intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn tại địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Văn Bàn nói riêng và tỉnh Lào Cai nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn tại địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI THỊ NHÀI QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI THỊ NHÀI QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ ĐÌNH LONG THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu đã nêu trong Luận văn là chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày … tháng năm 2020 Tác giả Bùi Thị Nhài
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Đỗ Đình Long. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày … tháng…. năm 2020 Tác giả Bùi Thị Nhài
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài ............................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN .................................................................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn................................................................................................. 5 1.1.1. Tổng quan về vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn ........................................................................................................... 5 1.1.2. Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn................................................................................................. 8 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn cấp huyện ............... 18 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn............................................................................................... 23 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn............................................................................................... 23
  6. iv 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ...................... 26 CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 27 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 29 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 29 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 30 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng đường giao thông nông thôn và đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn ........................................................... 30 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn .................................................................. 30 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI ........................... 31 3.1. Khái quát về huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................. 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 33 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý vốn ngân sách nhà nước ..................... 36 3.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn ........................................................... 39 3.2. Hiện trạng mạng lưới đường giao thông và kết quả đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ....... 40 3.2.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông ........................................................... 40 3.2.2. Kết quả đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn ................................................................................................ 41 3.3. Thực trạng công tác quản lý nguồn vốn ngân sách Nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ....... 48
  7. v 3.3.1. Công tác xây dựng kế hoạch ................................................................. 48 3.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước .......................... 51 3.3.3. Công tác kế toán, quyết toán vốn ngân sách nhà nước ......................... 56 3.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát................................................... 65 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............. 68 3.4.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 68 3.4.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 71 3.5. Đánh giá về công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai....................................... 72 3.5.1. Những mặt được .................................................................................... 72 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 73 3.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 75 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI ........................................................................................................ 77 4.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đối với xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................. 77 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 77 4.1.2. Mục tiêu, định hướng ............................................................................ 78 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đối với xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 82 4.2.1. Hoàn thiện công tác phân cấp quản lý sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho xây dựng đường giao thông nông thôn .................................................... 82
  8. vi 4.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho xây dựng đường giao thông nông thôn .................................................................. 84 4.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trong xây dựng đường giao thông nông thôn .................. 86 4.2.4. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện trong quản lý sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đối với xây dựng đường giao thông nông thôn ...................................... 87 4.2.5. Tăng cường nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác quản lý sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho xây dựng đường giao thông nông thôn ............ 89 4.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất, công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng đường giao thông nông thôn .................................................................................................................. 90 4.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đối với xây dựng đường giao thông nông thôn................................ 91 4.2.8. Một số giải pháp khác ........................................................................... 93 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 94 4.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước................................................................... 94 4.3.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Lào Cai ................................................. 94 KẾT LUẬN .................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT UBND Ủy ban nhân dân GTNT Giao thông nông thôn NSNN Ngân sách nhà nước NTM Nông thôn mới
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Hiện trạng mạng lưới đường giao thông trên địa bàn huyện ............... 41 Bảng 3.2. Tình hình công trình đường GTNT được đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 .......................... 42 Bảng 3.3. Tình hình công trình GTNT được đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai các năm 2016 – 2018...................................... 46 Bảng 3.4. Tình hình vốn đầu tư cho xây dựng đường GTNT trên địa bàn huyện giai đoạn 2011-2018 ............................................................................ 48 Bảng 3.5. Kết quả lập kế hoạch sử dụng vốn NSNS giai đoạn 2011-2018 ......... 50 Bảng 3.6. Đánh giá về công tác lập kế hoạch quản lý sử dụng nguồn vốn NSNN ............................................................................................................. 51 Bảng 3.7. Tiến độ thẩm định lập, thẩm định Báo cáo công trình đường GTNT giai đoạn 2011-2018 ............................................................................ 52 Bảng 3.8. Khối lượng vốn NSNN chi cho các công trình đường GTNT được thanh toán qua Kho bạc Nhà nước huyện giai đoạn 2011-2018 ......... 54 Bảng 3.9. Đánh giá về công tác tổ chức triển khai sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT .............................................................................. 55 Bảng 3.10. Tình hình quyết toán công trình đường giao thông nông thôn giai đoạn 2011-2018 ................................................................................... 57 Bảng 3.11. Tình hình quyết toán vốn NSNN cho xây dựng đường GTNT tại huyện Văn Bàn .................................................................................... 58 Bảng 3.12. Tình hình cơ cấu nguồn vốn NSNN xây dựng đường GTNT được quyết toán, tại các xã điều tra, giai đoạn 2013-2018 .......................... 61 Bảng 3.13: Kết quả khảo sát đánh giá về công tác kế toán, quyết toán vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT tại huyện Văn Bàn ............................. 64 Bảng 3.14. Tình hình công tác thanh tra, kiểm tra quản lý sử dụng nguồn vốn NSNN cho xây dựng đường GTNT, giai đoạn 2011-2018 ................. 66 Bảng 3.15. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra sử dụng nguồn vốn NSNN xây dựng đường GTNT tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................. 68
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài Nguồn vốn đầu tư nói chung và nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và các địa phương. Không những góp phần vào tạo lập cơ sở vật chất, kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện đảm bảo hiệu quả, tập trung thực hiện công bằng xã hội, bảo vệ môi trường. Do có vai trò quan trọng như vậy nên công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng đã được hình thành thông qua việc ban hành các văn bản luật, các cơ chế, chính sách quản lý sử dụng nguồn vốn NSNN đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng nguồn vốn NSNN đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm.. Đối với xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn (GTNT) nguồn vốn đầu tư từ NSNN cũng là nguồn lực tài chính đặc biệt quan trọng góp phần thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, đồng bằng và miền núi, góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng, miền và thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo sự ổn định xã hội, tăng cường giao lưu bản sắc dân tộc, dân trí được nâng cao, góp phần phát triển kinh tế của địa phương. Công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng đường GTNT trên địa bàn huyện Văn Bàn trong những năm qua đã đạt được một số kết quả rất quan trọng như: Đã hoàn thành công tác lập quy hoạch phát triển đường GTNT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; các nguồn vốn NSNN đầu tư phát triển được sử dụng lồng ghép, có hiệu quả ngay từ khi lập kế hoạch, dự toán thiết kế, phê duyệt, thanh, quyết toán và kiểm tra giám sát; công tác đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý sử dụng nguồn vốn NSNN được quan tâm; điều kiện cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý sử dụng vốn NSNN được đầu tư, hoàn thiện;
  12. 2 phát huy tốt chức năng quản lý, giám sát của Ban quản lý cấp xã; ban giám sát đầu tư cộng đồng, phát huy có hiệu quả chức năng kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng trong công tác quản lý sử dụng vốn NSNN cho xây dựng đường GTNT. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng đường GTNT tại huyện Văn Bàn còn có những hạn chế, tồn tại ở một số khâu như: công tác lập kế hoạch sử dụng vốn, công tác thanh, kiểm tra và quyết toán vốn... Trong bối cảnh nguồn thu NSNN chưa đáp ứng được nhu cầu chi trong phát triển kinh tế - xã hội ngày càng tăng, yêu cầu cắt giảm chi tiêu công... đòi hỏi công tác quản lý sử dụng vốn NSNN cho phát triển kinh tế xã hội nói chung và cho phát triển đường GTNT nói riêng cần phải được tăng cường. Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề này tác giả lựa chọn chủ đề: “Quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn tại địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai” cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Văn Bàn nói riêng và tỉnh Lào Cai nói chung. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn NSNN trong xây dựng đường GTNT. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn NSNN trong xây dựng đường GTNT tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, qua đó rút ra những thuận lợi, khó khăn, những hạn chế cần khắc phục và tìm ra những nguyên nhân của hạn chế đó.
  13. 3 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn NSNN xây dựng đường GTNT trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn NSNN trong xây dựng đường GTNTtrên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai . 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý vốn NSNN trong xây dựng đường GTNT trên địa bàn cấp huyện. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Công tác quản lý vốn NSNN của UBND huyện trong đầu tư xây dựng đường GTNT; đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn NSNN trong xây dựng đường GTNT trong thời gian tới. + Về không gian: Trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. + Về thời gian: Phạm vi nghiên cứu về thời gian của luận văn tập trung trong giai đoạn 2011-2018; số liệu sơ cấp điều tra năm 2019. 4. Những đóng góp của luận văn - Về mặt lý luận: Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng đường GTNT; Cung cấp luận cứ khoa học giúp các cấp lãnh đạo địa phương trong công tác quản lý vốn NSNN đầu tư cho xây dựng đường GTNT trên địa bàn cấp huyện. Những vấn đề lý luận được hệ thống hóa là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo liên quan đến chủ đề này. - Về thực tiễn: Làm rõ thực trạng về công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng đường GTNT của huyện Văn Bàn. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn NSNN trong xây dựng đường GTNT tại huyện Văn Bàn trong những năm tiếp theo; Kết quả nghiên cứu của Luận văn có thể là tài liệu tham khảo trong nghiên cứu khoa học và điều hành thực tiễn liên quan đến công tác quản lý vốn NSNN cho xây dựng đường GTNT tại địa bàn cấp huyện.
  14. 4 5. Cấu trúc của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn gồm 4 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
  15. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn 1.1.1. Tổng quan về vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn 1.1.1.1. Khái niệm về vốn và nguồn vốn ngân sách nhà nước xây dựng đường giao thông nông thôn a. Vốn ngân sách nhà nước. Vốn được hiểu là các của cải vật chất do con người tạo ra và tích lũy lại. Nó có thể tồn tại dưới dạng vật thể hoặc vốn tài chính. Theo Khoản 44, Điều 4, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, các nguồn vốn thuộc vốn nhà nước được liệt kê lần lượt theo từng nhóm nguồn vốn có tính chất tương tự, bao gồm: “Vốn ngân sách Nhà nước; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được đảm bảo bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất”.. Tại khoản 10, Điều 3, Luật Đầu tư quy định: vốn nhà nước là vốn đầu tư phát triển từ NSNN, vốn tín dụng nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư khác của nhà nước. Từ những khái niệm trên có thể thấy vốn NSNN là các khoản chi của NSNN trong dự toán đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước; vốn NSNN bao gồm: Vốn ngân sách trung ương; vốn ngân sách cấp tỉnh; vốn ngân sách cấp huyện, thị xã…(ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương); nguồn vốn NSNN
  16. 6 được hình thành từ tích lũy của nền kinh tế và được Nhà nước duy trì trong kế hoạch NSNN. b. Nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho xây dựng đường GTNT Theo Khoản 21, Điều 4, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13, các nguồn vốn thuộc vốn đầu tư công được liệt kê lần lượt, gồm: Vốn ngân sách Nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách Nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư. Nguồn vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ bản (bao gồm vốn trong nước, vốn vay nước ngoài của Chính phủ và vốn viện trợ nước ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan Nhà nước) chỉ cấp phát cho các dự án đầu tư thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN và Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng. Vậy có thể hiểu, vốn NSNN đầu tư cho xây dựng đường GTNT là các khoản chi từ NSNN cho các dự án đường GTNT đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đầu tư theo kế hoạch. 1.1.1.2. Đặc điểm của vốn ngân sách Nhà nước cho xây dựng đường giao thông nông thôn - Việc tạo lập và quản lý sử dụng nguồn vốn NSNN cho xây dựng đường GTNT luôn gắn liền với quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định, các chủ thể của nó được thiết lập dựa vào hệ thống pháp luật có liên quan; - Nguồn vốn NSNN đầu tư cho xây dựng đường GTNT gắn với sở hữu Nhà nước và luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng;
  17. 7 - Vốn NSNN đầu tư cho xây dựng đường GTNT được đánh giá là không có khả năng thu hồi trực tiếp, thường có lượng vốn lớn, có tác dụng chung đối với sự phát triển kinh tế - xã hội; nguồn vốn NSNN đầu tư cho xây dựng đường GTNT là nguồn vốn cấp phát trực tiếp từ NSNN không hoàn lại, nên đây là nguồn vốn dễ bị thất thoát, lãng phí, rất cần được quản lý chặt chẽ theo Luật. 1.1.1.3. Phân loại vốn ngân sách Nhà nước cho xây dựng đường giao thông nông thôn Phân loại theo tiêu chí nguồn vốn, gồm có nguồn vốn từ ngân sách Trung ương và nguồn vốn từ ngân sách địa phương: Nguồn vốn từ ngân sách Trung ương là các nguồn vốn NSNN được đầu tư qua các Bộ, ngành trên địa bàn; nguồn vốn NSNN cân đối hoặc ủy quyền qua ngân sách địa phương; nguồn vốn từ ngân sách địa phương là nguồn vốn NSNN được đầu tư từ các nguồn thu của địa phương được giữ lại (tỷ lệ tiền thu sử dụng đất, xổ số, thu khác…) Phân loại nguồn vốn theo các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn: - Nguồn vốn NSNN theo Nghị quyết 37/2004/NQ-TW về phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh vùng trung du và miền núi đến năm 20201; - Nguồn vốn NSNN theo Chương trình xây dựng nông thôn mới gồm vốn ngân sách (Trung ương và địa phương, vốn trực tiếp cho chương trình, vốn tín dụng...)2; - Nguồn vốn NSNN theo Chương trình 135 của Chính phủ3; - Nguồn vốn NSNN theo Quyết định 293/QĐ-TTg(nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao)4; 1 Nghị quyết số 37-NQ/TW, ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị (khóa IX) nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc bộ đến năm 2020; 2 Quyết định số 800/QĐ – TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM, giai đoạn 2010-2020. 3 Quyết định số 551/QĐ-TTg, ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn. 4 Quyết định số 293/QĐ-TTg, ngày 05/2/2013 của Thủ trướng Chính phủ về hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ
  18. 8 - Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi5; - Nguồn vốn NSNN từ Trái phiếu chính phủ; - Nguồn vốn NSNN khác. 1.1.1.4. Vai trò của vốn ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn Vai trò trong định hướng; vai trò đảm bảo để thực hiện đầu tư xây dựng. Việc đáp ứng đầy đủ về vốn NSNN trong quá trình đầu tư xây dựng đường GTNT góp phần quan trọng đảm bảo về tiến độ, thời gian thi công công trình và đặc biệt là việc quản lý sử dụng vốn NSNN sẽ đạt hiệu quả tốt hơn, tránh được những thất thoát lãng phí; đáp ứng được nguồn vốn NSNN trong đầu tư cũng đảm bảo cho việc quản lý sử dụng nguồn vốn NSNN được diễn ra trong thời gian ngắn nhất, hiệu quả nhất. 1.1.2. Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn 1.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng đường giao thông nông thôn Quản lý vốn NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức mà Nhà nước tác động vào quá trình sử dụng vốn NSNN để đạt các mục tiêu kinh tế xã hội đề ra của Nhà nước trong từng giai đoạn. Quản lý vốn NSNN cho xây dựng đường GTNT là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý nhằm đạt được hiệu quả quản lý sử dụng vốn NSNN xây dựng đường GTNT trong điều kiện cụ thể, xác định Trong đó, chủ thể quản lý sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng đường GTNT bao gồm các cơ quan chức năng của Nhà nước được giao thực hiện quản lý đối với các dự án đường GTNT của Nhà nước. Đối tượng quản lý, nếu xét về mặt hiện vật thì đối tượng quản lý chính là tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo. 5 Nghị định 55/2015/NĐ - CP, ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
  19. 9 việc sử dụng vốn NSNN trong các dự án xây dựng đường GTNT theo kế hoạch của Nhà nước. 1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý vốn ngân sách Nhà nước cho xây dựng đường giao thông nông thôn - Nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý sử dụng nguồn vốn NSNN cho xây dựng đường GTNT là đảm bảo sự kết hợp tối ưu giữa tập trung và dân chủ trong quản lý, từ đó tạo ra sự năng động trong quá trình thực hiện quản lý sử dụng vốn NSNN. Bản chất, tập trung vào dân chủ trong quản lý sử dụng vốn NSNN phải quan hệ chặt chẽ với nhau và đảm bảo tính tối ưu của mối quan hệ này. Trong đó, tập trung phải thực hiện trên cơ sở dân chủ và dân chủ phải thực hiện trên cơ sở tập trung. Mức độ kết hợp tối ưu giữa tập trung và dân chủ được xây dựng tùy thuộc vào trình độ phát triển và trạng thái các mối quan hệ, điều kiện lịch sử cụ thể trong quá trình thực hiện quản lý sử dụng vốn NSNN. Mối tương quan giữa tập trung và dân chủ phải được thay đổi đúng lúc, hợp lý và hài hòa theo sự phát triển của các nhân tố ảnh hưởng, dưới góc độ thông tin thì tập trung dân chủ cho phép quá trình tập trung, thu nhập, xử lý thông tin kịp thời, chính xác. Biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng đường GTNT là: Quản lý sử dụng vốn NSNN bằng hệ thống pháp luật; quản lý bằng kế hoạch sử dụng vốn NSNN. - Nguyên tắc công khai minh bạch: Trong hoạt động quản lý sử dụng vốn NSNN, công khai nghĩa là mọi hoạt động của chủ đầu tư phải được công bố, truyền tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, làm cho các cơ quan chức năng, người dân có thể tiếp cận được các quyết định đầu tư của nhà nước một cách dễ dàng; minh bạch nghĩa là không những phải công khai mà còn phải trong sáng, không khuất tất, không rắc rối, không gây khó khăn trong tiếp cận thông tin. Trong quản lý sử dụng vốn NSNN cho xây dựng đường GTNT tuân thủ nguyên tắc công khai, minh bạch là việc chủ đầu tư
  20. 10 phải thực hiện công khai, minh bạch các văn bản pháp quy, quy định, quyết định đầu tư dự án và kế hoạch quản lý sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng cho các cơ quan chức năng quản lý của Nhà nước và nhân dân được biết để kiểm tra, giám sát. - Nguyên tắc quản lý sử dụng lồng ghép vốn là quản lý sử dụng lồng ghép nhiều nguồn vốn NSNN cho xây dựng công trình đường GTNT phải đảm bảo đúng quy định về chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi; việc quản lý sử dụng lồng ghép nhiều nguồn vốn NSNN trong đầu tư xây dựng đường GTNT phải được thực hiện ngay từ khi lập kế hoạch sử dụng vốn NSNN. - Nguyên tắc phân công, phân cấp là việc thực hiện đảm bảo, tuân thủ đúng các quy định về trách nhiệm của các bên có liên quan trong trách nhiệm quản lý sử dụng vốn NSNN (trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước, Chủ đầu tư, cơ quan tư vấn...trong quản lý sử dụng vốn NSNN) - Nguyên tắc tiết kiệm trong quản lý sử dụng vốn NSNN cho xây dựng đường GTNT chỉ đạt được thông qua việc tuân thủ các nguyên tắc khác nhằm tiết kiệm về thời gian, nguồn lực mang đến kết quả quản lý sử dụng vốn NSNN có hiệu quả tốt nhất; không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực trong quản lý. 1.1.2.3. Vai trò của quản lý vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng đường giao thông nông thôn Quản lý sử dụng vốn NSNN có vai trò quan trọng trong xây dựng đường GTNT, cụ thể: - Quản lý sử dụng vốn NSNN thông qua việc lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn NSNN giữ vai trò quan trọng vì đây vừa là nội dung, vừa là công cụ để quản lý sử dụng vốn NSNN có hiệu quả. Nếu vốn NSNN được lập kế hoạch quản lý sử dụng chặt chẽ, khoa học, tuân thủ các quy định chung thì công tác triển khai, thực hiện sẽ đạt được hiệu quả tốt, hạn chế các tiêu cực, thất thoát, lãng phí vốn NSNN và ngược lại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0