intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

35
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý các dự án cấp nước nông thôn, góp phần tăng cường quản lý đầu tư công tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung trong những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN MẠNH CƯỜNG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TẠI CHI CỤC THỦY LỢI PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN MẠNH CƯỜNG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TẠI CHI CỤC THỦY LỢI PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN NHUẬN KIÊN THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày .... tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Mạnh Cường
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Nhuận Kiên, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý Luật Kinh tế, phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Chi cục Thuỷ lợi Phú Thọ, lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày .... tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Mạnh Cường
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP NƯỚC NÔNG THÔN.............................................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 1.1.1. Dự án ....................................................................................................... 4 1.1.2. Quản lý dự án .......................................................................................... 7 1.1.3. Nội dung quản lý dự án ........................................................................... 9 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án .............................................. 17 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án của một số nước trên thế giới ................... 21 1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương của nước ta ................................ 24 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ...................... 28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30
  6. iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 32 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TẠI CHI CỤC THỦY LỢI PHÚ THỌ .......................................... 35 3.1. Tổng quan về Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ................................................. 35 3.1.1. Chức năng ............................................................................................. 35 3.1.2. Tổ chức bộ máy ..................................................................................... 35 3.1.3. Nhiệm vụ chính trị của Chi cục Thủy lợi.............................................. 37 3.2. Thực trạng quản lý dự án cấp nước nông thôn tại chi cục Thủy lợi Phú Thọ .. 37 3.2.1. Tình hình thực hiện quản lý quá trình lập dự án ................................... 37 3.2.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu ...................................................... 41 3.2.3. Quản lý công tác thi công xây dựng .................................................... 46 3.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ......................................... 56 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ...................................................................................... 61 3.4. Đánh giá chung về quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ............................................................................................ 64 3.4.1. Kết quả .................................................................................................. 64 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 64 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TẠI CHI CỤC THỦY LỢI PHÚ THỌ ................ 70 4.1. Phương hướng, mục tiêu quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ...................................................................................... 70 4.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 70 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 71
  7. v 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ............................................................................................ 72 4.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác khảo sát, lập, thẩm tra và phê duyệt thiết kế - dự toán ............................................................................. 72 4.2.2. Tăng cường chất lượng công tác tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu.. 74 4.2.3.Nâng cao chất lượng giám sát quá trình thi công .................................. 75 4.2.4.Nâng cao chất lượng công tác quản lý chi phí dự án ............................. 77 4.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình .............................. 79 4.2.6. Tăng cường giám sát cộng đồng về chất lượng dự án cấp nước nông thôn .............................................................................................. 79 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 79 4.3.1.Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và Đầu Tư.................................................. 83 4.3.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ................................................ 84 KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 88
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GPMB : Giải phóng mặt bằng KHĐT : Kế hoạch đầu tư PTNT : Phát triển nông thôn QLDA : Quản lý dự án TMĐT : Tổng mức đầu tư UBND : Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng mẫu .................................................................................. 31 Bảng 3.1. Kết quả phê duyệt dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ................................................... 39 Bảng 3.2. Đánh giá công tác lập dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ............................................................................ 40 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu .............................................. 44 Bảng 3.4. Đánh giá công tác lựa chọn nhà thầu trong các dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ........................................ 46 Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả thi công một sốc gói thầu chậm tiến đọ giai đoạn 2015-2017 .............................................................................. 50 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả nghiệm thu, thanh toán các dự án đầu tư giai đoạn 2015-2017 .............................................................................. 51 Bảng 3.7. Đánh giá công tác quản lý thi công xây dựng dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ........................................ 55 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả thực hiện Tổng mức đầu tư, Quyết toán các công trình giai đoạn 2014-2016 ...................................................... 58 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả thực hiện vốn đầu tư giai đoạn 2015-2017........ 59 Bảng 3.10. Đánh giá công tác quản lý chi phí thi công xây dựng dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ............................... 60
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức Chi cục Thủy lợi Phú Thọ...................................... 35 Hình 3.2. Biểu đồ trình độ chuyên môn của cán bộ Chi cục Thủy lợi ........... 36 Hình 3.3. Biểu đồ độ tuổi cán bộ Chi cục ....................................................... 36 Hình 3.4. Quy trình quản lý công tác lập dự án xây dựng tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ...................................................................................... 38 Hình 3.5. Quy định lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu .............. 42 Hình 3.6. Quy trình lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh ...................................................................... 43
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng là một lĩnh vực quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Muốn đầu tư xây dựng có hiệu quả thì công tác quản lý có vai trò quyết định. Vì vậy, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng. Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý đầu tư xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng tại các Chi cục Thuỷ lợi quản lý đã có những đổi mới, phát huy tác dụng trong công tác quản lý các hoạt động xây dựng theo định hướng nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Nhà nước đã ban hành hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư xây dựng ngày càng được hoàn thiện có tính khả thi cao, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của hoạt động đầu tư xây dựng. Những thay đổi trên đã mang lại cho hoạt động đầu tư xây dựng những diện mạo mới và thành tựu rất đáng kể: Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng 02 dự án, chuẩn bị bàn giao 02 dự án cấp nước tập trung. Các công trình đưa vào khai thác sử dụng đã cấp nước cho 22 xã trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý dự án đầu tư của các Chi cục Thuỷ lợi quản lý dự án cũng còn nhiều vấn đề bất cập, tồn đọng, đặc biệt là hiệu quả trong công tác đầu tư xây dựng còn thấp và thất thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng ở các khâu vẫn diễn ra. Trong đó phổ biến là những sai sót trong quy hoạch, công tác kiểm tra giám sát còn yếu kém. Một số dự án khâu đấu thầu còn thể hiện tính cục bộ của quá trình đầu tư. Một số công trình phải gia hạn thêm thời gian cho đơn vị thi công do công tác đôn đốc thi công còn chưa hiệu quả (Ví dụ như: Dự án cấp nước sinh hoạt xã Vụ Cầu huyện Hạ Hòa, dự án cấp nước sinh hoạt xã Xuân Huy huyện Lâm Thao). Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, song nguyên nhân chính vẫn là do công tác quản lý dự án của Chi cục Thuỷ lợi đầu tư xây dựng còn nhiều yếu kém.
  12. 2 Chi cục Thủy lợi Phú Thọ cũng như các đơn vị nhà nước khác, công tác quản lý dự án đầu tư đã có những kết quả, thành công nhất định. Tuy vậy, hiệu quả của công tác đầu tư xây dựng chưa đạt được mục tiêu đề ra, tồn tại hạn chế còn xảy ra, thất thoát trong đầu tư chưa được khắc phục. Để tìm ra những giải pháp góp phần tăng cường quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực Thủy lợi, nước sinh hoạt và nông thôn, nơi tôi công tác. Với lý do như vậy, tôi lựa chọn đề tài “ Tăng cường quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ" làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý các dự án cấp nước nông thôn, góp phần tăng cường quản lý đầu tư công tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung trong những năm tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý dự án cấp nước nông thôn - Phân tích thực trạng quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ.
  13. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu các dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục thủy lợi Phú Thọ giai đoạn từ năm 2015-2017 đối với số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp được tác giả tiến hành thu thập từ tháng 3-5 năm 2018. - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích công tác quản lý dự án cấp nước nông thôn do Chi cục Thuỷ lợi quản lý. 4. Những đóng góp của luận văn *Về lý luận Luận văn làm rõ sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về quản lý dự án cấp nước nông thôn đồng thời đã chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án cấp nông thôn. *Về thực tiễn Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng, luận văn đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục thủy lợi Phú Thọ. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm có 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án cấp nước nông thôn Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP NƯỚC NÔNG THÔN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án cấp nước nông thôn 1.1.1. Dự án Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định (Theo khoản 7 điều 4- Luật Đấu thầu), hay nói cách khác dự án đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới [3]. * Đặc điểm của dự án - Dự án có mục đích, kết quả xác định. Điều này có thể hiện tất cả các dự án đều phải có kết quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một toà nhà, một con đường, một dây chuyền sản xuất…Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực hiện. Mỗi nhiệm vụ lại có kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. - Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là một sự sáng tạo, dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản lý dự án giải tán. - Dự án có sự tham gia của nhiều bên như: Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý Nhà nước. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng từ dự án, các nhà Tư vấn. Nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nước. Tuỳ theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau.
  15. 5 - Sản phẩm dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Kết quả của dự án có tính khác biệt cao, sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất. - Môi trường hoạt động “va chạm” quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị…Trong quản lý, nhiều trường hợp, các thành viên Chi cục Thuỷ lợi quản lý dự án lại có “hai thủ trưởng” nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn nhau…do đó, môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động. - Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn của hoạt động đầu tư phát triển. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thục hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư thường có độ rủi ro cao. *Vai trò của dự án Dự án đầu tư có các vai trò sau: - Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: dự án đầu tư là cơ sở để thẩm định và ra quyết định đầu tư - Trên góc độ các định chế tài chính: dự án đầu tư là cơ sở để ra quyết định tài trợ vốn cho dự án - Trên góc độ Chủ đầu tư: dự án đầu tư là căn cứ để xin phép đầu tư và giấy phép hoạt động, xin phép nhập khẩu máy móc vật tư kỹ thuật, xin hưởng các khoản ưu đãi đầu tư, xin gia nhập các khu chế xuất, khu công nghiệp, xin vay vốn của các định chế tài chính trong và ngoài nước, là căn cứ để kêu gọi góp vốn hoặc phát hành các cổ phiếu, trái phiếu…
  16. 6 Dự án đầu tư khi được xây dựng sẽ đem lại những hiệu quả kinh tế xã hội to lớn: - Kết quả trực tiếp: công trình cơ sở hạ tầng được xây dựng tạo điều kiện giao thông thuận lợi, phát triển kinh tế, kéo theo hàng loạt những dự án đầu tư khác khiến bộ mặt kinh tế quanh khu vực có công trình thay đổi . - Kết quả gián tiếp: tạo công ăn việc làm, nhiều ngành nghề mới phát sinh trong khu vực có công trình xây dựng được tạo nên, tạo cảnh quan đô thị. * Phân loại dự án đầu tư và quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ [1], quy định các dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là dự án) được phân loại như sau: - Theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C. - Theo nguồn vốn đầu tư: + Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; + Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; + Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước; + Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
  17. 7 1.1.2. Quản lý dự án cấp nước nông thôn 1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án: Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép [10]. Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định. Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc theo phương pháp lập kế hoạch truyền thống. Điều phối thực hiện dự án. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án (Khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp. Giám sát. Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các phía sau dự án. 1.1.2.2. Mục đích của quản lý dự án: QLDA đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố như sự nỗ lực, tính tập thể, yêu cầu hợp tác…vì vậy nó có tác dụng rất lớn, dưới đây trình bày một số mục đích chủ yếu sau:
  18. 8 - Liên kết tất cả các công việc, các hoạt động của dự án. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án. - Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án. - Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng - Tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn Đối với những dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước vai trò của QLDA lại càng thể hiện một cách rõ rệt vì: - Dự án đầu tư là những dự án có tính chất phức tạp, quy mô tiền vốn lớn, máy móc, thiết bị, vật tư cần nhiều, thời gian thi công kéo dài. - Dự án đầu tư có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế xã hội nơi nó tọa lạc khi được hoàn thành. - Do sử dụng vốn của Nhà nước, nguồn vốn quản lý còn nhiều lỏng lẻo và tồn tại nhiều kẽ hở nên cần phải quản lý một cách chặt chẽ. 1.1.2.3. Đặc điểm của quản lý dự án cấp nước nông thôn Quản lý dự án cấp nước nông thôn thường có một số đặc điểm sau: - Đầu tư vào các vùng, khu vực có trình độ dân trí thấp, do đó trong quá trình chuẩn bị đầu tư đòi hỏi phải triển khai phổ biến kỹ nội dung dự án, vận động người dân tham gia vào dự án. - Dự án đầu tư là dự án phúc lợi do đó hiệu quả về kinh tế thương thấp, chỉ mang tính an sinh xã hội là chủ yếu. - Dự án thường đầu tư trải dài trên địa bàn một xã hoặc nhiều xã, hoặc ở những địa bàn vùng sâu vùng xa do đó quá trình triển khai thi công gặp
  19. 9 nhiều khó khăn. Bên cạnh đó dự án thường liên quan đến các công trình công cộng khác do đó tiến độ triển khai thi công thường chậm. - Do ý thức nhân dân vùng dự án còn thấp do đó quá trình quản lý sau đầu tư thường gặp nhiều khó khăn, đôi khi công trình đầu tư mang tính hiệu quả thấp. - Để dự án có thể đi vào đời sống của nhân dân có hiệu quả, các dự án cấp nước Nông thôn đã vận động người dân tích cực tham gia vào dự án với vai trò nhà nước và nhân dân cùng làm (Nhà nước đầu tư 90%, dân đóng góp 10%) nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc sử dụng nước sạch. 1.1.3. Nội dung quản lý dự án cấp nước nông thôn 1.1.3.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư Quản lý trình tự và lập dự án đầu tư là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập mạng công việc, xác định thời gian thực hiện công việc cũng như toàn bộ dự án, quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án và các thủ tục cần thiết để lập dự án trên cơ sở nguồn lực cho phép và những yêu cầu về chất lượng đã định. Mục đích của công tác này là làm sao để dự án hoàn thành đúng theo trình tự, thời hạn trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng những yêu cầu đã định về chất lượng. Công việc trình tự và thủ tục lập dự án đầu tư phải trả lời được các câu hỏi chủ yếu sau: - Để hoàn thành toàn bộ dự án cần thực hiện những công việc gì và thứ tự thực hiện công việc như thế nào? - Công tác lập, xây dựng dự án đầu tư bao gồm những thủ tục gì? - Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc của dự án? - Để đảm bảo hoàn thành đúng hạn dự án như đã hoạch định cần tập trung chỉ đạo những công việc nào (công việc được ưu tiên thực hiện)
  20. 10 - Những công việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn không làm chậm tiến độ thực hiện dự án? Công việc nào thực hiện trước, công việc nào thực hiện sau. - Trình tự và thủ tục lập dự án có thể đơn giản hóa được hay không? Nếu có thì có thể lược bỏ những thủ tục nào và rút ngắn thời gian thực hiện những công việc nào và rút ngắn được bao lâu. Quản lý trình tự và thủ tục lập dự án đầu tư là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần cho công việc của dự án. Trong môi trường dự án, chức năng quản lý trình tự và thủ tục lập dự án đầu tư quan trọng hơn trong môi trường hoạt động kinh doanh thông thường vì nhu cầu kết hợp phức tạp và thường xuyên liên tục giữa các công việc của từng khâu trong lập dự án. Thường khi tiến hành quản lý trình tự dự án đầu tư, cần phải xem xét trên các công việc chủ yếu theo trình tự sau đây: - Tư vấn lập báo cáo dự án đầu tư công trình sau đó tiến hành lập báo cáo. - Trình lên các cấp thẩm định và xin phê duyệt. - Công tác giải phóng mặt bằng. - Công tác xây lắp, mua sắm lắp đặt vật tư, thiết bị. - Giám sát các nhà cầu thi công xây lắp. - Quyết toán công trình. 1.1.3.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Trong chu trình các bước thực hiện dự án, công tác quản lý lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng có một ý nghĩa rất quan trọng. Vì quá trình thực hiện các dự án xây dựng luôn tiềm ẩn và nhiều yếu tố rủi ro cả trong kỹ thuật lẫn tài chính có thể làm sai lệch tiến độ dự án. Vì vậy biện pháp cơ bản để rút ngắn thời gian thực hiện dự án chính là khả năng phối hợp tốt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1