intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nnông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Bắc Giang từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu giúp ngân hàng đạt được mục tiêu đã đề ra. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nnông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Bắc Giang

  1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN HUY SƠN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
  2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN HUY SƠN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BẮC GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã ngành: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Thương THÁI NGUYÊN - 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Bắc Giang” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Số liệu được nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Huy Sơn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng, tập thể giảng viên của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Thương đã dành nhiều tâm huyết, hướng dẫn khoa học giúp tôi hoàn thành luận văn với đề tài “Tăng cường quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang”. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng nghiệp tại đơn vị công tác, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Huy Sơn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii DANH MỤC BIỀU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu của NHTM ....................................................... 4 1.1.1. Các quan điểm về nợ xấu và tiêu chí phản ánh nợ xấu của NHTM ................. 4 1.1.2. Khái niệm, mục tiêu và sự cần thiết quản lý nợ xấu của NHTM ...................... 6 1.1.3. Nội dung của quản lý nợ xấu ............................................................................ 8 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu của NHTM .................... 22 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại .......................... 27 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng khác hệ thống ............... 27 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại một số ngân hàng trong cùng hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ........................... 28 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang....... 30 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 33
  6. iv 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 34 2.2.3. Phương pháp phân tích .................................................................................... 34 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 35 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý nợ xấu................................................. 35 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn ..................................................... 36 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BẮC GIANG ............................................... 38 3.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Bắc Giang .................................................................... 38 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 38 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang.......................................................................... 39 3.1.3. Một số hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang ......................... 40 3.2. Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang .................................................. 47 3.2.1. Thực trạng, diễn biến nợ xấu nội bảng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang ................. 47 3.2.2. Cơ cấu nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang ......................................................................... 48 3.2.3. Thực trạng nợ đã xử lý rủi ro bằng nguồn dự phòng rủi ro tín dụng và nợ đã bán cho VAMC tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Bắc Giang ................................................. 51 3.3. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang .......................................... 55 3.3.1. Nhận biết và phân loại nợ xấu ......................................................................... 55 3.3.2. Đo lường nợ xấu .............................................................................................. 61 3.3.3. Ngăn ngừa nợ xấu ........................................................................................... 63 3.3.4. Các biện pháp xử lý nợ xấu đã phát sinh ........................................................ 69
  7. v 3.3.5. Kết quả cụ thể quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Bắc Giang ................................... 73 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang ................ 74 3.4.1. Các yếu tố ngoài ngân hàng ............................................................................ 74 3.4.2. Các yếu tố từ phía khách hàng ........................................................................ 76 3.4.3. Các yếu tố chủ quan từ phía ngân hàng .......................................................... 78 3.5. Đánh giá chung về quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang ......................... 80 3.5.1. Các chính sách và biện pháp mà chi nhánh đã đề ra trong công tác quản lý nợ xấu tại đơn vị ......................................................................................... 80 3.5.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Bắc Giang......................... 82 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BẮC GIANG......................................................... 87 4.1. Định hướng, mục tiêu quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2020..................................................................................................... 87 4.2. Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang ............ 89 4.2.1. Nhóm giải pháp chung .................................................................................... 89 4.2.2. Các giải pháp ngăn ngừa nợ xấu phát sinh ..................................................... 89 4.2.3. Các giải pháp xử lý nợ xấu .............................................................................. 95 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 99 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................................... 99 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ...................................................... 100 4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam..... 101 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 104
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam AMC Công ty mua bán nợ và khai thác tài sản BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng DPRR Dự phòng rủi ro HĐQT Hội đồng quản trị HĐTV Hội đồng thành viên IPCAS Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng KT-XH Kinh tế - xã hội NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm VAMC Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng Công thương Việt Nam WB Ngân hàng thế giới (World Bank). XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ XLRR Xử lý rủi ro
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Phân loại nợ của ngân hàng Thế giới (WB) .......................................... 8 Bảng 1.2: Giá trị LGD tối thiểu đối với các khoản phải đòi có tài sản đảm bảo......... 12 Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của Agribank- chi nhánh TP Bắc Giang ...... 41 Bảng 3.2: Tình hình cho vay tại Agribank - chi nhánh TP Bắc Giang ................ 44 Bảng 3.3: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Bắc Giang ........ 46 Bảng 3.4: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu .......................................................... 48 Bảng 3.5: Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ .......................................................... 49 Bảng 3.6: Nợ xấu phân theo loại hình khách hàng .............................................. 50 Bảng 3.7: Nợ xấu phân theo ngành kinh tế .......................................................... 50 Bảng 3.8: Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm.................................................. 51 Bảng 3.9: Tình hình trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng ......................... 53 Bảng 3.10: Tình hình nợ xấu nội và ngoại bảng tại chi nhánh .............................. 54 Bảng 3.11: Phân loại khách hàng theo kết quả XHTDNB .................................... 59 Bảng 3.12: Kết quả phân loại nợ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang ...................... 61 Bảng 3.13: Kết quả xử lý thu hồi nợ xấu, nợ đã XLRR ........................................ 73
  10. viii DANH MỤC BIỀU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Huy động vốn ......................................................................................42 Biểu đồ 3.2: Dư nợ cho vay nền kinh tế ..................................................................44 Biểu đồ 3.3: Diễn biến nợ xấu tại chi nhánh ............................................................47 Biểu đồ 3.4: Diễn biến nợ đã XLRR các năm 2011 - T6_2015 ................................52 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát tín dụng liên tục ..................................................19 Sơ đồ 1.2: Ngăn ngừa và xử lý rủi ro tín dụng .....................................................20 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Bắc Giang ..........................................39 Sơ đồ 3.2: Mô hình quản lý rủi ro phân tán tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ....................................................................65 Sơ đồ 3.3: Quy trình quản lý và xử lý các khoản vay có vấn đề ..........................81
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thì cho vay là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất. Hoạt động này tuy thu được nhiều lợi nhuận nhưng cũng gặp không ít rủi ro dẫn đến phát sinh nợ xấu. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hội nhập với nền kinh tế thế giới, khi bối cảnh thị trường tài chính phát triển sôi động từng ngày, do sức cạnh tranh còn hạn chế, các ngân hàng trong nước vẫn tập trung vào hoạt động tín dụng là chủ yếu. Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây đã phải trải qua những biến động dồn dập và đối mặt với những thách thức lớn. Khi lạm phát đã bắt đầu hạ nhiệt nhờ hiệu quả của các chính sách tiền tệ và tài khoá thắt chặt thì các ngân hàng và doanh nghiệp trong nước lại một phen lao đao vì cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt nguồn từ nước Mỹ. Ảnh hưởng xấu từ sự suy giảm kinh tế toàn cầu đã khiến cho hầu hết các doanh nghiệp, hộ kinh doanh tại Việt Nam rơi vào tình trạng khó khăn và suy giảm về tài chính dẫn đến ngừng hoạt động, giải thể, phá sản. Nguy cơ gia tăng nợ xấu trong các ngân hàng thương mại là khó có thể tránh khỏi. Hơn bao giờ hết, tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả đôn đốc, xử lý, thu hồi nợ xấu đang được các ngân hàng thương mại (NHTM) đặt lên hàng đầu. Hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang đã đóng góp không nhỏ vào việc phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn thành phố Bắc Giang trong thời gian qua. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh của đơn vị, hoạt động cho vay đang tiềm ẩn rủi ro nhất định, thể hiện ở khía cạnh nợ xấu có xu hướng tăng dần qua các năm, năm sau cao hơn năm trước; năm 2011 số dư nợ xấu là 15.880 triệu đồng, tỷ lệ nợ xấu là 3,2%/tổng dư nợ; năm 2012 số dư nợ xấu là 18.510 triệu đồng, tỷ lệ nợ xấu là 3,4%/tổng dư nợ; năm 2013 số dư nợ xấu là 20.858 triệu đồng, tỷ lệ nợ xấu là 3,5%/tổng dư nợ; năm 2014 số dư nợ xấu là 31.093 triệu đồng và tỷ lệ nợ xấu là 6,1%/tổng dư nợ. Với mong muốn đóng góp cho Chi nhánh nói riêng và hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nói chung trong công tác phòng ngừa, ngăn chặn đồng thời đôn đốc, thu hồi nợ xấu đạt hiệu quả cao hơn, tác giả đã
  12. 2 chọn đề tài “Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu giúp ngân hàng đạt được mục tiêu đã đề ra. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu trong các NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang. - Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu trong hoạt động cho vay của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu của NHTM, bao gồm thực trạng nợ xấu, công tác phòng ngừa, ngăn chặn nợ xấu phát sinh và quản lý, thu hồi các khoản nợ xấu đã phát sinh. - Phạm vi về không gian: Nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Bắc Giang. - Phạm vi về thời gian: giai đoạn từ năm 2011 đến hết tháng 06/2015. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Về lý luận, hệ thống hóa, bổ sung và làm sáng tỏ thêm về mặt lý thuyết nợ xấu và quản lý nợ xấu của NHTM trong điều kiện kinh tế thị trường nói chung và Việt Nam nói riêng. - Về thực tiễn, góp phần làm rõ thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố
  13. 3 Bắc Giang, giúp cán bộ làm công tác tín dụng và lãnh đạo phụ trách tín dụng tại đơn vị nhận diện rõ hơn nợ xấu và các biện pháp phòng ngừa, quản lý và thu hồi nợ xấu nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Bắc Giang. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh thành phố Bắc Giang.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu của NHTM 1.1.1. Các quan điểm về nợ xấu và tiêu chí phản ánh nợ xấu của NHTM 1.1.1.1. Các quan điểm về nợ xấu * Theo Ngân hàng Trung ương Liên minh Châu Âu Nợ xấu trong các NHTM gồm: - Những khoản nợ không thể thu hồi được. - Nợ có thể thu hồi nhưng không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng. * Theo Phòng thống kê - Liên hợp quốc Theo định nghĩa nợ xấu của Phòng Thống kê - Liên hợp quốc, “về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. * Tại Việt Nam Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nợ xấu được định nghĩa như sau: “Nợ xấu (NPL- Non Performing Loan) là các khoản nợ thuộc nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy định này” [6]. Theo đó, nợ xấu cũng được xác định dựa trên yếu tố định lượng (quá hạn trên 90 ngày) và yếu tố định tính (đánh giá của tổ chức tín dụng về khả năng trả nợ của khách hàng). Tại Việt Nam, việc xác định nợ xấu chỉ là những khoản đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán (nội bảng) mà không đề cập đến các khoản nợ xấu đã được xử lý bằng qũy dự phòng của các tổ chức tín dụng, các khoản đã bán nợ cho công ty mua bán nợ (các khoản nợ đã được hạch toán ngoại bảng). Tuy nhiên, đối với hoạt động
  15. 5 ngân hàng thương mại, việc quản lý, thu hồi nợ đã xử lý rủi ro, khoản bán nợ vẫn được thực hiện như một khoản nợ xấu nội bảng thông thường. Do đó, theo quan điểm của tác giả: “Nợ xấu là những khoản nợ phát sinh từ hoạt động cho vay, không được thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng hoặc được đánh giá là không có khả năng thu hồi khi đến hạn, bao gồm cả các khoản nợ xấu thông thường đang hạch toán nội bảng (trong bảng cân đối kế toán: nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo Điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN) và các khoản nợ đã xử lý bằng quỹ dự phòng, các khoản bán nợ của ngân hàng được theo dõi ngoại bảng”. 1.1.1.2. Những tiêu chí cơ bản phản ánh nợ xấu của NHTM - Tiêu chí 1: Tổng nợ xấu: là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản nợ xấu của ngân hàng. Chỉ tiêu này cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng là tốt hay xấu, tuy nhiên chỉ tiêu này chưa phản ánh chính xác được mức rủi ro của ngân hàng do chỉ tiêu này chưa cho biết trong tổng số dư nợ xấu đó, nợ không có khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu. - Tiêu chí 2: Tỷ lệ giá trị các khoản nợ xấu/tổng dư nợ (tỷ lệ nợ xấu): chỉ tiêu này cho biết mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. Số dư nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = × 100% Tổng dư nợ Tỷ lệ này phản ánh cứ 100 đơn vị tiền tệ khi ngân hàng cho vay thì có bao nhiêu đơn vị tiền tệ mà ngân hàng xác định khó có khả năng thu hồi hoặc không thu hồi được đúng hạn tại thời điểm xác định. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng rủi ro càng cao. Nếu tỷ lệ này lớn hơn 7% thì ngân hàng bị coi là có chất lượng tín dụng yếu kém, còn nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 5% thì được coi là có chất lượng tín dụng tốt, các khoản cho vay an toàn. Tuy nhiên các con số được sử dụng để tính chỉ số này được đo tại một thời điểm nhất định nên chưa phản ánh một cách chính xác chất lượng tín dụng của ngân hàng. - Tiêu chí 3: Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn (nợ khó đòi)/tổng dư nợ; và tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn(nợ khó đòi)/nợ xấu: Tỷ lệ nợ khó đòi/ Nợ khó đòi = × 100% Tổng dư nợ Tổng dư nợ
  16. 6 Tỷ lệ nợ khó đòi/ Nợ khó đòi = × 100% Nợ xấu Nợ xấu Các tỷ lệ này cho biết chỉ tiêu tương đối của nợ có khả năng mất vốn (nợ khó đòi) - một cấu phần quan trọng của nợ xấu. Đây là những chỉ tiêu phản ánh một cách khá trung thực về thực tế và nguy cơ mất vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này mà càng lớn thì khả năng rủi ro mất vốn của ngân hàng càng cao. Cụ thể, với hai ngân hàng có cùng số nợ xấu thì ngân hàng nào có tỷ lệ nợ khó đòi/nợ xấu cao hơn sẽ có nguy cơ mất vốn cao hơn. - Tiêu chí 4: Tỷ lệ trích lập dự phòng: Tỷ lệ này phản ánh quỹ dự phòng rủi ro có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành các khoản nợ mất vốn. Dự phòng RRTD được trích lập Tỷ lệ trích lập dự phòng = × 100% Tổng dư nợ Ngoài ra, tuỳ theo tình hình cụ thể của mỗi ngân hàng hoặc quốc gia trong từng thời kỳ mà có thể có thêm các chỉ tiêu khác để đánh giá, so sánh thực trạng nợ xấu nhằm xây dựng các biện pháp xử lý phù hợp. 1.1.2. Khái niệm, mục tiêu và sự cần thiết quản lý nợ xấu của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm quản lý nợ xấu Theo Ủy ban Basel, quản lý nợ xấu NHTM được hiểu như sau: Quản lý nợ xấu không chỉ là việc xử lý như thế nào khi đã có nợ xấu phát sinh mà nó bao gồm quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng của ngân hàng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; trong đó tăng cường các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế phát sinh nợ xấu, đi kèm với việc xử lý, thu hồi các khoản nợ xấu đã phát sinh nhằm phù hợp đối với mục tiêu trong từng giai đoạn của mỗi ngân hàng [8]. 1.1.2.2. Mục tiêu của quản lý nợ xấu Mục tiêu: Phòng ngừa và hạn chế phát sinh nợ xấu, kiểm soát tỷ lệ nợ xấu ở mức càng thấp càng tốt; giảm thiểu rủi ro, tổn thất do nợ xấu gây ra; tăng cường xử lý, thu hồi các khoản nợ xấu đã phát sinh.
  17. 7 Theo một cách chung nhất thì mục tiêu của quản lý nợ xấu trong bất kỳ hoàn cảnh nào và đối với bất kỳ ngân hàng nào thì đó chính là việc phải xây dựng và thực thi được một quy chế, chính sách sàng lọc, lựa chọn khách hàng phù hợp với từng thời kỳ sao cho phải hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro không thể thu hồi được của các khoản cho vay mà không ảnh hưởng tới mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng. Quản lý nợ xấu là một bộ phận của quản lý RRTD, đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng của NHTM. Do đó, quản lý nợ xấu cần phải tập trung vào việc đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động tín dụng và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM. Quản lý nợ xấu phải hướng vào mục tiêu đưa ra được những giải pháp xử lý có hiệu quả nhất và giảm tới mức thấp nhất tổn thất cho NHTM. Nói đúng hơn quản lý nợ xấu nhằm mục tiêu giảm thấp nhất tổn thất gặp phải, nâng cao mức độ an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mỗi NHTM bằng các chính sách, các biện pháp quản lý, giám sát hoạt động tín dụng khoa học và có hiệu quả. 1.1.2.3. Sự cần thiết phải quản lý nợ xấu Do sự tác động và ảnh hưởng tới nhiều mặt, nhiều đối tượng của nợ xấu, đặc biệt là ảnh hưởng lớn tới hoạt động kinh doanh của NHTM. Vì vậy đòi hỏi các ngân hàng thương mại cần có chiến lược tăng cường quản lý nợ xấu để đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. Hoạt động tín dụng đem lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. Tổn thất nếu xảy ra sẽ làm giảm thu nhập, có thể thua lỗ hoặc phá sản cho ngân hàng. Vì vậy, an toàn tín dụng là nội dung chính trong quản lý rủi ro của mọi NHTM. Có hai mối liên hệ giữa rủi ro và sinh lời trong hoạt động tín dụng. Trước khi tài trợ, mối quan hệ có thể là rủi ro cao hoặc thấp trong ngắn hạn nhưng đều phải xác lập mối quan hệ giữa rủi ro và sinh lợi nhằm đảm bảo tăng thu nhập cho ngân hàng trong dài hạn. Nghiên cứu và tìm ra các giải pháp để hạn chế rủi ro phát sinh, giải quyết và bù đắp tổn thất đã xảy ra là một trong những nội dung chính của quản lý nợ xấu, nhằm đạt được mục tiêu gia tăng thu nhập cho ngân hàng trên cơ sở an toàn của từng khoản vay, của cả danh mục khoản vay.
  18. 8 1.1.3. Nội dung của quản lý nợ xấu Quản lý nợ xấu có ý nghĩa, vai trò quan trọng đối với công tác quản lý nói riêng và toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung. Vì vậy, công tác quản lý nợ xấu phải được xây dựng và triển khai một cách đúng đắn, khoa học và phù hợp với thực tiễn của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Để các mục tiêu của quản lý nợ xấu mang lại hiệu quả trong hoạt động quản lý thì vấn đề đầu tiên nhà quản lý cần phải nắm được nội dung của quản lý nợ xấu, được thể hiện qua các bước, quy trình như sau: 1.1.3.1. Nhận biết và phân loại nợ xấu Nhận biết nợ xấu là nội dung đầu tiên trong quá trình quản lý nợ xấu của ngân hàng, theo đó NHTM căn cứ vào một số dấu hiệu, tiêu chí nhất định để nhận diện hoặc xác định khoản nợ đó có phải là nợ xấu hay không. Mỗi nền kinh tế khác nhau, dựa trên sự phát triển của thị trường tài chính mà mỗi ngân hàng có những cách tiếp cận khác nhau để nhận biết và phân loại nợ xấu. Tuy nhiên, chung nhất ta có thể nhận biết nợ xấu thông qua cách phân loại nợ xấu của ngân hàng thế giới (WB). Bảng 1.1: Phân loại nợ của ngân hàng Thế giới (WB) Khoản vay Những đặc thù và thời hạn - Không nghi ngờ gì về khả năng trả nợ 1. Đạt tiêu chuẩn - Tài sản được bảo đảm hoàn toàn bằng tiền hoặc tương đương - Quá hạn dưới 90 ngày - Những điểm yếu tiềm tàng có thể ảnh hưởng tới khả năng trả nợ 2. Cần theo dõi - Các điều kiện kinh tế hoặc viễn cảnh tài chính khó khăn - Quá hạn dưới 90 ngày - Các nhược điểm rõ rệt về tín dụng có thể ảnh hưởng tới khả năng trả nợ 3. Dưới tiêu chuẩn - Những khoản nợ đã được thỏa thuận lại - Quá hạn từ 90-180 ngày - Không chắc thu hồi được toàn bộ nợ dựa trên các điều kiện hiện tại. 4. Đáng ngờ - Có khả năng thất thoát - Qúa hạn từ 180-360 ngày - Các khoản vay không thu hồi được 5. Mất vốn - Quá hạn hơn 360 ngày.
  19. 9 Như vậy, theo cách phân loại của WB thì nợ xấu cũng được xếp vào ba nhóm cuối (3. Nợ dưới tiêu chuẩn, 4. Đáng ngờ, 5. Mất vốn) và được phân loại dựa trên tiêu chí: thời gian quá hạn trả nợ và khả năng trả nợ. Phân loại nợ theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành "Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD ". Nợ xấu của các TCTD được xác định theo hướng chuẩn mực của thông lệ quốc tế (tức là phân loại căn cứ vào thực trạng hoạt động kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng (yếu tố định tính) và thời gian quá hạn của khoản cấp tín dụng (yếu tố định lượng)). Theo đó, các khoản nợ của TCTD phân loại theo 5 nhóm nợ có thể dựa trên phương pháp phân loại nợ định lượng hoặc định tính. * Phân loại nợ theo phương pháp định lượng (điều 6- Quyết định số 493/2005/QĐ -NHNN): Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn: Các khoản nợ trong hạn mà TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn. Khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 khi khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại tối thiểu trong vòng 1 năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, ba tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và được TCTD đánh giá là có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại. Nhóm 2 - Nợ cần chú ý: Bao gồm các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn đã cơ cấu lại. Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định. Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn: Bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định. Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ: Bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn 90 đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định. Nhóm 5- Nợ có khả năng mất vốn: Bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 5 theo quy định.
  20. 10 * Phân loại theo phương pháp định tính (điều 7 - Quyết định 493/2005/ QĐ-NHNN): Tổ chức tín dụng có đủ khả năng và điều kiện thực hiện phân loại nợ theo phương pháp định tính thì xây dựng chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo những quy định rất chặt chẽ của ngân hàng nhà nước được quy định tại điều 7 quyết định 493/QĐ-NHNN và chỉ được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản. Theo đó các khoản nợ được phân loại như sau [6]: Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Cùng với sự vận động và phát triển của kinh tế xã hội, các quy định của Ngân hàng nhà nước cũng được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các chuẩn mực quốc tế. Ngày 21/1/2013 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký Thông tư số 02/2013//TT-NHNN về việc ban hành "Quy định phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng theo quy định tại Điều 10 (Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng), Điều 11 (Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định tính) của Thông tư này và phải sử dụng kết quả phân loại nhóm nợ đối với
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2