Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2016 – 2018, đề xuất phương hướng và giải pháp để hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. NGÔ ĐĂNG THÀNH Hà Nội – 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, được trích dẫn và có tính kế thừa từ các báo cáo hàng năm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch đầu tư, Hệ thống đấu thầu quốc gia, và phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các websites…Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn quá trình thực hiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Ngƣời viết Nguyễn Thị Hồng Hải
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Ngô Đăng Thành, người đã giúp đỡ, hướng dẫn khoa học của luận văn và cho tôi nhiều kiến thức thiết thực. Thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, định hướng, có những ý kiến quý giá giúp tôi thoàn thành bản luận văn này. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Vụ Kế hoạch tài chính, các Ban quản lý dự án, các Chủ đầu tư cung cấp thông tin, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong qua trình nghiên cứu hoàn thiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã chia sẻ khó khăn cùng tôi, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Với những sự giúp đỡ tận tình nói trên, luận văn của tôi đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên do phạm vi nghiên cứu thuộc lĩnh vực phức tạp, kinh nghiệm bản thân còn ít nên công trình nghiên cứu vẫn còn những thiếu sót và hạn chế, tôi hy vọng nhận được góp ý chân thành của các quý thầy, cô và đồng nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
- MỤC LỤC BẢNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ ................................ ii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 2 3.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN ........................ 5 1.1. Tổng quan quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ....................... 5 1.1.1. Một số công trình chủ yếu đã công bố liên quan đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................................................ 5 1.1.2. Một số vấn đề luận văn này phải tiếp tục bổ sung, làm rõ ............. 7 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 8 1.2.1. Khái quát về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.. 8 1.2.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ....... 13 1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................................. 26 CHƢƠNG 2: PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 29 2.1. Phương pháp luận ..................................................................................... 29 2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 29
- 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................... 29 2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................ 30 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN TẠI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ... 36 3.1. Khái quát về Vụ Kế hoạch tài chính – chủ thể quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ..... 36 3.1.1. Chức năng nhiệm vụ của Vụ Kế hoạch, Tài chính ....................... 36 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính ................................ 40 3.1.3. Nhân lực ........................................................................................ 41 3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2016-2018............. 41 3.2.1. Lập và phân bổ kế hoạch vốn ....................................................... 41 3.2.2. Thẩm định phê duyệt dự án đầu tư ............................................... 48 3.2.3. Quản lý công tác đấu thầu ............................................................. 49 3.2.4. Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư ........................... 51 3.2.5. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành ........................................ 54 3.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát .......................................... 56 3.3. Đánh giá hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2016-2018 ................... 57 3.3.1. Đánh giá chung ............................................................................. 57 3.3.2. Đánh giá hiệu quả thực hiện các dự án đầu tư vấn đề đặt ra ........ 63 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH .. 82 4.1. Định hướng và quan điểm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.......................... 82 4.1.1. Định hướng ................................................................................... 82 4.1.2. Quan điểm ..................................................................................... 85
- 4.2. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2025 ..... 86 4.2.1. Nâng cao tính khả thi của kế hoạch vốn đầu tư XDCB ................ 86 4.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ......... 88 4.2.3. Đảm bảo tính công khai, minh bạch trong tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu .......................................................................................... 90 4.2.4. Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB..... 91 4.2.5. Đẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành ...... 92 4.2.6. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ......... 93 4.2.7. Nâng cao nhận thức và năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .................. 93 4.2.8. Một số giải pháp khác ................................................................... 95 KẾT LUẬN .................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN Công nghệ thông tin ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản GD Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp GT Giao thông NSNN Ngân sách nhà nước QL Quản lý nhà nước TT Thể thao VH Văn hóa VHTTDL Văn hóa, Thể thao và Du lịch YT Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm KH Khoa học công nghệ XDCB Xây dựng cơ bản i
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020 dự kiến 44 phân bổ 2 Bảng 3.2 Phân bổ vốn trong kế hoạch trung hạn giai 46 đoạn 2016-2018 3 Bảng 3.3 Tổng hợp giá trị vốn đề nghị điều hòa 48 4 Bảng 3.4 Tổng hợp giá trị gói thầu thực hiện tổ chức lựa 50 chọn nhà thầu 5 Bảng 3.5 Tổng hợp giá trị giải ngân dự án trong giai 52 đoạn 2016-2018 6 Bảng 3.6 Tổng hợp giá trị tạm ứng chưa thu hồi 53 7 Bảng 3.7 Tình hình thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án 55 hoàn thành 8 Bảng 3.8 Danh sách các dự án được nghiên cứu 63 9 Bảng 3.9 Bảng dữ liệu tổng hợp 67 10 Bảng 3.10 Kết quả phân tích chỉ tiêu TMĐT/Thời gian 70 thực hiện 11 Bảng 3.11 Kết quả phân tích chỉ tiêu Vốn kéo dài/Kế 73 hoạch vốn 12 Bảng 3.12 Bảng xếp hạng hiệu quả dự án theo mô hình 75 DEA ii
- BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính 40 2 Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ giá trị tạm ứng 56 iii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là nguồn lực tài chính quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển an ninh, kinh tế, xã hội của đất nước cũng như từng bộ ngành, địa phương. Nguồn vốn này là phần vốn tiền tệ từ nguồn ngân sách nhà nước được phân bổ dự toán nhằm thực hiện các chương trình, dự án đầu tư tài sản cố định, cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường. Hàng năm Chính phủ Việt Nam đã dành khoảng 25% chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản, theo đó, nguồn vốn này đã góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được Chính phủ giao nhiệm vụ phát triển văn hóa, thể thao và du lịch góp phần thực hiện các mục tiêu chung về phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảm an sinh xã hội. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, hàng năm Ngân sách nhà nước đã cấp cho Bộ hàng ngàn tỷ đồng (chiếm khoảng 33% trong cơ cấu chi ngân sách nhà nước qua Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật trọng yếu, như: xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các công trình văn hóa như nhà hát, trường quay phim, sân vận đông, trung tâm huấn luyện, trụ sở cơ quan, các trường Đại học, cao đẳng trong ngành... Với sự n lực của lãnh đạo các cấp, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đạt được nhiều kết quả quan trọng. Việc huy động và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần quan trọng trong việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của ngành, tạo môi trường thuận lợi góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ngành, đảm bảo an sinh xã hội. Tuy vậy, việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ này còn thấp, tình trạng thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản 1
- còn diễn ra ở nhiều khâu. Tình trạng này do nhiều nguyên nhân, trong đó chủ yếu là do việc quản lý nguồn vốn này còn kém hiệu quả. Cụ thể, hệ thống quy phạm pháp luật còn cồng kềnh, chồng chéo, các chính sách chưa đồng bộ, chưa giải quyết được bài toán cân đối giữa nhu cầu đầu tư lớn nhưng khả năng cung ứng vốn của ngân sách nhà nước lại có hạn; kế hoạch vốn bố trí phân tán, dàn trải, kéo dài, tình trạng thất thoát, lãng phí vốn còn lớn; năng lực của bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu công việc, công tác giám sát đầu tư kém, các hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến.v.vv... Thực tế đó đòi hỏi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải tìm được những giải pháp hữu hiệu để hoàn thiện hoạt động quản lý để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này. Từ thực tiễn nêu trên và nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề, tôi lựa chọn vấn đề “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch“ làm đối tượng nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn phải trả lời câu hỏi nghiên cứu sau: Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiện nay còn những khó khăn, hạn chế gì? Nguyên nhân do đâu? Bộ cần thực hiện những giải pháp quan trọng nào để hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn này trong thời gian tiếp theo? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2016 – 2018, đề xuất phương hướng và giải pháp để hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2025. 2
- 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là: - Làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về các nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2016-2018, làm rõ những thành tựu đã đạt được cũng như những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế đó. - Đề xuất những giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2025. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ở Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thể hiện trên các mặt: Lập kế hoạch vốn đầu tư; Phê duyệt dự án; Công tác đấu thầu; Thanh toán vốn; Quyết toán dự án hoàn thành; và Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước, gồm: khái niệm, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá và kinh nghiệm thực tiễn về hoạt động quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn ngân sách nhà nước. Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, gồm cơ quan Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị trực thuộc Bộ. - Phạm vi thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018 5. Đóng góp mới của luận văn 3
- - Làm rõ thêm một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. - Chỉ ra những hạn chế trong hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2016-2018 và làm rõ nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp sát với điều kiện cụ thể của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trong giai đoạn tiếp theo. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được kết cấu gồm 4 chương. Chƣơng 1. Tổng quan nghiên cứu và những vấn đề chung về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Chƣơng 2. Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Chƣơng 4. Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 4
- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước và quản lý nguồn vốn này sao cho hiệu quả đang là vấn đề được sự quan tâm của nhiều ngành, nhiều cấp và nhiều nhà nghiên cứu. Đã có nhiều công trình nghiên cứu xung quanh vấn đề này được công bố. Trong số các công trình được công bố trong những năm gần đây, liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn có thể kể đến là: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở Bộ Tài Chính” (2016), Luận án Thạc sĩ kinh tế của Vương Trung Hiếu, Trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, phân tích các đặc điểm của nguồn vốn và quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước; làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước. Từ sự phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước tại Bộ Tài chính giai đoạn 2011- 2015, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý vốn ĐTXDB từ nguồn NSNN tại Bộ Tài chính giai đoạn 2016 – 2020; trong đó nhấn mạnh việc hoàn thiện các chính sách về vốn trong đầu tư xây dựng cơ bản, hoàn thiện quy trình quản lý vốn và hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý cả về khía cạnh phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn. - “Thực hiện chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Nam” (2018), Luận văn Thạc sĩ chính sách công của Trương Hồng Hải, Học viện Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm khoa 5
- học xã hội Việt Nam. Luận văn đã nghiên cứu vấn đề quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN dưới góc độ của chuyên ngành chính sách công, theo đó luận văn đã tập trung khai thác khía cạnh chính sách là chủ yếu. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2017 được luận văn phân tích, đánh giá khá sâu sắc. Trên cơ sở đó, luận văn đã chỉ ra những hạn chế trong hoạt động quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại tỉnh Quảng Nam và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị đối với địa phương cũng như Chính phủ để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý vốn này. - “Nâng cao hiệu quả đầu tư sử dụng nguồn vốn Nhà Nước”(2013) của tác giả Bùi Quang Vinh, đăng trên Tạp chí Cộng sản điện tử (http://www. tapchi congsan.org.vn). Bài viết đã có cái nhìn bao quát khi xem xét, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước; chỉ ra các hạn chế phổ biến trong quản lý nguồn vốn này, từ đó đưa ra định hướng giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư sử dụng vốn nhà nước, trong đó quan trọng nhất là phải tái cấu trúc đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước bằng những biện pháp đồng bộ. - “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam” (2018) của Nguyễn Thị Phương Anh, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện tài chính. Luận văn đã nghiên cứu chuyên sâu về nội dung quyết toán vốn ĐTXDCB từ NSNN của Việt Nam trên cả hai khía cạnh: Quyết toán NSNN hàng năm và quyết toán vốn khi dự án ĐTXDCB hoàn thành, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả trong việc thực hiện công tác quyết toán vốn ĐTXDCB. - “Quản lý vốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Thành phố Hà Nội”(2012), luận văn thạc sỹ của Lê Toàn Thắng, Trung tâm Đào tạo và bồi dưỡng lý luận chính trị, Đại học Quốc gia, Hà Nội. Luận văn đã tiếp cận vấn đề quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước dưới góc độ của chuyên ngành kinh tế chính trị. Với cách tiếp cận đó, luận 6
- văn đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của Thành phố Hà Nội; đề xuất phương hướng, giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của Thành phố Hà Nội trong những năm tiếp theo. 1.1.2. Một số vấn đề luận văn phải tiếp tục bổ sung, làm rõ Các công trình nghiên cứu nêu trên đã tiếp cận vấn đề quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước dưới các góc độ khác nhau, tại những đơn vị khác nhau. Nhưng nhìn chung, các công trình đều đề cập những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chủ đề nghiên cứu và đã giải quyết được một số nội dung cơ bản, như khái niệm, vai trò, nội dung quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN; phân tích, đánh giá thực tiễn quản lý vốn này tại các địa bàn nghiên cứu lựa chọn; và đề xuất các giải pháp cho vấn đề này. Có thể nói, kết quả nghiên cứu của các công trình này không chỉ là nguồn tư liệu quan trọng để tác giả luận văn kế thừa trong việc nghiên cứu đề tài của mình; mà còn giúp chúng tôi học tập được phần nào về phương pháp nghiên cứu và cách thức thực hiện luận văn. Tuy vậy, các công trình nêu trên cho đến nay vấn đề quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chưa thấy có công trình nào, nhất là dưới góc độ một luận văn thạc sỹ, chuyên ngành quản lý kinh tế. Đây là khoảng trống nghiên cứu mà luận văn này cần phải đi sâu làm rõ. Cụ thể: + Phải làm rõ hơn những vấn đề lý luận chung về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, trong đó tập trung các vấn đề cơ bản như đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ NSNN; nội dung quản lý, nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. + Thống kê, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong các năm 2016-2018. 7
- + Đề xuất giải pháp về lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ đến năm 2025. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc 1.2.1. Khái quát về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.2.1.1. Khái niệm cơ bản (i) Đầu tư xây dựng cơ bản và vốn đầu tư xây dựng cơ bản Để hiểu được khái niệm Đầu tư XDCB và Vốn đầu tư XDCB, trước hết cần hiểu khái niệm đầu tư là gì. Hiểu một cách chung nhất, Đầu tư là một quyết định của nhà đầu tư bỏ vốn trong hiện tại nhằm đạt được lợi ích trong tương lai. Hiểu một cách đầy đủ, đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực hiện tại để tiến hành những hoạt động nào đó với mục đích thu về kết quả lớn hơn trong tương lai. Đầu tư xây dựng cơ bản là việc sử dụng vốn để thực hiện các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tạo ra các công trình xây dựng, hạ tầng kỹ thuật theo mục đích của người đầu tư, sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định và cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư xây dựng cơ bản có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong sự phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Cũng theo Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, vốn đầu tư là là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. Từ khái niệm trên, có thể đưa ra khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản như sau: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, là toàn bộ chi phí đầu tư vào công trình xây dựng cơ bản nhằm đạt được mục tiêu và nhiệm vụ đầu tư, bao gồm các chi phí: Khảo sát, lập quy hoạch xây dựng; Chuẩn bị đầu tư; Chi phí tư vấn (thiết kế, giám sát, quản lý dự án...) và xây dựng, chi phí mua sắm máy móc, thiết bị và các chi phí khác được duyệt trong tổng dự toán. 8
- (ii) Ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước được hiểu là “Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoản thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước“ (Theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2002). NSNN là nguồn tài chính tập trung quan trọng nhất, nó giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia và có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội một nước. (iii) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Từ các khái niệm trên, có thể đưa ra khái niệm Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là phần vốn tiền tệ từ nguồn ngân sách nhà nước được dự toán để thực hiện các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư tài sản cố định nhằm từng bước tăng cường và hiện đại hóa kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Trong nền kinh tế quốc dân, Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một bộ phận rất quan trọng của vốn đầu tư. Đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia. 1.2.1.2. Phân loại và đặc điểm (i) Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Tuỳ vào mục đích nghiên cứu, có thể phân loại vốn đầu tư Xây dựng cơ bản thành một số tiêu thức khác nhau. Nhưng nhìn chung, tất cả các cách phân loại đều phục vụ cho công tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được tốt hơn. Trong luận văn này, ta chỉ nghiên cứu vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, nên có thể phân loại như sau: - Theo tính chất, mục tiêu của hoạt động xây dựng cơ bản Vốn đầu tư XDCB được phân thành các chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí xây lắp, thiết bị và chi phí khác. - Theo nguồn hình thành, tính chất nguồn vốn, có thể phân loại: 9
- + Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn về quy mô và tỷ trọng trong tổng nguồn XDCB từ ngân sách nhà nước. + Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: đây là nguồn kinh phí được NSNN bố trí cho một số hoạt động sự nghiệp như giao thông, giáo dục, y tế, ... nhưng do việc sử dụng nguồn vốn này được bố trí đầu tư, sửa chữa một số công trình xây dựng nên được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB. + Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình h trợ mục tiêu. - Theo nguồn vốn, có thể phân loại: + Vốn có nguồn gốc trong nước. + Vốn có nguồn gốc nước ngoài. (ii) Đặc điểm Một là, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách gắn với hoạt động quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển, gắn với hoạt động chi ngân sách nhà nước cũng như hoạt động ngân sách nhà nước. Vì thế, việc hình thành, sử dụng, phân phối và thanh quyết toán nguồn vốn này được thực hiện và quản lý chặt chẽ theo quy định hiện hành. Hai là, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước chủ yếu được sử dụng để đầu tư cho các công trình, dự án xây dựng không có khả năng thu hồi vốn, các công trình hạ tầng theo đối tượng sử dụng theo quy định của Luật ngân sách và các luật khác. Vì thế, để đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn, nhà quản lý phải đánh giá trên cơ sở tác động cả về kinh tế, xã hội và môi trường, phải mang tính toàn diện. Ba là, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước gắn với các quy trình đầu tư thực hiện và quản lý dự án, bao gồm nhiều bước khác nhau: Từ quá trình chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khi kết thúc đầu tư, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng và quyết toán dự án hoàn thành. Tùy mục tiêu cụ thể, các dự án này được hình thành dưới nhiều hình thức khác nhau: 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn