intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

27
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ LAN TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ LAN TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một công trình khoa học nào. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2016 Người cam đoan Trần Thị Lan
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương - người trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo phòng Đào tạo - Bộ phận Sau đại học - Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho thôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Agribank - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ đã tận tình cung cấp tài liệu, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Sự giúp đỡ đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu. Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của bản thân. Song do khả năng và trình độ có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo cũng như toàn thể bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 01 năm 2016 Người cam đoan Trần Thị Lan
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................. 4 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại .......................................................... 4 1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại .................. 4 1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại ...................................................... 8 1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại .............................. 10 1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................. 11 1.2.1. Khái niệm huy động vốn, các hình thức huy động vốn ........................ 11 1.2.2. Nội dung quy trình nghiệp vụ huy động vốn ........................................ 18 1.3. Sự cần thiết tăng cường huy động vốn của ngân hàng thương mại ......... 23 1.3.1. Vai trò của hoạt động huy động vốn ..................................................... 23 1.3.2. Sự cần thiết và phương hướng tăng cường huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................................................................................. 27 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM .......... 29
  6. iv 1.4.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 29 1.4.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 31 1.5. Cơ sở thực tiễn về hoạt động huy động vốn của NHTM ......................... 34 1.5.1. Hoạt động huy động vốn của một số NHTM trên thế giới ................... 35 1.5.2. Hoạt động huy động vốn của một số NHTM Việt Nam ....................... 37 1.5.3. Bài học kinh nghiệm về hoạt động huy động vốn cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ .......................................................................................... 38 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 40 2.1. Câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu .................................................................. 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 40 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 40 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 44 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 44 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 45 Chương 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ ......................... 47 3.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội huyện Đoan Hùng và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 47 3.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội huyện Đoan Hùng ................... 47 3.1.2. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ................................. 48 3.2. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................................. 55 3.2.1. Phát triển về số lượng............................................................................ 55
  7. v 3.2.2. Phát triển về chất lượng ........................................................................ 58 3.2.3. Đánh giá của khách hàng về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 73 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 77 3.3.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 77 3.3.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 80 3.4. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 .............................................................................. 83 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 83 3.4.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ................................................. 84 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ .............................................................................. 91 4.1. Phương hướng mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 91 4.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 91 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 91 4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ .......................................................................................... 92 4.2.1. Giải pháp gắn chặt với tính đặc thù của Agribank Đoan Hùng trên địa bàn ............................................................................................................. 92
  8. vi 4.2.2. Các giải pháp về phân tích thị trường và chính sách khách hàng ......... 94 4.2.3. Nâng cao chất lượng và quản lý nguồn nhân lực .................................. 96 4.2.4. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, phát triển các sản phẩm dịch vụ nhằm tăng cường huy động vốn ......................................................... 98 4.2.5. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với công tác huy động vốn . 100 4.2.6. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ............................................... 102 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 103 4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 103 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.... 104 KẾT LUẬN .................................................................................................. 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110 PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................... 112
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa EDC Đơn vị chấp nhận thẻ NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương NSNN Ngân sách nhà nước PGD Phòng giao dịch POS Máy chấp nhận thanh toán thẻ TCTD Tổ chức tín dụng TG Tiền gửi Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thống kê số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Đoan Hùng Phú Thọ ...................... 43 Bảng 2.2. Phân bổ số lượng phiếu điều tra theo khu vực ............................... 44 Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Agribank Đoan Hùng 2012-2014 ............ 53 Bảng 3.2. Chi phí huy động vốn các năm 2012-2014..................................... 60 Bảng 3.3. Kết quả huy động vốn qua các năm 2012-2014 ............................. 63 Bảng 3.4. Thị phần huy động vốn của các NHTM trên địa bàn huyện Đoan Hùng ...................................................................................... 65 Bảng 3.5. Hoạt động tín dụng qua các năm 2012 - 2014 ................................ 66 Bảng 3.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................ 68 Bảng 3.7. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian các năm 2012 - 2014 .... 69 Bảng 3.8. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2012 - 2014 ...... 71 Bảng 3.9. Thống kê số phiếu điều tra thu về .................................................. 73 Bảng 3.10. Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm....................... 74 Bảng 3.11. Đánh giá của khách hàng về chính sách huy động vốn và lãi suất..... 74 Bảng 3.12. Đánh giá của khách hàng về chương trình khuyếch trương, khuyến mại ...................................................................................... 75 Bảng 3.13. Đánh giá của khách hàng về trình độ công nghệ .......................... 76 Bảng 3.14. Đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng ... 76
  11. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Agribank Đoan Hùng ........... 51 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu chi giai đoạn 2012-2014........................................... 55 Biểu đồ 3.2. Nguồn vốn huy động Agribank Đoan Hùng 2012-2014 .......... 64 Biểu đồ 3.3. Thị phần huy động vốn trên địa bàn huyện Đoan Hùng ............ 65 Biểu đồ 3.4. Dư nợ cho vay Agribank Đoan Hùng các năm 2012 - 2014 ...... 66 Biểu đồ 3.5. Thị phần dư nợ cho vay .............................................................. 67 Biểu đồ 3.6. Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2012-2014 .................................................................................... 69 Biểu đồ 3.7. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian các năm 2012-2014 .............. 71 Biểu đồ 3.8. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền giai đoạn 2012-2014............... 72
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huy động vốn để cho vay đối với các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của mỗi ngân hàng, là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của ngân hàng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, thực hiện Nghị quyết số 26 của Trung ương Đảng về xây dựng nông thôn mới thì công tác huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp để phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn có một ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh và hội nhập quốc tế ở Việt Nam hiện nay, trên cùng một địa bàn thường có nhiều ngân hàng thương mại hoạt động, cạnh tranh với nhau, thì việc huy động vốn của mỗi ngân hàng, nhất là các ngân hàng thương mại trong nước ngày càng trở nên khó khăn. Muốn mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thì phải tăng được nguồn vốn, nguồn vốn có ý nghĩa quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động của ngân hàng. Do vậy, kết quả huy động vốn của ngân hàng thương mại có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Nhận thức về điều đó, trong những năm qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ (Agribank Đoan Hùng) đã có nhiều cố gắng để huy động vốn từ nguồn khác nhau để mở rộng quy mô hoạt động và đã đạt được những kết quả nhất định. Nguồn vốn huy động được ngày càng cao đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho các tổ chức cá nhân trong nền kinh tế để góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương và thu được lợi nhuận đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của Agribank Đoan Hùng vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế. Xuất phát từ ý nghĩa tầm quan trọng của công tác huy động vốn, từ thực tế huy động vốn của Agribank Đoan Hùng. Chính vì vậy, em lựa chọn đề tài: “Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ cho mình.
  13. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2012 - 2014, từ đó tìm ra những nhân tố tác động đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ. Từ đó, giúp ngân hàng phát triển an toàn, hiệu quả và bền vững. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về nội dung Đề tài nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ, các giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ.
  14. 3 3.2.2. Phạm vi về không gian Nghiên cứu hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ. 3.2.3. Phạm vi về thời gian Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong luận văn được sử dụng thu thập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ từ năm 2012 đến năm 2014. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn, vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn trong ngân hàng. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn của Agribank Đoan Hùng, đề tài đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo…, luận văn có kết cấu gồm 04 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của các ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ.
  15. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó (kinh tế thị trường) thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010 nêu rõ: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân” . “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã” . Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12 Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010 quy định: “ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” . Từ những nhận định trên có thể thấy: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật” [5].
  16. 5 - Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại: + Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. + Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. + Cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; bảo lãnh ngân hàng; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. + Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. + Cung ứng các phương tiện thanh toán. + Cung ứng các dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Như vậy, có thể thấy rằng hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,cung ứng dịch vụ thanh toán. Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. 1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại Trong điều kiện của nền kinh tế hàng hóa, ngân hàng thương mại thực hiện các chức năng sau đây: * Chức năng trung gian tín dụng “Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn” [4].
  17. 6 Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. - Đối với người gửi tiền: Thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. - Đối với người đi vay: Sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. - Đối với ngân hàng thương mại: Sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. - Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
  18. 7 *Chức năng trung gian thanh toán “Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của khách hàng. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ” [1]. Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán . Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm, nhận, bảo quản tiền... Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại
  19. 8 *Chức năng tạo tiền “Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại (NHTM) với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế ” [12]. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM do vậy ngân hàng Trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. “Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời, khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng” [3]. 1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt. Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì
  20. 9 trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng là lĩnh vực rất “nhạy cảm”, nó đòi hỏi một sự thận trọng trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế - xã hội. Sản phẩm kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là công cụ được nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế, nó quyết định đến sự phát triển hoặc suy thoái của cả một nền kinh tế, do đó nó được nhà nước kiểm soát rất chặt chẽ. Là một doanh nghiệp, nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài, trong khi đó vốn chủ sở hữu của ngân hàng lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh. Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ trọng rất thấp, mà chủ yếu là tài sản vô hình. Nó tồn tại dưới hình thức các tài sản tài chính, chẳng hạn như các loại kỳ phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ và các loại giấy tờ có giá trị khác. Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Một NHTM không thể mở rộng hoạt động kinh doanh khi ngân hàng Trung ương đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế lạm phát và ngược lại. Do đó, việc ngân hàng mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh của mình đều phải chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương. “NHTM là một trung gian tín dụng, đóng vai trò một tổ chức trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế, nhu cầu vốn tiêu dùng của toàn xã hội” [12] Như vậy, có thể nói NHTM là nhịp cầu nối liền những chủ thể thừa vốn (các cá nhân có thu nhập nhưng chưa có nhu cầu sử dụng, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế vừa tiêu thụ được sản phẩm nhưng chưa có nhu cầu nhập vật tư,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2