Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
lượt xem 21
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước đảm bảo hiệu quả hơn cho huyện Việt Yên trong những năm tới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Việt Yên lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2015-2020. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VĂN BÌNH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VĂN BÌNH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Nhuận Kiên THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn thạc sĩ “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang" là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Nhuận Kiên. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018 Học viên Trần Văn Bình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy PGS.TS Trần Nhuận Kiên, người đã tận tình hướng dẫn và cho tôi những ý kiến định hướng quý báu giúp tôi thực hiện Luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Phòng đào tạo, các thầy cô giáo trong và ngoài Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Huyện ủy, UBND huyện Việt Yên, các phòng Tài Chính Kế hoạch, Kinh Tế Hạ tầng, Thanh tra huyện, Kho Bạc Nhà nước huyện, Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Việt Yên,… đã cung cấp tài liệu làm cơ sở nghiên cứu Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, cùng toàn thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018 Học viên Trần Văn Bình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đồi tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................. 3 5. Bố cục của Luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..................................................... 5 1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ............................................ 5 1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ....................................... 6 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ........................................... 7 1.1.4. Khái quát về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ......................................... 10 1.2. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................................... 13 1.2.1. Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong năm ngân sách ......... 13 1.2.2. Thực hiện công tác cấp phát, thanh toán vốn cho thực hiện cho dự án đầu tư....... 17 1.2.3. Quyết toán vốn đầu tư ..................................................................................... 23 1.2.4. Kiểm tra, kiểm soát vốn đầu tư XDCB ........................................................... 26 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...................... 27 1.3.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 27 1.3.2. Những yếu tố chủ quan ................................................................................... 29 1.4. Cơ sở thực tiễn về vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................................................ 30 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 31 1.4.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang .............. 34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp tiếp cận ...................................................................................... 35 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 36 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 37 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 37 2.3. Chỉ tiêu phân tích của luận văn .......................................................................... 37 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN TẠI HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG .................................................... 40 3.1. Đặc điểm cơ bản huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ............................................ 40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 40 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 43 3.1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội đến công tác quản lý chi NSNN trong lĩnh vực đầu tư XDCB tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ......... 46 3.2. Thực trạng đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang... 48 3.2.1. Các nguồn vốn đầu tư XDCB tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ................ 48 3.2.2. Thực trạng đầu tư XDCB của huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ..................... 51 3.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang........................................................................................................... 53 3.3.1. Thực trạng lập dự toán phân bổ vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN huyện Việt Yên ......................................................................................................... 53 3.3.2. Thực trạng quản lý cấp phát vốn cho dự án đầu tư tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang........................................................................................................... 58 3.3.3. Thực trạng quản lý thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB của huyện Việt Yên ...... 60 3.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát vốn đầu tư XDCB........... 63 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang .......................................................................................... 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 69 3.4.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 71 3.5. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang........................................................................................................... 73 3.5.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 73 3.5.2. Hạn chế............................................................................................................ 74 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 82 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN TẠI HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG ................................. 84 4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang .......................................................................... 84 4.1.1. Quan điểm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang thời gian tới ............................................................................................. 84 4.1.2. Định hướng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang thời gian tới ............................................................................................. 85 4.1.3.Mục tiêu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ......................................................................................................... 86 4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang .......................................................................................... 87 4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch đầu tư XDCB từ NSNN ............ 87 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình cấp phát thanh toán vốn đầu tư ..................... 90 4.2.3. Giải pháp hoàn thiện quy trình quyết toán vốn đầu tư XDCB ........................ 91 4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra ......................................... 93 4.2.5. Giải pháp nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý chi ngân sách trong lĩnh vực đầu tư XDCB ..................................................................................... 94 4.2.6. Các giải pháp khác .......................................................................................... 95 4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 100 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 107 PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ ........................................... 109 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOT Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao BT Hợp đồng xây dựng - chuyển giao ĐTH Đô thị hóa BTO Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh GĐ Giai đoạn HĐND Hội đồng nhân dân HM Hạng mục KBNN Kho bạc Nhà nước KT-XH Kinh tế - Xã hội NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương PPP Hợp tác công - tư UBND Uỷ ban nhân dân VĐT Vốn đầu tư XDCB Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng mẫu điều tra ............................................................................... 36 Bảng 3.1. Tổng hợp nguồn vốn đầu tư XDCB thực hiện tại huyện Việt Yên giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................... 49 Bảng 3.2. Dự toán chi ngân sách huyện Việt Yên giai đoạn 2014-2016 .................. 55 Bảng 3.3. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB các công trình xây dựng tại huyện Việt Yên ...................................................................................... 57 Bảng 3.4. Số dự án lập báo cáo quyết toán chậm so với quy định giai đoạn 2014-2016 .............................................................................................. 61 Bảng 3.5. Kết quả quyết toán dự án hoàn thành đầu tư từ ngân sách huyện Việt Yên...... 62 Bảng 3.6. Sai phạm giá trị xây lắp qua thanh tra, kiểm toán giai đoạn 2014 - 2016 của cơ quan Thanh tra Nhà nước tỉnh Bắc Giang tại huyện Việt Yên ................................................................................................. 64 Bảng 3.7. Sai phạm về tư vấn thiết kế qua thanh tra, kiểm toán giai đoạn 2014- 2016 của cơ quan Thanh tra Nhà nước tỉnh Bắc Giang tại huyện Việt Yên ................................................................................................. 65 Bảng 3.8. Tổng hợp sai phạm phát hiện khi thanh tra, kiểm tra từ năm 2014 - 2016 của cơ quan thanh tra Huyện Việt Yên ......................................... 67 Bảng 3.9. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB ở huyện Việt Yên (n=90) ............................ 69 Bảng 3.10. Tổng hợp ý kiến của đại diện chủ đầu tư và đơn vị thực hiện dự án trả lời về tính kịp thời của công tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư XDCB giai đoạn (2014-2016) ........................................................... 78 Bảng 3.11. Tổng hợp ý kiến trả lời của đại diện chủ đầu tư và đơn vị thực hiện các công trình XDCB về những khó khăn trong công tác tạm ứng và thanh toán vốn ................................................................................... 79 Bảng 3.12. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về nguyên nhân khó khăn trong công tác quyết toán ......................................................................................... 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, công cụ chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước nói chung, công cụ chính sách tài chính nói riêng, đặc biệt là việc sử dụng vốn đầu tư XDCB của NSNN có vai trò hết sức quan trọng. Trên cơ sở yêu cầu của nền kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ lịch sử, công cụ chính sách quản lý của Nhà nước được hình thành như một tất yếu khách quan. Tuy nhiên, quản lý và vận hành trong thực tiễn lại chịu chi phối bởi các yếu tố chủ quan của bộ máy quản lý. Quản lý của Nhà nước do Nhà nước hoạch định và được bộ máy quản lý của mình soạn thảo và cụ thể hóa thành các văn bản quy phạm pháp luật. Sau đó được chính bộ máy nhà nước sử dụng để tác động vào đối tượng quản lý và được hoàn thiện dần qua thực tiễn quản lý. Do đó, quản lý nhà nước nói chung và quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng luôn luôn là vấn đề hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đầu tư, đặc biệt là đầu tư xây dựng cơ bản có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội tại mỗi địa phương; góp phần tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện các mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Quản lý đầu tư XDCB là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn biến động nhất là trong môi trường pháp lý,các chính sách quản lý kinh tế hiện nay còn chưa đồng bộ, thiếu hoàn chỉnh và có nhiều thay đổi như hiện nay. Trong những năm qua, huyện Việt Yên được UBND tỉnh Bắc Giang lựa chọn xây dựng trở thành huyện công nghiệp trọng điểm. Cùng với nội lực kinh tế của huyện hàng năm nguồn vốn đầu tư XDCB khá lớn. Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) trên địa bàn huyện Việt Yên đã góp phần phát triển nhanh kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách huyện hằng năm đã đảm bảo đầu tư cơ sở hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm bảo an sinh xã hội. Việc rà soát, phân bổ nguồn vốn xây dựng cơ bản kết hợp chặt chẽ với các kế hoạch, nghị quyết chuyên đề của huyện như: Kế hoạch xây dựng nông thôn mới; Kế hoạch phát triển du lịch trên địa bàn từ nay đến năm 2020, và những năm tiếp theo; Kế hoạch phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 triển kết cấu hạ tầng giao thông; Kế hoạch phát triển đô thị trên địa bàn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã góp phần thay đổi bộ mặt nông thôn, diện mạo đô thị từng bước được hình thành, đời sống người dân từng bước được nâng lên. Tuy nhiên, nhìn nhận khách quan thì quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện trong thời gian qua còn có những hạn chế, yếu kém nhất định, làm giảm hiệu quả vốn ngân sách Nhà nước, ảnh hưởng đến tốc độ phát triển bền vững của huyện. Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều bất cấp như: Đầu tư dàn trải, chất lượng công trình chưa cao, vẫn để xẩy ra một số tiêu cực trong công tác XDCB; đặc biệt tình trạng nợ đọng vốn trong XDCB còn cao, đòi hỏi phải nghiên cứu về cả lý thuyết lẫn thực tiễn nhằm đưa ra các biện pháp sửa đổi, hoàn thiện công tác quản lý để gia tăng hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Từ những hạn chế của công tác quản lý vốn đầu tư XDCB trên, tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang là một nhiệm vụ cấp thiết không những trước mắt cũng như lâu dài. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang". 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đảm bảo hiệu quả hơn cho huyện Việt Yên trong những năm tới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Việt Yên lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2015-2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể như sau: - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. - Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang đến năm 2020. 3. Đồi tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan đến công tác quản lý vốn đầu từ XDCB từ NSNN của huyện Việt Yên. Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB là một phạm trù rộng, bao gồm các hoạt động quản lý đầu tư được phân theo từng ngành, từng lĩnh vực khác nhau,... Nghiên cứu này tập trung vào quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước cấp huyện trong đầu tư các dự án xây dựng cơ bản. - Về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. - Về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 2014-2016. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi ngân sách trong lĩnh vực đầu tư XDCB; phân tích thực trạng công tác quản lý và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường, hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. - Luận văn sẽ góp phần làm phong phú thêm tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực này và sẽ có ý nghĩa thực tế trong giải quyết các vấn đề đặt ra trong tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu; trong việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. - Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị cho những người học tập nghiên cứu, cho các nhà quản lý trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang nói riêng và các địa bàn các huyện trung du đang chuyển đổi cơ câu kinh tế dịch chuyển theo hướng xây dựng vùng công nghiệp trọng điểm, nông nghiệp công nghệ cao; cũng như những người quan tâm đến công tác quản lý chi ngân sách trong lĩnh vực đầu tư XDCB. 5. Bố cục của Luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 4 chương nội dung chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc giang. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư XDCB từ NSNN 1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN Theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13, ngày 25/6/2015, Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. [12] Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế và là một phạm trù lịch sử. Sự hình thành và phát triển của ngân sách Nhà nước gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ trong phương thức sản xuất của các cộng đồng và Nhà nước của từng cộng đồng. Nói cách khác sự ra đời của Nhà nước, sự tồn tại của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ là tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của ngân sách Nhà nước. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, theo quy định hiện hành, bao gồm: Một là, ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Hai là, ngân sách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn; Ba là, Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã); Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của quốc gia như: các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có tác động đến cả nước hoặc nhiều địa phương, các chương trình, dự án quốc gia, các chính sách xã hội quan trọng, điều phối hoạt động kinh tế vĩ mô của đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại và hỗ trợ những địa phương chưa cân đối được thu, chi ngân sách. Các dự án mà ngân sách trung ương đầu tư có thể kể đến bao gồm: đường quốc lộ, bến cảng, nhà ga, sân bay... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý. Các công trình mà ngân sách địa phương đầu tư bao gồm: Trường học, bệnh viện, đường tỉnh... do địa phương quản lý. Tại một địa phương có thể sẽ có 2 nguồn vốn đầu tư, một là nguồn ngân sách Trung ương đầu tư các công trình trên địa bàn, hai là ngân sách địa phương. Chi ngân sách nhà nước bao gồm: Chi đầu tư phát triển; Chi dự trữ quốc gia; Chi thường xuyên; Chi trả nợ lãi; Chi viện trợ; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.[12] Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.[12] Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.[12]. Từ các khái niệm trên, Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là khoản chi của Ngân sách được Nhà nước dành cho việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội mà không có khả năng thu hồi vốn cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy định của Luật NSNN. Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước cấp Huyện là toàn bộ chi phí từ NSNN mà Huyện phải bỏ ra trong suốt quá trình đầu tư để hình thành lên những công trình xây dựng bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác..., nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước cấp Huyện được thực hiện hàng năm nhằm mục đích để đầu tư xây dựng các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, các công trình không có khả năng thu hồi vốn. 1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN Trong ĐTXDCB của nhà nước, vốn là vốn của nhà nước mà không phải là của tư nhân, do vậy rất khó quản lý sử dụng, dễ xảy ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng. Ở đây quyền sở hữu về vốn không trùng hợp với quyền sử dụng và quản lý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 vì thế trách nhiệm quản lý vốn không cao. Động lực cá nhân đối với việc sử dụng hiệu quả đồng vốn không rõ ràng, mạnh mẽ như nguồn vốn tư nhân. Vì vậy việc quản lý hiệu quả vốn trong ĐTXDCB của nhà nước rất khó khăn, phức tạp. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có những đặc điểm sau: Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ NSNN thường có quy mô lớn Chi đầu tư XDCB là khoản chi tất yếu nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế-xã hội cho mỗi quốc gia nối chung và cho từng địa phương nói riêng. Trước hết chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất dịch vụ cho sự phát triển kinh tế-xã hội 2 dựng cơ bản phụ thuộc vào chủ trương, đường lối phát triển kinh tế -xã hội của đất nước, địa phương theo từng thời kỳ. Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN thường dài hạn Do công trình xây dựng mang tính đơn chiếc, không thể sản xuất đồng loạt, có chăng chỉ sản xuất đồng loạt một số cấu kiện trong nhà máy rồi đem lắp giáp ngoài công trường, tuy nhiên vẫn phải trải qua nhiều công đoạn mới trở thành công trình xây dựng hoàn chỉnh. Việc xây dựng công trình cần nhiều thời gian, do vậy vốn đầu tư XDCB thường dài hạn. Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu được sử dụng để hình thành lên cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tài sản cố định trong nền kinh tế Các công trình hạ tầng kỹ thuật: đường xá, cầu cống, bến cảng, sân bay... và các công trình hạ tầng xã hội: trường học, bệnh viện, nhà văn hóa... đều là sản phẩm gắn liền với đất. Để đầu tư xây dựng các công trình này đều cần phải có vốn. Lượng vốn này thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư của xã hội. Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ NSNN dễ bị thất thoát, lãng phí Vốn đầu tư XDCB có quy mô lớn, thời gian đầu tư kéo dài nên rất dễ xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí. Sự thất thoát, lãng phí không những gây thiệt hại về kinh tế mà còn ảnh hưởng tiêu cực về chính trị. Tình trạng tham nhũng, bớt xén các khoản chi của Nhà nước cho đầu tư xây dựng có thể gây nhiễu loạn xã hội, làm thay đổi chủ trương đầu tư, làm giảm uy tín, vai trò của các cơ quản nhà nước, làm giảm lòng tin của nhân dân đối với Nhà nước. 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN Có ba yếu tố cơ bản để cấu thành mô hình phát triển nền kinh tế là: Vốn - lao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 động - công nghệ, trong đó vốn là yếu tố tiền đề vật chất cần thiết đầu tiên cho phát kinh tế - xã hội. Ba yếu tố đó, mỗi yếu tố có một vị trí riêng song chúng có mối liên hệ hữu cơ với nhau, trong đó vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, tác động quyết định đến yếu tố lao động và công nghệ. Vì vậy, tiền vốn, đặc biệt vốn đầu tư được coi là “chìa khóa” của quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp Huyện được đề cập trên các góc độ chủ yếu như sau: Vốn đầu tư XDCB thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế Để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế cần phải có cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại; công việc này thường đòi hỏi một lượng vốn rất lớn. Do vậy, nếu không có sự đầu tư thích hợp thì sẽ không thể thu hút, khuyến khích đầu tư, quy mô, năng lực sản xuất của nền kinh tế sẽ không phát triển. Việc đầu tư cần phải theo quy hoạch, mang tính định hướng không dàn trải, tập trung vốn đầu tư XDCB trên địa bàn quận, huyện cũng là tiền đề để thu hút các nguồn vốn khác. Vốn đầu tư XDCB là một phần trong tổng vốn đầu tư của xã hội. Do vậy nó cũng tác động trực tiếp đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Vốn đầu tư XDCB góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, vốn đầu tư XDCB đóng vai trò hết sức quan trọng, góp phần cải tạo xây dựng hệ thống điện, đường, trường, trạm trên địa bàn Huyện, nhằm xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Căn cứ tình hình cụ thể của từng giai đoạn, việc quyết định hợp lý tỉ trọng đầu tư cho các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ sẽ giúp cho các lĩnh vực hỗ trợ cùng nhau phát triển theo hướng hiện đại. Vốn đầu tư XDCB để thực hiện các chương trình mục tiêu theo chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước. Để góp phát triển kinh tế xã hội, Đảng và nhà nước thực hiện rất nhiều các chương trình mục tiêu, xây dựng chính sách vì người nghèo, chương trình nhà ở cho người có thu nhập thấp, Vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp Huyện cũng góp phần thực hiện một số các chính sách xã hội do Đảng và nhà nước đề ra.... Việc quan tâm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 đầu tư vốn cho các trương trình này sẽ giúp cho xã hội ổn định, người dân phấn khởi vì được hưởng thành quả của công cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, thực hiện nghiêm chính sách pháp luật của Nhà nước. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ giúp Chính phủ điều hành chính sách kinh tế vĩ mô Làm tăng tổng cầu trong ngắn hạn của nền kinh tế để kích thích tăng trưởng và phát triển kinh tế. Dưới giác độ của đầu tư, VĐT XDCB của NSNN làm tăng tổng cầu của nền kinh tế trong ngắn hạn, qua đó làm tăng nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất và đời sống để kích thích tăng trưởng kinh tế. Mặt khác, do mục đích VĐT phát triển của NSNN là đầu tư cho duy trì, phát triển hệ thống hàng hóa công cộng và phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn có quy mô vốn lớn. Từ đó, khi đầu tư hoàn thành sẽ làm tăng tổng cung trong dài hạn và tạo tiền đề cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng cho phát triển kinh tế. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động và giảm thất nghiệp. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là tiềm lực của kinh tế nhà nước, với vai trò chủ đạo, nó đã hướng đầu tư của nền kinh tế vào các mục tiêu chiến lược đã khẳng định của Nhà nước, sử dụng, bố trí hợp lý các nguồn lực, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế. Phát triển lực lượng sản xuất và củng cố quan hệ sản xuất. VĐT XDCB từ NSNN tạo điều kiện tiền đề cho tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân bổ hợp lý các nguồn lực sản xuất, đẩy nhanh tốc độ phát triển của lực lượng sản xuất. Đồng thời, lực lượng sản xuất phát triển đã tạo tiền đề củng cố quan hệ sản xuất. Phát triển nền kinh tế bền vững. Vốn đầu tư XDCB của NSNN một mặt đầu tư cho phát triển kinh tế, một mặt đầu tư cho sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường sinh thái, giải quyết tốt các vấn đề xã hội. Dưới giác độ đó, ngoài tác động tăng trưởng kinh tế, an sinh xã hội được duy trì và kìm chế được phần nào mặt trái của kinh tế thị trường làm cho nền kinh tế phát triển bền vững. Không ngừng nâng cao năng lực quản lý vĩ mô của Nhà nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 Từ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước, vốn đầu tư XDCB của NSNN là công cụ để Nhà nước định hướng, điều tiết vốn đầu tư của toàn xã hội, tác động vào tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế cùng với hiệu ứng phản hồi sau tác động đã cung cấp kịp thời thông tin cho Nhà nước để điều chỉnh những tác động của mình. Thông qua điều chỉnh tác động vĩ mô theo yêu cầu thường xuyên biến đổi của thực tiễn làm cho năng lực quản lý của Nhà nước không ngừng được nâng cao. 1.1.4. Khái quát về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN Vai trò quan trọng của vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN chỉ có thể phát huy trong thực tế khi và chỉ khi vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB được các cấp, các ngành, các đơn vị sử dụng có sự quan tâm đặc biệt. Vì vậy, nghiên cứu vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN từ góc độ lý luận cũng như thực tiễn là một trong những nội dung quan trọng được đặt ra trong bản luận văn này. Phạm trù quản lý là một phạm trù phức tạp, chứa đựng nhiều nội dung. Trong luận văn này chỉ đi sâu nghiên cứu vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN trên các khía cạnh chủ yếu sau: 1.1.4.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN Quản lý là một loại lao động của con người hàm chứa nhiều trí tuệ và chất xám. Đó là một loại lao động vừa có tính khoa học, vừa có tính nghệ thuật. Theo nghĩa thông thường, quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN là quá trình phân bổ, cấp phát và sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN của các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động đầu tư XDCB do nhà nước thực hiện. Tóm lại, quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sách nhà nước cấp Huyện là quá trình thực hiện các chức năng của quản lý từ lập kế hoạch, tổ chức quản lý, điều hành và kiểm soát của các cơ quan quản lý nhà nước đối với quá trình sử dụng vốn nhằm đạt đến mục tiêu sử dụng vốn có hiệu quả nhất. Chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước cấp huyện là UBND huyện với các phòng ban chuyên môn như phòng Tài chính - kế hoạch, phòng Kinh tế - Hạ tầng, Ban Quản lý dự án Đầu tư & Xây dựng huyện... Đối tượng quản lý VĐT XDCB là quá trình sử dụng vốn của các tổ chức và cá nhân được nhà nước trao quyền quản lý và sử dụng vốn để thực hiện các dự án ĐTXDCB thuộc ngân sách nhà nước. So với các loại hình quản lý vốn khác, quản lý VĐT XDCB thuộc NSNN cấp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 11 có những đặc điểm riêng. Những đặc điểm riêng đó bắt nguồn từ tính chất nguồn vốn của NSNN dùng cho XDCB và đặc điểm của quá trình đầu tư XDCB sản phẩm của đầu tư XDCB. 1.1.4.2. Đặc điểm quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước Có thể khái quát một số đặc điểm chủ yếu quản lý Vốn đầu tư XDCB từ NSNN như sau: Một là, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là sự quản lý “cứng” tuyệt đối phải tuân thủ theo những quy định của Luật NSNN và các văn bản pháp quy trong hoạt động đầu tư XDCB của Nhà nước. Đặc điểm này bắt nguồn từ đặc điểm vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN. Vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN là nguồn vốn của dân, do kết quả lao động của toàn dân tạo nên. Nhân dân giao cho Nhà nước quản lý, sử dụng vì lợi ích của dân và của đất nước và không mang tính hoàn lại. Vì vậy, Nhà nước phải có trách nhiệm quản lý một cách chặt chẽ và phải được thể chế bằng hệ thống pháp luật để nhà nước có thể quản lý nguồn vốn này, chống thất thoát, lãng phí, đồng thời nhân dân cũng có điều kiện tham gia giám sát. Hai là, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn liền với các bước của quá trình quản lý dự án đầu tư XDCB. Đặc điểm của sản phẩm đầu tư XDCB là tài sản có giá trị lớn, có ảnh hưởng đến kinh tế, văn hóa, xã hội và kể cả yếu tố chính trị. Do vậy, việc quản lý dự án đầu tư phải thực hiện theo đúng trình tự để đảm bảo chất chất lượng công trình. Để đảm bảo sử dụng hiệu quả NSNN, công tác quản lý VĐT XDCB cũng phải thực hiện theo đúng trình tự và giai đoạn của quản lý dự án đầu tư. Nếu việc quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN không thực hiện theo trình tự thì có thể gây cản trở hoạt động đầu tư và có thể dẫn đến lãng phí lớn nguồn lực tài chính của đất nước. Ba là, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là hoạt động quản lý phức tạp và kéo dài. Với đặc điểm là thời gian tạo ra sản phẩm xây dựng rất dài so với các sản phẩm khác và có sự tham gia của rất nhiều rất nhiều bộ phận chuyên môn. Do vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB cần phải đảm bảo khớp nối với tiến độ thực hiện dự án để công trình hoàn thành đúng và vượt kế hoạch, sớm phát huy hiệu quả khai thác sử dụng. 1.1.4.3. Những nguyên tắc cơ bản quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn