4 Hình 3.2 nợ tín dụng của Chi nhánh Tây Nam Hà Nội 43 giai đoạn 2014 - 2016 Cơ cấu lợi nhuận chi nhánh Tây Nam Hà 5 Hình 3.3: 45 Nộigiai đoạn 2014 – 2016 Tổng dư nợ tín dụng phân theo kỳ hạn của Chi 6 Hình 3.4 57 nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 Tổng dư nợ tín dụng phân theo TSĐB của Chi 7 Hình 3.5 58 nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 2014 – 2016 Tổng dư nợ tín dụng phân theo đối tượng của 8 Hình 3.6 Chi nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 2014 – 59 2016 Tổng dư nợ tín dụng phân theo loại nợ của Chi 9 Hình 3.7 62 nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 2014 – 2016 Tổng dư nợ quá hạn phân theo nhóm nợ của Chi 10 Hình 3.8 63 nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 2014 – 2016 iv
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam có nhiều biến chuyển tích cực, đời sống kinh tế xã hội ngày mở rộng nâng cao, năng lực sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh của hàng hóa được nâng lên. Đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước không thể không nhắc tới vai trò của ngành ngân hàng. Với vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã có những thay đổi tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, cố gắng đưa vốn vào lưu thông nhằm ngày càng làm ra nhiều của cải cho xã hội và thúc đẩy nền kinh tế không ngừng phát triển. Ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội nói riêng đã có những thuận lợi cơ bản từ các cơ chế chính sách mới của Nhà nước về cho vay, bảo lãnh, xử lý rủi ro, quản lý lãi suất. Những cơ chế này góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp vay vốn, lành mạnh hóa tài chính ngân hàng, đưa hoạt động ngân hàng từng bước hội nhập với khu vực và thế giới. Bên cạnh những thuận lợi, công tác mở rộng hoạt động cho vay trong thời gian qua gặp không ít những khó khăn, đó là sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Đồng thời với đó, quản lý tín dụng cũng là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong vài năm trở lại đây. Nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh của Ngân hàng là phát triển kinh doanh coi trọng bền vững, hạn chế tối đa xác rủi ro tín dụng, những năm gần đây, Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội đã chú trọng rất nhiều đến quản lý tín dụng tại chi nhánh. Việc chú trọng trong quản lý tín dụng của từng chi nhánh sẽ giúp hạn chế những khoản nợ xấu, nợ quá hạn và đồng thời có những biện pháp kịp thời để xử lý những khoản nợ quá hạn đã phát sinh và mới phát sinh. Hiện theo dữ liệu thu thập, tỉ lệ nợ xấu tồn đọng từ 1
  12. thời điểm sát nhập năm 2012 vẫn còn tồn đọng khá nhiều. Đây cũng là mục tiêu, thách thức đặt ra đối với ban lãnh đạo của chi nhánh là làm sao quản lý hoạt động tín dụng vừa tiếp tục tăng trưởng, vừa bảo đảm được chất lượng tín dụng, đồng thời vừa xử lý các khoản nợ xấu tồn đọng . Chính vì lẽ đó, tác giả chọn đề tài “Quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp chương trình cao học của mình. Trên cơ sở đó, luận văn sẽ làm sáng tỏ được các câu hỏi sau: Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tây Nam Hà Nội cần phải làm gì và làm như thế nào để hoàn thiện hoạt động quản lý tín dụng tại chi nhánh trong thời gian tới? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội. Trên cơ sở hoàn thiện công tác quản lý tín dụng sẽ giúp nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng, góp phần mở rộng tín dụng trên cơ sở an toàn vốn cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội.  Nhiệm vụ nghiên cứu  Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng, quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại.  Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội.  Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội 2
  13. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu:Nghiên cứu trong phạm vi hệ thống ngân hàng tại Việt Nam, cụ thể đi sâu hơn là nghiên cứu trên cơ sở số liệu lấy ở giai đoạn từ năm 2014 -2016 và tình hình thực tế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nội. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh đối chiếu; vận dụng kiến thức các môn khoa học kinh tế, các môn hỗ trợ, sử dụng điều tra khảo sát. - Nguồn số liệu trong luận văn được sử dụng từ bản cáo bạch, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính hàng năm của Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội – Chi nhánh Hoàng Quốc Việt trước đây và nay là Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tây Nam Hà Nội, báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, thống kê của Ngân hàng Nhà nước, Tổng cục thống kê, các website tài chính, ngân hàng… 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung cơ bản của luận văn được trình bày theo 4 chương: Chương I Lý luận chung về quản lý tín dụng của ngân hàng thương mại Chương II Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương III Thực trạng quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tây Nam Hà Nội Chương IV Giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao hoạt động quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Nam Hà Nộ 3
  14. CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Tính đến nay, có nhiều công trình nghiên cứu được công bố liên quan đến chủ đề nghiên cứu của luận văn. Trên cơ sở kết quả của các công trình nghiên cứu đó là nền tảng cho hướng nghiên cứu của luận văn của tác giá. Tác giả Đỗ Thị Thủy trong “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng trong điều kiện mới” (2007), công trình nghiên cứu khoa học, Học viện tài chính, Hà Nội đã cho thấy tác động của hệ thống pháp luật tới điều chỉnh hoạt động tín dụng của NHTM. Tác giả đã kiến nghị các TCTD tại Việt Nam phải thực hiện giám sát an toàn hoạt động ngân hàng theo hướng minh bạch, hiện đại và phù hợp với thông lệ quốc tế, từ đó có thể tận dụng lợi thế của TCTD trong nước trước những đối thủ ngân hàng nước ngoài trong quá trình thực hiện các cam kết mở cửa thị trường ngân hàng. Tác giả Nguyễn Hữu Huấn trong “ Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội đã làm rõ những hạn chế của yếu của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt Nam như: hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa cao, cạnh tranh của dịch vụ, sản phẩm còn thấp… Tác giả Nguyễn Trí Tâm trong “Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn vùng Đồng bằng Sông Cửu Long” (2003) Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội đã tập trung vào chất lượng hiệu quả của hoạt động tín dụng trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn. Luận án đã làm rõ những đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng của 4
  15. tín dụng đối với giai đoạn phát triển nông nghiệp, nông thôn ở nước ta. Tác giả đã khẳng định tín dụng là đòn bảy, là công cụ quan trọng để triển khai tốt các chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước. Qua các công trình nghiên cứu của các tác giả trên đã giúp tác giả có cái nhìn tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chủ yếu đi sâu vào các vấn đề về lý luận, phạm vi nghiên cứu rộng, chưa nghiên cứu ở góc độ của chi nhánh, và đặc biệt chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể về SHB – CN Tây Nam Hà Nội. Do bối cảnh sau sát nhập của SHB từ sau năm 2012, do tồn đọng nợ xấu chưa được xử lý, vì vậy cần có nghiên cứu chi tiết, cụ thể về hoạt động quản lý tín dụng tại SHB – CN Tây Nam Hà Nội để từ đó đưa ra một số giải pháp chính để cải thiện hoạt động quản lý tín dụng tại chi nhánh được tốt hơn. 1.2. Ngân Hàng Thƣơng Mại Trong Nền Kinh Tế Thị Trƣờng NHTM là một trong những định chế tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế. Với các chức năng là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và tạo tiền, ngân hàng bảo đảm cho luồng vốn chu chuyển linh hoạt và hiệu quả từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Chính vì vậy hiện nay, dù ở một nền kinh tế phát triển hay đang phát triển, ngân hàng đã trở thành một chủ thể kinh tế thường xuyên được quan tâm và nhắc đến. 1.2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại Theo Luật Các tổ chức tín dụng do Quốc hội ban hành năm 2010, NHTM được định nghĩa rõ ràng: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc 5
  16. một số các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Tuy các cách hiểu này khác nhau về ngôn từ, diễn đạt và một số nội dung, song về cơ bản đều phản ánh hoạt động của NHTM là kinh doanh tiền tệ – tín dụng, dịch vụ ngân nghiệp kinh doanh tiền tệ – tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân. 1.2.2. Chức năng của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường Có thể thấy NHTM đã và đang đóng vai trò rất to lớn đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia cũng như quốc tế thông qua chặng đường phát triển của nó.Bắt đầu từ những xưởng đúc tiền của các thợ vàng, ngân hàng giờ đây đã trở thành chiếc bơm không thể thiếu cho một nền kinh tế năng động, mạnh mẽ.Điều này được thể hiện rõ qua 3 chức năng cơ bản của NHTM. Hình 1.1: Các chức năng của NHTM Chức năng trung gian tín dụng Chức năng Chức năng trung gian tạo tiền thanh toán Nguc chức năng của NHTM 2007 . Ngân hàng thương mại. Hà Nội: N Đại h c Kinh tế Quốc dân 6
  17. 1.1.1.1 Chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.Thông qua việc huy động các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức, NHTM hình thành quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Hình 1.2: Chức năng trung gian tín dụng của NHTM Ngân Cá nhân Gửi tiền & Cá nhân hàng Cho vay & & Doanh Ủy thác đầu & Doanh thƣơng Đầu tư nghiệp tư nghiệp mại Nguồn năng trung gian tín dụng của NHTMàng thương mại. Hà Nội: N Đại h c Kinh tế Quốc dân Cũng với chức năng này, ngân hàng góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia, bao gồm người gửi tiền, ngân hàng, người đi vay, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng đã biến vốn tạm thời nhàn rỗi chưa tham gia hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. 1.1.1.2 Chức năng trung gian thanh toán NHTM làm trung gian thanh toán khi thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Ở đây, ngân hàng giữ vai trò như thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản và thực hiện các lệnh thu chi của khách hàng. Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế - xã hội. NHTM cung ứng cho khách hàng nhiều phương tiện 7
  18. thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Các chủ thể kinh tế không cần giữ, mang và thanh toán, chi trả cho khách hàng bằng tiền mặt. Do đó, sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian và đảm bảo được thanh toán an toàn. Đồng thời, thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền… góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Đối với NHTM, chức năng này lại góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán, tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư Có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. 1.1.1.3 Chức năng tạo tiền Khi hệ thống ngân hàng được phân chia thành hai cấp thì ngân hàng trung ương là ngân hàng phát hành còn NHTM thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ - tín dụng.Với chức năng là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Nguồn vốn NHTM huy động được thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản đối với khách hàng của mình để thanh toán cho khách hàng của ngân hàng khác tạo nên số tiền gửi. Cứ như thế, số tiền này được vận hành qua nhiều NHTM sẽ làm cho nó lớn lên gấp nhiều lần số ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi này chịu tác động của yếu tố tỉ lệ dự trữ bắt buộc. Vậy quá trình tạo tiền trên chỉ có thể thực hiện được khi có sự tham gia của cả hệ thống ngân hàng chứ bản thân của một ngân hàng không thể tạo ra được.Tuy nhiên, nếu xét trên phương diện toàn thể hệ thống ngân hàng thì số tiền tiền gửi đó không rời khỏi hệ thống mà trở thành khoản dự trữ của một 8
  19. ngân hàng khác để ngân hàng này tạo ra các khoản cho vay mới, nhờ vậy quá trình tạo tiền lại tiếp tục. Sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán là cơ sở để NHTM thực hiện chức năng tạo tiền gửi thanh toán.Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà NHTM cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của NHTM, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Như vậy có thể thấy các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng thanh toán và chức năng tạo tiền thì sẽ góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. 1.3. Khái Quát Về Quản lý Tín Dụng Ngân Hàng Để thực hiện các chức năng trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và tạo tiền, các NHTM tiến hành các hoạt động ngân hàng cơ bản là huy động vốn, cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán. Phần này sẽ bàn đến 1 trong 3 hoạt động cơ bản của NHTM là cấp tín dụng.Tín dụng ngân hàng là gì? Có những loại tín dụng ngân hàng nào và vai trò của nó ra sao?Những câu hỏi này sẽ được trả lời trong phần dưới đây. 1.3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Cấp tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản, chủ yếu và mang tính truyền thống đối với một NHTM. Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả 9
  20. bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trên cơ sở đó, khái niệm cấp tín dụng trong NHTM có thể được hiểu như là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) và sau một thời gian nhất định một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu sẽ được trả lại cho NHTM. Hoạt động chuyển nhượng này có thể được thực hiện thông qua các nghiệp vụ cấp tín dụng mà pháp luật cho phép như cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và một số hình thức khác. Như vậy, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thỏa thuận. Cụ thể hóa tín dụng trong lĩnh vực ngân hàng, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thế khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Gía (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoảng thời gian tồn tại của khoản vay. Tín dụng ngân hàng mang những đặc điểm sau: - Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ. - Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay. - Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0