intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

52
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên cơ sở lý luận và nghiên cứu thực trạng về thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý thuế, nâng cao chất lượng, hiệu quả và đáp ứng được các mục tiêu đề ra với thuế TNCN tại Chi cục. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ ANH NGỌC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN- TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ ANH NGỌC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN- TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Thịnh Văn Vinh THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của riêng tôi. Các số liệu, báo cáo và thông tin trong đề tài là trung thực và được tổng hợp từ những nguồn thông tin có thực với mức độ tin cậy cao. Đồng thời, kết quả nghiên cứu từ công trình này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 03 năm 2016 Tác giả luận văn Ngô Anh Ngọc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suố t quá triǹ h ho ̣c tâ ̣p và hoàn thành luâ ̣n văn tốt nghiệp, tôi đã nhâ ̣n đươ ̣c sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các Thầ y giáo, Cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Với lòng kính tro ̣ng và biế t ơn sâu sắ c, tôi xin đươ ̣c bày tỏ lời cảm ơn trân thành nhất tới: - Ban giám hiệu Nhà trường, Phòng đào tạo sau đại học và các Thầy, Cô giáo của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - PGS.TS. Thịnh Văn Vinh - Người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Thái Nguyên, tháng 03 năm 2016 Tác giả luận văn Ngô Anh Ngọc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ .................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ............................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân .......................... 6 1.1.1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân...................................................... 6 1.1.2. Tổng quan về quản lý thuế thu nhập cá nhân.......................................... 8 1.1.3. Nội dung công tác quản lý thu thuế ...................................................... 11 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ... 16 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ..................... 21 1.2.1. Thực tiễn về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ở nước ta ........... 21 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân của một số nước trên thế giới .................................................................................................. 30 1.2.3. Kinh nghiệm của một số Chi cục thuế trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân và bài học kinh nghiệm đối với Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên ............................................................................................... 32 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.1. Các câu hỏi đặt nghiên cứu ...................................................................... 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 37 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu.............................................. 38 2.2.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 39 2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân............................................................................................................. 39 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC .................................................................................................. 45 3.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn ................................................................... 45 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 45 3.1.2 Đặc điểm dân cư, lao động và việc làm Thành phố Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................................................... 45 3.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội Thành phố Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc........... 47 3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013- 2015 .................................... 49 3.2.1. Tình hình tổ chức công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc..................................................... 49 3.2.2. Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế................................................... 55 3.2.3. Tình hình quản lý kê khai, nộp thuế ..................................................... 56 3.2.4. Tình hình quản lý quá trình quyết toán thuế và hoàn thuế ................... 60 3.2.5. Tình hình thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân ............................ 64 3.2.6. Tình hình công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thu nhập cá nhân ..... 66 3.2.7. Tình hình công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ...................... 68 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc ......................... 69 3.4. Đánh giá chung công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................ 74 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 76 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN- TỈNH VĨNH PHÚC ....................................... 83 4.1. Quan điểm, định hướng nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc. ................... 83 4.1.1. Đảm bảo thực hiện đúng chủ trương, chính sách pháp luật thuế trong từng giai đoạn .................................................................................................. 83 4.1.2. Đảm bảo công bằng xã hội và nguồn thu cho ngân sách nhà nước ...... 84 4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc........... 84 4.2.1. Đầu tư cơ sở hạ tầng, tin học hóa công tác quản lý thu thuế ................ 85 4.2.2. Nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ ngành thuế................................ 85 4.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ..................... 87 4.2.4.Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ................................................................................................... 88 4.2.5.Tăng cường đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế thu nhập cá nhân ... 89 4.2.6. Kết hợp chặt chẽ giữa cơ quan chức năng với cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ................................................................... 90 4.2.7. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm thuế thu nhập cá nhân ............. 90 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 91 4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài Chính và Tổng Cục Thuế ................................... 91 4.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ................................... 93 4.3.3. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân Thành phố Vĩnh Yên ......................... 94 4.3.4. Kiến nghị với các cơ quan, tổ chức liên quan ....................................... 94 KẾT LUẬN .................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ CCT : Chi cục thuế CQCT : Cơ quan chi trả ĐTNT : Đối tượng nộp thuế MST : Mã số thuế NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách Nhà nước TNCN : Thu nhập cá nhân TNCT : Thu nhập chịu thuế TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp mức thuế suất TNCN theo Luật hiện hành .................... 26 Bảng 1.2: Biểu thuế suất lũy tiến từng phần ................................................... 27 Bảng 1.3: Biểu thuế suất áp dụng cho cá nhân không cư trú có TNCT từ hoạt động sản xuất, kinh doanh .............................................................. 27 Bảng 3.1: Đặc điểm ngành nghề dân cư ......................................................... 46 Bảng 3.2: Số lượng công chức hiện đang làm việc tại các đơn vị .................. 52 Bảng 3.3: Kết quả thu ngân sách các năm 2013 - 2015 .................................. 54 Bảng 3.4: Kết quả cấp MST TNCN giai đoạn 2013- 2015............................. 55 Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả khai thuế TNCN giai đoạn 2013- 2015 ............. 58 Bảng 3.6: Thống kê tình trạng chấp hành nộp quyết toán thuế TNCN giai đoạn 2013- 2015 ............................................................................. 61 Bảng 3.7: Thống kê lỗi trong kê khai, quyết toán thuế TNCN giai đoạn 2013- 2015 ............................................................................. 62 Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra về thuế TNCN giai đoạn 2013- 2015 ................. 64 Bảng 3.9: Số liệu nợ thuế của CQCT thu nhập giai đoạn 2013- 2015 ........... 66 Bảng 3.10: Kết quả thu nợ thuế TNCN của CCT TP Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc bằng biện pháp đôn đốc, thu nợ bình thường ........................ 67 Bảng 3.11: Kết quả hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ NNT giai đoạn 2013- 2015 ............................................................................. 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1: Kết quả cấp MST giai đoạn 2013- 2015 ....................................... 56 Đồ thị 3.2: So sánh chỉ tiêu khai thuế TNCN năm 2013-2015 ....................... 58 Đồ thị 3.3: So sánh các chỉ tiêu về kiểm tra thuế TNCN 2013-2015 ............. 65 Đồ thị 3.4: So sánh một số chỉ tiêu tuyên truyền hỗ trợ NNT 2013-2015 ...... 69 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Khung nghiên cứu giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN tại CCT TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc .............................. 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là một phạm trù kinh tế khách quan đồng thời cũng là một phạm trù lịch sử. Thuế xuất hiện, tồn tại cùng với sự hình thành, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế là công cụ quản lý rất quan trọng của Nhà nước, vừa đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách, vừa là công cụ điều tiết vĩ mô của nền kinh tế. Để có thể huy động đầy đủ, kịp thời nguồn thu từ thuế vào Ngân sách đảm bảo cho Nhà nước có một nguồn thu ổn định, đáp ứng được vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế thu nhập nói chung và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nói riêng đã được áp dụng từ rất lâu trên thế giới và có lịch sử hàng trăm năm. Thuế TNCN là loại thuế trực thu, thu trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, có phạm vi ảnh hưởng rộng, áp dụng đối với nhiều đối tượng và trên nhiều loại thu nhập khác nhau. Ở Việt Nam, thuế TNCN lần đầu tiên được ban hành vào năm 1990 dưới hình thức Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. Luật thuế TNCN đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 2 ngày 27/11/2007 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 thay cho Pháp lệnh thuế đối với người có thu nhập cao. Sau hơn 06 năm thực hiện, Luật thuế TNCN đã chứng tỏ được những ưu thế của nó, đặc biệt là đảm bảo và góp phần làm tăng số thu cho Ngân sách Nhà nước (NSNN), đồng thời cũng khắc phục được những hạn chế của thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao trước đây. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu thế, việc thi hành Luật thuế TNCN cũng đã nảy sinh nhiều vướng mắc mà bằng chứng là việc trong thời gian qua Bộ Tài chính đã phải ban hành rất nhiều văn bản hướng dẫn thi hành Luật cũng như những văn bản sửa đổi bổ sung để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế- xã hội của Việt Nam. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 Trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế TNCN ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn Thành phố (TP) Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng còn nảy sinh nhiều hạn chế như: Chính sách thuế còn nhiều vướng mắc, chưa quản lý được toàn bộ đối tượng chịu thuế, tổ chức bộ máy cơ quan thuế còn hạn chế. Vậy, thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn TP Vĩnh Yên, cụ thể là tại Chi cục thuế (CCT) TP Vĩnh Yên hiện nay như thế nào? Công tác quản lý thuế TNCN tại CCT TP Vĩnh Yên có những bất cập, hạn chế gì? Những khó khăn, thuận lợi trong công tác thuế TNCN trên địa bàn và cần những giải pháp nào để tăng cường công tác quản lý thuế hiệu quả hơn, tốt hơn trong thời gian tới? Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN ở Việt Nam đã được đề cập rất nhiều trong các công trình nghiên cứu của các tác giả tại các địa bàn khác nhau, trong các bài báo trên các tạp chí uy tín, các hội thảo nghiên cứu… Tuy nhiên các tác phẩm này chủ yếu tập trung vào phân tích cơ sở lý luận, so sánh phương pháp tính thuế TNCN tại Việt Nam với các nước trên thế giới, đưa ra các giải pháp chung cho vấn đề trên toàn quốc còn nghiên cứu về thực trạng, giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN chi tiết tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc là chưa có. Xuất phát từ thực tế trên và nhận thấy đây là một vấn đề vô cùng cấp thiết tại địa phương nên tôi quyết định chọn đề tài: " Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc” để nghiên cứu làm luận văn cao học. Vì nó thực sự có ý nghĩa thiết thực, mang tính thời sự cấp bách cả về mặt lý luận và thực tiễn đòi hỏi có sự nghiên cứu kỹ trên phương diện cả vi mô và vĩ mô. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 Dựa trên cơ sở lý luận và nghiên cứu thực trạng về thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý thuế, nâng cao chất lượng, hiệu quả và đáp ứng được các mục tiêu đề ra với thuế TNCN tại Chi cục. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế TNCN. - Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các nhân tố tác động đến công tác quản lý thuế TNCN tại CCT TP Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNCN tại CCT TP Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thuế TNCN tại CCT TP Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn nhằm đưa ra một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN tại CCT TP Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc. - Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thuế TNCN tại CCT TP Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 - Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn chủ yếu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2013 - 2015. 4. Những đóng góp mới của luận văn - Về lý luận Đề tài đã hệ thống hoá được một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động quản lý thuế TNCN. - Về thực tiễn Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại CCT TP Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc, đề tài đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNCN. - Về giải pháp Giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN chính là đầu tư cơ sở hạ tầng, tin học hóa trong công tác quản lý thuế. Đây là một trong những điều kiện để hệ thống quản lý tự khai, tự nộp thành công. Nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy quản lý thuế hay năng lực, phẩm chất cán bộ ngành thuế cũng là vấn đề cần quan tâm. Bên cạnh đó, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT hay tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế được coi là những giải pháp thiết yếu trong quản lý thuế TNCN. Qua đó, kết hợp chặt chẽ với cơ quan ban ngành, tổ chức, doanh nghiệp để xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm luật thuế TNCN. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo,... nội dung của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên- tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm Tại Việt Nam, theo các tài liệu thu thập được, thuế TNCN được định nghĩa là một loại thuế trực thu đánh trên thu nhập nhận được của các cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) hoặc theo từng lần phát sinh. Thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn thu cho NSNN và thực hiện công bằng xã hội. Thuế TNCN đánh vào cả cá nhân kinh doanh và cá nhân không kinh doanh. 1.1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế TNCN vừa mang các vai trò chủ yếu của thuế nói chung vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác không có như: Tạo lập nguồn tài chính cho NSNN: Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, trong đó thuế TNCN là một trong những bộ phận quan trọng góp phần tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế TNCN được thực hiện trên diện rộng nên khả năng tạo nguồn thu cho NSNN là rất lớn. Bên cạnh đó, thuế TNCN tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần. Thuế TNCN luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người. Góp phần thực hiện công bằng xã hội: Thực hiện công bằng xã hội là một trong những vai trò cực kỳ quan trọng của thuế TNCN. Bằng biểu thuế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 lũy tiến từng phần, thuế TNCN đã thực hiện được việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm: Thuế TNCN cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp nên một mặt tác động trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị giảm. Từ đó cầu hàng hóa, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất kinh doanh. Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp: Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận được từ việc thực hiện các hành động bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ hở của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như tham ô, hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, trốn thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nước và công dân... Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế- xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp để ngăn chặn và chống lại những hành vi trên, một trong số đó phải kể đến vai trò của thuế TNCN. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế TNCN còn nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước chậm phát triển. 1.1.1.3. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân Một là, thuế TNCN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của người nộp thuế (NNT), NNT đồng nhất với người chịu thuế nên khó có thể chuyển gánh nặng thuế sang cho người khác. Hai là, thuế TNCN là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của NNT và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã hội. Đặc điểm này xuất phát từ tính trực thu của thuế TNCN. Ba là, thuế TNCN là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội của mỗi quốc gia mặc dù các quốc gia hiện nay vẫn luôn hướng tới một hệ thống Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 chính sách thuế mang tính trung lập. Khi tính thuế TNCN có xem xét đến hoàn cảnh cá nhân của NNT bằng việc quy định một số khoản được giảm trừ có tính chất xã hội trước khi tính thuế. Bốn là, thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần do thuế TNCN được đánh giá theo nguyên tắc “khả năng nộp thuế” và cũng xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế TNCN là điều tiết mạnh người có thu nhập cao, động viên sự đóng góp của người có thu nhập thấp, thu nhập trung bình trong xã hội. Năm là, thuế TNCN không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ. Thuế TNCN không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hóa, dịch vụ nên nó không tạo ra sự sai lệch giá cả của hàng hóa, dịch vụ. 1.1.2. Tổng quan về quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.2.1 Khái niệm quản lý thuế thu nhập cá nhân Quản lý thuế TNCN là sự tác động có chủ đích của cơ quan chức năng trong bộ máy nhà nước đối với quá trình tính và thu thuế TNCN để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu ngân sách và đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra. 1.1.2.2. Sự cần thiết trong tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân Tăng cường công tác quản lý đối với thuế TNCN nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách thuế TNCN đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế- xã hội. Có thể nói thuế TNCN không chỉ là nguồn thu của NSNN mà còn là công cụ quan trọng điều tiết thu nhập của cá nhân theo hướng người có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều, người không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp thì không phải nộp thuế hoặc phải nộp thuế ít, tạo môi trường bình đẳng về pháp luật cho người Việt Nam cũng như người nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế. Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta phát triển theo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 hướng nhiều thành phần, định hướng xã hội chủ nghĩa. Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, công cuộc cải cách chính sách thuế nói chung và hệ thống chính sách thuế TNCN nói riêng đã và đang được tiến hành, không ngừng hoàn thiện và kiện toàn hệ thống thuế nhằm đảm bảo tính hiệu lực của Luật thuế TNCN và hiệu quả của công tác quản lý thu thuế trong cả nước. Nhờ vậy mà đã góp phần tích cực làm tăng nguồn thu của NSNN và sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. Tuy nhiên, trước những yêu cầu đặt ra của thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, công tác quản lý thuế đối với thuế TNCN hiện nay bộc lộ một số những hạn chế. Để tạo bộ khung pháp lý về quản lý thuế hoàn chỉnh, phù hợp với sự phát triển của kinh tế quốc tế thì việc hoạch định, cải cách chính sách về quản lý thuế nhằm nâng cao công tác quản lý của Nhà nước đối với thuế TNCN là rất cần thiết vì: Công tác quản lý của Nhà nước đối với thuế TNCN nhằm góp phần tăng nguồn thu cho NSNN để phát triển đất nước: Kinh tế- xã hội càng phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì nhu cầu chi tiêu của Nhà nước để giải quyết các vấn đề an ninh, quốc phòng, an sinh xã hội, phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế ... cũng ngày càng gia tăng. Do đó, hệ thống chính sách thuế TNCN phải bao quát được hết mọi nguồn thu nhập cần thiết, các khoản thu nhập phát sinh cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, cơ cấu thuế suất không quá cao, quá phức tạp, quá khả năng đóng góp, thực hiện của NNT, bảo đảm tăng thu vào tổng số thu NSNN. Qua đó đáp ứng mọi nhu cầu chi tiêu thường xuyên, vừa góp phần tích lũy cho xây dựng cơ sở hạ tầng và trả nợ, góp phần giảm bội chi ngân sách, kiềm chế lạm phát. Quản lý thuế của Nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện thuế TNCN được nghiêm minh: Do đặc điểm của thuế TNCN là một loại thuế trực thu điều tiết vào thu nhập của cá nhân, do người chịu thuế trực tiếp nộp thuế vào NSNN, nên nó có tác dụng trong việc điều hòa thu nhập, góp phần giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập và tài sản trong hệ thống dân cư. Tuy nhiên, thuế TNCN có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 hạn chế lớn là dễ gây phản ứng từ phía người nộp thuế hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn lậu thuế nếu quy định mức thuế suất cao hơn. Hơn nữa, thuế TNCN có diện thu thuế rộng và phân tán, việc theo dõi, tính toán và thu thuế rất phức tạp. Vì vậy nếu không có biện pháp thu thuế hiệu quả thì dễ dẫn đến hạn chế tác dụng của loại thuế này trong việc tập trung số thu đầy đủ, kịp thời về cho NSNN, do đó phải có quản lý thuế của Nhà nước để đảm bảo việc thu thuế được nghiêm minh, đúng pháp luật. Quản lý thuế của Nhà nước đối với thuế TNCN để đảm bảo mục tiêu công bằng xã hội: Thuế TNCN động viên trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, thể hiện rõ nghĩa vụ của công dân đối với đất nước và được căn cứ trên các nguyên tắc “lợi ích”, “công bằng” và “ khả năng nộp thuế”. Theo nguyên tắc lợi ích thì mọi người trong xã hội đều được hưởng những thành quả phát triển của đất nước về luật pháp thể chế, cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội, an ninh trật tự... đồng thời cũng có nghĩa vụ đóng góp một phần thu nhập của mình cho xã hội thông qua việc nộp thuế. Nguyên tắc “công bằng” và “khả năng nộp thuế” thể hiện ở chỗ: người có thu nhập cao hơn thì nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập như nhau nhưng có hoàn cảnh khó khăn hơn thì nộp thuế ít hơn, mỗi cá nhân dù có thu nhập từ các nguồn khác nhau đều được điều chỉnh thống nhất trong một chính sách thuế. Ở nước ta hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập của hệ thống dân cư cũng tăng lên nhưng khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa nhóm người có thu nhập cao và nhóm người có thu nhập thấp cũng có xu hướng ngày càng tăng, thu nhập của nhân dân có sự chênh lệch nhau, số đông dân cư có thu nhập còn thấp, nhưng cũng có một số cá nhân thu nhập khá cao, nhất là những cá nhân làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu chế xuất hoặc có một số cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mặc dù thuế TNCN chưa mang lại số thu lớn cho NSNN, song xét trên phương diện công bằng xã hội và phương diện công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước thì thuế TNCN có vị trí cực kỳ quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2