intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên – tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

34
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tiến hành nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên – tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ Thái Nguyên - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Như Hiển Thái Nguyên - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn này là do chính tôi trực tiếp nghiên cứu và thực hiện. Những số liệu, phân tích và đánh giá trong luận văn chưa được công bố trong bất cứ tài liệu nào. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Nhung
  4. ii LỜI CẢM ƠN Học viên xin gửi lời trân trọng cảm ơn tới tập thể các cán bộ, các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên đã truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng để học viên có thể hoàn thành khóa học. Đặc biệt, học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Bùi Như Hiển, người đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình học viên thực hiện nghiên cứu của mình. Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và toàn thể nhân viên tại các cơ quan ban ngành thị xã Phổ Yên đã cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết, phục vụ hữu ích để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian tham gia khóa học cũng như trên chặng đường nghiên cứu để thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp. Do còn thiếu kinh nghiệm và kỹ năng, luận văn vẫn còn nhiều hạn chế, kính mong các thầy cô giáo góp ý và nhận xét thêm để luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Nhung
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ........................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................................................... 5 1.1.1. Ngân sách nhà nước .......................................................................................... 5 1.1.2. Tổng quan về đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .. 8 1.1.3. Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .................................................................................................................... 13 1.1.4. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .......... 15 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................. 20 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên – tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................................................... 24 1.2.1.Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 24 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
  6. iv thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ..................................................................... 25 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Thị xã Phổ Yên ...................................................... 26 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 28 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 28 2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................... 28 2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp .............................................................................. 28 2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................................ 28 2.3. Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin............................................................... 29 2.4. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................... 30 2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả........................................................................... 30 2.4.2. Phương pháp so sánh....................................................................................... 30 2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 30 2.5.1. Chỉ tiêu kinh tế xã hội thị xã Phổ Yên – Thái Nguyên ................................... 30 2.5.2. Chỉ tiêu quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên ................................................ 31 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN. ..................................................... 32 3.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - Xã hội thị xã Phổ Yên – Thái Nguyên32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 32 3.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội .............................................................................. 34 3.2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên. ....................................... 35 3.2.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................... 35 3.2.2. Lập, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ......................................... 40 3.2.3. Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ........................................................................ 43 3.2.4. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................... 45 3.2.5. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................... 47 3.2.6. Thanh tra, giám sát việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản....................... 49 3.2.7. Phân tích kết quả khảo sát những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn
  7. v đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên. ..................................................................................................... 53 3.2.8. Kết quả và hạn chế trong quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên. ......................... 58 Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN. ........................................................................................ 68 4.1. Định hướng và quan điểm phát triển kinh tế xã hội tại Thị xã Phổ Yên ........... 68 4.1.1. Quan điểm ....................................................................................................... 68 4.1.2. Định hướng...................................................................................................... 68 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 70 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tư ................................ 70 4.2.2. Hoàn thiện nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư .......... 73 4.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý lựa chọn nhà thầu .............................................. 74 4.2.4. Hoàn thiện nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................................................................................. 75 4.2.5. Hoàn thiện đẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành ...... 76 4.2.6. Hoàn thiện tăng cường công tác thanh tra, giám sát ....................................... 78 4.2.7. Hoàn thiện nâng cao trình độ cán bộ quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ...................................................................................................... 79 4.2.8.Hoàn thiện một số giải pháp khác .................................................................... 80 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 83 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 84
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản KT-XH Kinh tế - xã hội NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung Ương VĐT Vốn đầu tư WTO Tổ chức kinh tế thế giới XDCB Xây dựng cơ bản
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thị xã Phổ Yên ............................ 36 Bảng 3.2. Vốn bố trí/ dự án ....................................................................................... 38 Bảng 3.3. Số dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư ....................................................... 39 Bảng 3.4. Tình hình phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo các lĩnh vực ........... 41 Bảng 3.5. Tình hình giải ngân thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................... 46 Bảng 3.6. Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành ....................... 48 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của tổ chức bộ máy và năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ tới hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Phổ Yên ..................................................................................... 53 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của Cơ chế chính sách và các quy định của nhà nước tới hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Phổ Yên ................................................................................................... 54 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của công nghệ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tới hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Phổ Yên ................................................................................................... 56
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) từ Ngân sách nhà nước (NSNN) là vấn đề lớn, phức tạp và nhạy cảm, nó liên quan đến nhiều vấn đề, cũng như nhiều ngành, cấp, cơ quan trong quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng. Trong những năm qua, thông qua quá trình quản lý, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã đạt được kết quả đáng kể, góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tốc độ và quy mô tăng đầu tư xây dựng cơ bản góp phần quan trọng vào tốc độ tăng GDP hàng năm, tăng cường tiềm lực kinh tế, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất là tinh thần của nhân dân. ĐTXDCB góp phần quan trọng vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng đáng kể năng lực sản xuất mới...Tuy nhiên, hoạt động quản lý vốn ĐTXDCB nói chung hiện nay đang tồn tại khá nhiều yếu kém. Công tác quản lý điều hành đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN vẫn còn nhiều hạn chế, khiếm khuyết từ việc hoạch định phát triển đến hình thành khuôn khổ pháp luật, cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy và cơ chế kiểm tra giám sát. Trong những năm qua, nguồn vốn nhà nước huy động cho đầu tư liên tục gia tăng và chiếm tỷ lệ khoảng 30% GDP, góp phần tạo nên sự chuyển biến quan trọng về cơ sở vật chất kỹ thuật, thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện văn minh đô thị, đóng góp quyết định vào phát triển kinh tế xã hội và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, cùng với các kết quả đạt được, việc quản lý và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trong những năm qua đã bộc lộ một số hạn chế, yếu kém, dẫn đến tình trạng thất thóat, lãng phí vốn, hiệu quả đầu tư kém. Tình trạng này do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân hạn chế ở vấn đề thực hiện chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Trong thời gian qua, Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đã triển khai nhiều dự án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN). Nhìn chung, các cơ quan quản lý ở địa phương đã có nhiều biện pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư nên đã có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Các dự
  11. 2 án đầu tư đã phát huy được hiệu quả, bộ mặt nông thôn ngày một thay đổi, cơ sở hạ tầng nông thôn của Thị xã như: điện, đường, trường học, trạm y tế xã đã dần kiên cố, đời sống của nhân dân được nâng cao. Mặc dù đạt được những kết quả nhất định, nhưng do nhiều nguyên nhân khác nhau từ điểm xuất phát thấp, hệ thống các văn bản pháp quy chưa được đồng bộ, việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng, lực lượng cán bộ có chuyên môn quản lý đầu tư chưa nhiều, dẫn đến tình trạng còn nhiều sai phạm trong quản lý, hiệu quả đầu tư chưa cao... Công tác bố trí và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư XDCB nổi lên một số vấn đề như: nguồn vốn ngân sách thị xã bố trí cho các dự án hàng năm thấp, chưa tương xứng với nhu cầu; tiến độ thực hiện dự án chậm, khả năng giải ngân thấp so với yêu cầu; công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình hoàn thành chậm, kéo dài, công trình chậm đưa vào khai thác sử dụng dẫn đến hiệu quả sau đầu tư hạn chế. Thực trạng trên đặt ra cho các nhà nghiên cứu cần phải hệ thống được những cơ sở lý luận cần thiết và phân tích được thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn Thị xã Phổ Yên xuất phát từ các đặc thù riêng của địa phương. Từ đó, rút ra được nguyên nhân của những tồn tại để có giải pháp quản lý hiệu quả hơn. Vì vậy, học viên chọn vấn đề “Quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên – tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài tiến hành nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết và thực tiễn liên quan đến quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. - Đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư đối
  12. 3 với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên để tìm ra các nguyên nhân và hạn chế trong phát triển hiệu quả của công tác này tại Thị xã Phổ Yên. - Đề xuất nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn đi sâu phân tích về thực trạng và những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên. - Về không gian: Nghiên cứu tại Thị xã Phổ Yên – Tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên trong giai đoạn 2017 – 2019, số liệu điều tra, khảo sát thực hiện từ tháng 5/2020 đến tháng 7/2020. 4. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu - Về lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách, phương pháp quản lý nhà nước, hoạt động quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên. Đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các đề tài nghiên cứu liên quan sau này. - Về thực tiễn: Những giải pháp rút ra từ đề tài có thể góp phần hoàn thiện chính sách, giải pháp nâng cao hiệu quả trong quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên.
  13. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được chia làm 4 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên. Chương 4: Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên.
  14. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.1. Ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách nhà nước, hay ngân sách chính phủ, là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử; là một thành phần trong hệ thống tài chính. Thuật ngữ "Ngân sách nhà nước" được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia. Song quan niệm về ngân sách nhà nước lại chưa thống nhất, người ta đã đưa ra nhiều định nghĩa về ngân sách nhà nước tùy theo các trường phái và các lĩnh vực nghiên cứu. Các nhà kinh tế Nga quan niệm: Ngân sách nhà nước là bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của quốc gia. Luật Ngân sách Nhà nước của Việt Nam đã được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002 định nghĩa: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Sự hình thành và phát triển của ngân sách nhà nước gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phương thức sản xuất của cộng đồng và nhà nước của từng cộng đồng. Nói cách khác, sự ra đời của nhà nước, sự tồn tại của kinh tế hàng hóa - tiền tệ là những tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân. 1.1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước là bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. Nó bao gồm những quan hệ tài chính nhất định trong tổng thể các quan hệ tài chính quốc gia, cụ thể:
  15. 6 Quan hệ tài chính giữa nhà nước và công dân; Quan hệ tài chính giữa nhà nước với doanh nghiệp; Quan hệ tài chính giữa nhà nước với tổ chức xã hội; Quan hệ tài chính giữa nhà nước với quốc tế. Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế - chính trị của nhà nước, và việc thực hiện các chức năng của nhà nước, được nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định; Hoạt động ngân sách nhà nước là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính, nó thể hiện ở hai lãnh vực thu và chi của nhà nước; Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, luôn chứa đựng những lợi ích chung, lợi ích công cộng; Ngân sách nhà nước cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét khác biệt của ngân sách nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng cho những mục đích đã định; Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. 1.1.1.3. Vai trò của Ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng, vai trò của ngân sách nhà nước luôn gắn liền với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, ngân sách nhà nước đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội. Ngân sách nhà nước là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội. Huy động các nguồn tài chính của ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước Mức động viên các nguồn tài chính từ các chủ thể trong nguồn kinh tế đòi hỏi phải hợp lý nếu mức động viên quá cao hoặc quá thấp thì sẽ ảnh hưởng đến sự phát
  16. 7 triển của nền kinh tế,vì vậy cần phải xác định mức huy động vào ngân sách nhà nước một cách phù hợp với khả năng đóng góp tài chính của các chủ thể trong nền kinh tế. Quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế Ngân sách nhà nước là công cụ định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền. Trước hết, Chính phủ sẽ hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà chính phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững. Thông qua hoạt động chi Ngân sách, Nhà nước sẽ cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (có thể thấy rõ nhất tầm quan trọng của điện lực, viễn thông, hàng không đến hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp). Bên cạnh đó, việc cấp vốn hình thành các doanh nghiệp Nhà nước là một trong những biện pháp căn bản để chống độc quyền và giữ cho thị trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo. Và trong những điều kiện cụ thể, nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn bị cho việc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn. Thông qua hoạt động thu, bằng việc huy động nguồn tài chính thông qua thuế, ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh Về mặt kinh tế kích thích sự tăng trưởng kinh tế theo sự định hướng phát triển kinh tế xã hội thông qua các công cụ thuế và thuế suất của nhà nước sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp.ngoài ra nhà nước còn dùng ngân sách nhà nước đầu tư vào cơ sở hạ tầng tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động Về mặt xã hội vai trò điều tiết thu nhập giữa các tần lớp dân cư trong xã hội.Trợ giúp trực
  17. 8 tiếp dành cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn cảnh đặc biệt như chi về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách dân số, chính sách việc làm, chống mù chữ, hỗ trợ đồng bào bão lụt. Về mặt thị trường nhà nước sẽ sử dụng ngân sách nhà nước như một công cụ để góp phần bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.Nhà nước chỉ điều tiết những mặt hàng quan trọng những mặt hàng mang tính chất chiến lược. Cơ chế điều tiết thông qua trợ giá, điều chỉnh thuế suất thuế xuất nhập khẩu, dự trữ quốc gia. Thị trường vốn sức lao động: thông qua phát hành trái phiếu và chi tiêu của chính phủ. Kiềm chế lạm phát: Cùng với ngân hàng trung ương với chính sách tiền tệ thích hợp NSNN góp phần điều tiết thông qua chính sách thuế và chi tiêu của chính phủ. 1.1.2. Tổng quan về đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm - Đầu tư: Có rất nhiều quan niệm về đầu tư nhưng hiểu một cách chung nhất đầu tư là quá trình bỏ vốn ở thời điểm hiện tại nhằm mục đích thu được hiệu quả lớn hơn trong tương lai. Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm đầu tư được hiểu: "Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư" Nhà đầu tư bao gồm: - Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế theo Luật Doanh nghiệp. - Hợp tác xã, liên hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã. - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Hộ kinh doanh, cá nhân. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  18. 9 - Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp (cho vay); đầu tư ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư xây dựng tài sản cố định - gắn với đầu tư xây dựng cơ bản. Do vậy, có thể hiểu: Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định. Dưới góc độ vốn, thì đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. Trên lĩnh vực kinh tế, đầu tư là hoạt động mang mục đích kiếm lời. Tính sinh lời là bản chất đặc trưng cơ bản chủ yếu của hoạt động đầu tư. Như vậy, bất kỳ hoạt động bỏ vốn nào nhằm mục đích thu hiệu quả hơn như: mua công trái, trái phiếu, cổ phiếu hay gửi tiết kiệm hoặc xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội, kinh doanh thương mại, dịch vụ... đều được gọi là hoạt động đầu tư. - Vốn đầu tư: Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề cập vốn đầu tư theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tư để nâng cao tri thức, thậm chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã hội, môi trường kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu tư quan trọng của quá trình sản xuất. Vốn đầu tư được xem xét ở đây chỉ với tư cách là nguồn lực vật chất được sử dụng có ý thức nhằm tạo dựng tài sản (hữu hình và vô hình) để nâng cao và mở rộng sản xuất, thông qua việc xây dựng, mua sắm thiết bị, máy móc, nhà xưởng, nguyên vật liệu cho sản xuất, nghiên cứu, triển khai, tiếp thu công nghệ mới và nâng cao đời sống người dân. Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 thì "Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh".
  19. 10 - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Theo Nghị định 385 – HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản đã ban hành kèm theo Nghị định 232-CP ngày 6/6/1981 thì: “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán”. Các văn bản pháp luật sau Nghị định này không đưa ra định nghĩa về vốn đầu tư xây dựng cơ bản nữa. Tuy nhiên, thuật ngữ “vốn đầu tư xây dựng cơ bản” vẫn được sử dụng rộng rãi trong nhiều văn bản pháp luật hiện nay. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau: – Vốn ngân sách nhà nước: vốn ngân sách nhà nước được hình thành từ tích lũy của nền kinh tế và được nhà nước bố trí trong kế hoạch ngân sách để cấp cho chủ đầu tư thực hiện các công trình theo kế hoạch hàng năm. – Vốn tín dụng đầu tư bao gồm: vốn của NSNN dùng để cho vay, vốn huy động của các đơn vị trong nước và các tầng lớp dân cư. Vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế… – Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế, đối với doanh nghiệp quốc doanh, vốn này hình thành từ lợi nhuận (sau khi nộp thuế cho Nhà nước), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý tài sản và các nguồn thu khác theo quy định của Nhà nước. – Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài: vốn này của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam bằng tiền nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào được Chính phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp tác kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. – Vốn vay nước ngoài bao gồm: vốn do Chính phủ vay theo hiệp định ký kết với nước ngoài, vốn do các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp vay của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và vốn do Ngân hàng Đầu tư phát triển đi vay. – Vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài (ODA) – Vốn huy động của dân cư bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động
  20. 11 Từ khái niệm đầu tư XDCB và sự phân tích về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có thể hiểu khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN là: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một phần của vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân. 1.1.2.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư, như: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. Những đặc điểm của đầu tư XDCB nói chung đó là: Sản phẩm của đầu tư XDCB có tính cố định; sản phẩm XDCB chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu, thời tiết; vốn cho hoạt động đầu tư XDCB lớn, do sản phẩm có khối lượng lớn, thời gian XDCB và thời gian tồn tại của sản phẩm XDCB lâu dài; tính đơn chiếc và chu kỳ sản xuất không lặp lại là đặc điểm rõ của đầu tư XDCB. Ngoài những đặc điểm chung về vốn đầu tư XDCB nói chung thì vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn có hai đặc điểm mang tính đặc thù cần được quan tâm, đó là: - Nguồn vốn NSNN đầu tư cho XDCB thường được đánh giá là không có khả năng thu hồi trực tiếp, với số lượng lớn, có tác dụng chung cho sự phát triển kinh tế -xã hội, các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu tư. - Nguồn vốn NSNN đầu tư cho XDCB là nguồn vốn cấp phát trực tiếp từ NSNN không hoàn lại nên đây là nguồn vốn dễ bị thất thóat, lãng phí nhất cần phải được quản lý chặt chẽ. 1.1.2.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước trực tiếp tác động đến các quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng, như: hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng… mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không được
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0