Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc
lượt xem 8
download
Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ một số nội dung lý luận, thực tiễn, thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế ở địa bàn hiện nay và trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN VĂN THÀNH TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN THÀNH TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Thịnh Văn Vinh THÁI NGUYÊN - 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Thịnh Văn Vinh. Các số liệu, kết quả nêu trong bản luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Thái Nguyên, tháng năm 2017 Tác giả Nguyễn Văn Thành
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy (cô) giáo, Khoa Sau đại học - Trường đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo - PGS.TS Thịnh Văn Vinh là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban lãnh đạo chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh phúc đã tạo điều kiện cho tác giả được học hỏi, trao đổi kiến thức, kinh nghiệm và thu thập số liệu trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) và đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 03 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Thành
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ................................................................ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn ................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................... 5 1.1.1. Tổng quan về DNNVV và thuế đối với DNNVV ............................................. 5 1.1.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................. 12 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 26 1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số nước và một số Chi cục Thuế .................................................................................... 26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 33 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 37 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 37 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 37 2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .......................................................... 38 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 39 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đo lường, đánh giá tình hình thu thuế đối với DNNVV ..... 39
- iv 2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đo lường, đánh giá tình hình quản lý thuế đối với DNNVV .................................................................................................................... 39 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ TP VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC ....... 42 3.1. Khái quát về Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên ................................................. 42 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục thuế TP Vĩnh Yên ....................... 42 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục thuế TP Vĩnh Yên ................................ 43 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi cục thuế TP Vĩnh Yên ................................. 45 3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ của Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên ................................................................................. 50 3.1.5. Khái quát kết quả thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2014-2016 của Chi cục Thuế TP VĨnh Yên .................................................................................................... 52 3.2. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 54 3.2.1. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP Vĩnh Yên ............................. 54 3.2.2. Tình hình thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên ................................................................................................................... 56 3.2.3. Tình hình quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... 57 3.3. Đánh giá tình hình quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên ................................................................................. 85 3.3.1. Kết quả đạt được qua đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế năm 2016 .......................................................................................................................... 85 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................................ 90 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 95 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ TP VĨNH YÊN.............................. 97 4.1. Định hướng, mục tiêu của quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên đến năm 2020 ................................................................ 97 4.1.1. Định hướng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................... 97
- v 4.1.2. Mục tiêu quản lý thuế đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................... 99 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên ............................................................................................102 4.2.1. Giải pháp về tham mưu, tổ chức chỉ đạo thu NSNN ........................................102 4.2.2. Giải pháp về công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ................................................103 4.2.3. Giải pháp về công tác quản lý Kê khai - Kế toán thuế .................................104 4.2.4. Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra .....................................................104 4.2.5. Giải pháp về công tác quản lý nợ thuế ..........................................................105 4.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................................107 4.3. Kiến nghị đối với các bên liên quan .................................................................110 4.3.1. Kiến nghị đối với cấp ủy, chính quyền địa phương ......................................110 4.3.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính, Tổng cục thuế ............................................111 4.3.3. Kiến nghị đối với Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................115 4.3.4. Đối với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ......................................116 KẾT LUẬN ............................................................................................................117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................119 PHỤ LỤC ...............................................................................................................121
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCC : Cán bộ công chức DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐTNT : Đối tượng nộp thuế HTKK : Hỗ trợ kê khai KK-KTT : Kê khai kế toán thuế MLNS : Mục lục ngân sách NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách nhà nước NTĐT : Nộp thuế điện tử QLN : Quản lý nợ QLT : Quản lý thuế SXKD : Sản xuất kinh doanh TMS : Hệ thống quản lý thuế tập trung TNCN : Thu nhập cá nhân TPR : Lập kế hạch thanh tra, kiểm tra TTR : ứng dụng hỗ trợ thanh tra, kiểm tra
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Trình độ quản lý của toàn bộ Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên ....................... 48 Bảng 3.2: Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 ........................................................................ 48 Bảng 3.3: Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục thuế TP Vĩnh Yên 2016 ...... 49 Bảng 3.4: Kết quả thu ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2016 ................. 53 Bảng 3.5: Số thu NSNN TP Vĩnh Yên giai đoạn 2014 - 2016 ................................. 53 Bảng 3.6: Cơ cấu khu vực ngành kinh tế .................................................................. 55 Bảng 3.7: Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo xã, phường giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................. 60 Bảng 3.8: Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 tại thời điểm 31/12 hàng năm ...... 60 Bảng 3.9: Số lượng cấp mã số thuế mới giai đoạn 2014 - 2016 ............................... 61 Bảng 3.10: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản, bỏ trốn giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................................... 62 Bảng 3.11: Số lượng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2014 - 2016 .................................... 63 Bảng 3.12: Tổng hợp tình hình nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên quản lý ............................................ 63 Bảng 3.13: Tổng hợp kết quả xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................. 64 Bảng 3.14: Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên quản lý, giai đoạn 2014 - 2016 ................................. 68 Bảng 3.15: Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền giai đoạn 2014 - 2016 .............. 69 Bảng 3.16: Tổng hợp các biện pháp đôn đốc nợ thuế đối với DN nhỏ và vừa ......... 69 Bảng 3.17: Xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế .................... 70 Bảng 3.18: Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế ............................................. 71 Bảng 3.19: Kết quả cuộc kiểm tra các năm 2014-2016 ............................................ 72 Bảng 3.20: Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế giai đoạn 2014 - 2016 (qua công tác kiểm tra) ............................................................................ 73 Bảng 3.21: Tình hình xác minh hóa đơn doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2014-2016 ................................................................................................ 74 Bảng 3.22: Tổng hợp công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế ....................... 75 Bảng 3.23: Đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp theo ngành nghề và vốn chủ sở hữu ................................................................................................ 80
- viii Bảng 3.24: Đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp theo doanh thu và thuế TNDN .............................................................................................. 81 Bảng 3.25: Khảo sát số lần bị kiểm tra thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chi cục Thuế năm 2016 .................................................................................. 81 Bảng 3.26: Đánh giá của NNT về công tác đăng ký, kê khai, thu nộp thuế của Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên ..................................................................... 88 Bảng 3.27: Đánh giá của NNT về công tác hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên .................... 88 Bảng 3.28: Đánh giá của các DN nhỏ và vừa về chính sách thuế và trách nhiệm của Chi cục Thuế trong quản lý thuế ....................................................... 89
- ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu thu NSNN TP Vĩnh Yên năm 2016 ......................................... 54 Biểu đồ 3.2: Kết quả thu thuế các DN nhỏ và vừa giai đoạn 2014 - 2016 ............... 56 Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa theo cơ chế tự tính - tự khai - tự nộp thuế ................................................................................. 14 Sơ đồ 3.1: Mô hình phân cấp quản lý ....................................................................... 45 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ kê khai thuế đang áp dụng tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên ............ 57 Sơ đồ 3.3: Nội dung quản lý nợ của Chi cục thuế TP Vĩnh Yên .............................. 59
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự ra đời của Thuế là tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế là nguồn tài chính chủ yếu, đảm bảo cho Nhà nước duy trì sự tồn tại của mình và thực hiện các chức năng quản lý về kinh tế, xã hội, chính trị, an ninh, quốc phòng…Để thu được Thuế, Nhà nước đã ban hành hệ thống các văn bản pháp luật về thuế nhằm điều tiết các khoản thu phát sinh trong quá trình vận động của các quan hệ kinh tế xã hội tập trung vào quỹ NSNN. Hệ thống chính sách Thuế của Việt Nam hiện nay bao gồm chín sắc thuế, các khoản thu về phí, lệ phí và thu khác. Ở từng sắc thuế, pháp luật quy định hoàn cảnh phát sinh nghĩa vụ thuế, cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trường hợp được ưu đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế và người nộp thuế. Các quy định này phản ánh nội dung, bản chất, chức năng của từng sắc thuế nhằm thực hiện những chức năng cao cả của thuế như điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm đảm bảo sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định cách thức người nộp thuế thực hiên các thủ tục hành chính để chuyển giao nguồn lực tài chính vào quỹ NSNN, các chế tài xử lý trong trường hợp không chấp hành nghĩa vụ thuế, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình chấp hành chính sách thuế… Các quy định này thuộc phạm vi quản lý thuế bao gồm hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật , đảm bảo cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế, xã hội, giữ vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế. Với tầm quan trọng như vậy, Chính phủ đã thông qua đề án Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2005-2010. Về tổng thể, Luật quản lý thuế thiết lập khung pháp lý chung, áp dụng thống nhất trong quá trình thực thi tất cả các chính sách thuế, khắc phục được tình trạng chia cắt, tách biệt về phương thức quản lý giữa các loại thuế, tạo nền tảng cho cơ chế tự khai tự nộp và giai đoạn 2011-2020: Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, Cải cách thủ tục quản lý thuế, chuẩn hóa công tác quản lý thuế nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý thuế. Vì vậy, ngành thuế cần tiếp tục nỗ lực cải cách hệ thống thuế với đồng bộ các giải pháp sửa đổi, hoàn thiện cả về thể chế chính sách, quy trình nghiệp vụ, thủ tục hành chính và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các khâu quản lý.
- 2 Trong những năm qua tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng phát triển cả về số lượng và quy mô hoạt động, tính chất hoạt động ngày càng đa dạng về ngành nghề. Việc thay đổi phương thức quản lý từ cơ chế quản lý truyền thống sang cơ chế NNT tự tính, tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế và đồng thời đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, giảm thiểu các thủ tục gây phiền hà, tốn kém về thời gian…Ban hành cơ chế cho phép doanh nghiệp tự in hóa đơn, tự chịu trách nhiệm, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, từng bước hiện đại hóa, đẩy mạnh ứng dụng tin học trong quản lý thuế như kê khai 100% qua mạng và nộp thuế qua mạng Internet… Hệ thống pháp luật về QLT cũng là căn cứ để cơ quan nhà nước nói chung, Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên nói riêng xác định rõ hơn vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong QLT. Trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ, tính chủ động của NNT góp phần đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng , tạo điều kiện để doanh nghiệp tích lũy vốn, mở rộng SXKD, tăng thu cho NSNN. Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên đã từng bước đổi mới phương thức quản lý, tạo chuyển biến trong hoạt động tại cơ quan, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong QLT, tăng cường trang thiết bị hiện đại hóa. Nguồn nhân lực cũng đã được cơ cấu, sắp xếp lại để nâng cao trách nhiệm, tính chủ động đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất nâng cao hiệu quả QLT. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật thuế được chú trọng hơn với nhiều hình thức đa dạng, phong phú. Công tác đăng ký thuế, nộp tờ khai thuế đã đạt những kết quả khả quan với số lượng hồ sơ đăng ký. Công tác cấp mã số thuế theo cơ chế “ một cửa liên thông” được thực hiện đồng bộ, Công tác ấn định thuế được thực hiện đúng quy trình, công tác thanh tra, kiểm tra có nhiều đổi mới, công tác thu nợ thuế được phân loại từng bước xử lý dứt điểm nợ cũ cùng với đó Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên đã hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn triển khai 100% doanh nghiệp khai và nộp thuế qua mạng nâng cao hiệu quả hoạt động khai thuế, nộp thuế góp phần đảm bảo nhanh, thuận tiện, tiết kiệm thời gian, chi phí cho NNT. Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đạt được, việc quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc đến nay vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: đăng ký , kê khai thuế vẫn còn tình trạng nộp chậm hồ sơ kê khai, nộp sai các chỉ tiêu trên hồ sơ, nộp thuế còn chưa chấp hành theo quy định; hoàn thuế, miễn thuế; xử lý nợ thuế; kiểm tra thuế…Mặt khác ngành Thuế nói chung và Chi cục thuế TP Vĩnh Yên nói riêng không tránh được những rủi ro tiềm ẩn khi công tác quản lý thuế ở Việt Nam dựa trên cơ sở hóa đơn chứng từ, việc quản lý hóa đơn khá phức tạp do hiện tượng buôn bán hóa đơn bất hợp pháp vẫn diễn ra
- 3 dẫn đến các doanh nghiệp dựa vào các cơ chế, chính sách mở cố tình gian lận về khấu trừ, hoàn thuế và không kê khai kịp thời nghĩa vụ thuế của mình làm thất thu cho NSNN và ảnh hưởng đến số thu, kế hoạch thu của toàn Chi cục. Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: "Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài nghiên cứu luận văn góp phần thiết thực triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng ngành thuế Vĩnh Phúc hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ một số nội dung lý luận, thực tiễn, thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế ở địa bàn hiện nay và trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian từ năm 2014 - 2016. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế góp phần tăng thu NSNN đối với DN nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay và trong thời gian tới 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Công tác quản lý thuế môn bài, GTGT, TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Thời gian: Số liệu đã công bố thu thập trong giai đoạn 2014 - 2016, giải pháp tăng cường quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa đến 2020. - Về không gian: đề tài được thực hiện tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. - Về nội dung: nghiên cứu công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- 4 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo những yếu tố ảnh hưởng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc và đối với các địa phương có điều kiện tương tự. 4.2. Đóng góp mới của luận văn Hệ thống hóa một số lý luận về công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Vĩnh Yên. Phân tích và đánh giá đúng thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Vĩnh Yên trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016. Chỉ rõ những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, đồng thời đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý khai thác triệt để nguồn thu, hoàn thiện các công tác kê khai kế toán thuế, công tác kiểm tra thuế, công tác quản lý thu nợ và công tác tuyên truyền hỗ trợ,… hoàn thiện hiệu quả công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố, đặc biệt trên địa bàn TP Vĩnh Yên. Đưa ra những mô hình quản lý hiệu quả, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch rễ thực hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà nước, cộng đồng xã hội trong việc thực hiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung và các DNNVV trên địa bàn Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên nói riêng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 4: Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Tổng quan về DNNVV và thuế đối với DNNVV 1.1.1.1.Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và Theo mục 7 điều 1 chương 1 luật doanh nghiệp 2014 có quy định: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh trên thị trường - Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo Điều 3 chương I Nghị định Chính phủ số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 30/6/2009 quy định : Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo Điều 3 chương I Nghị định Chính phủ số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 30/6/2009 quy định Được phân chia thành ba cấp : siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn ( tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Khu vực Tổng Số lao Số lao Tổng nguồn Số lao động động động nguồn vốn vốn từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 I. Nông, lâm nghiệp 10 người 20 tỷ đồng người đến đồng đến người đến và thủy sản trở xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 II. Công nghiệp và 10 người 20 tỷ đồng người đến đồng đến người đến xây dựng trở xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 III. Thương mại và 10 người 10 tỷ đồng người đến đồng đến 50 người đến dịch vụ trở xuống trở xuống 50 người tỷ đồng 100 người
- 6 Theo cách chung nhất, phân loại doanh nghiệp phụ thuộc vào số người lao động hoặc số vốn kinh doanh. Tuy nhiên còn cách phân loại khác được sử dụng trong các tài liệu phát triển đó là thuế lĩnh vực chính quy và phi chính quy. Theo hướng này thì "phi chính quy" ám chỉ các doanh nghiệp nhỏ, một thành viên, thường làm việc bán thời gian hay theo thời vụ mòa thông thường chúng không có tài sản cố định và có thể hoạt động tại gia đình. Thêm vào đó các doanh nghiệp thường hoạt động dưới dạng không đăng ký chính thức và ngoài vòng kiểm soát của Chính phủ về mặt thuế và quản lý. Thuật ngữ doanh nghiệp nhỏ thường được sử dụng để nói đến thu nhập nhỏ phát sinh từ các hoạt động thuộc loại này. Khu vực doanh nghiệp "chính quy" thường được sử dụng một số lượng lao động lớn hơn, không điều hành trực tiếp từ gia đình. Loại doanh nghiệp này phải chịu chi phối bởi pháp luật và có khả năng tiếp cận dễ dàng đến các thể chế tài chính và dự án phát triển. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nêu trên là doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí về vốn hoặc lao động theo Quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa là bộ phận không thể thiếu trong cộng đồng các doanh nghiệp của một nền kinh tế, nhóm các doanh nghiệp này có các đặc điểm cơ bản như: Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm đa số trong tổng số doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế . Theo số liệu được ủy ban châu Âu (EC) công bố 8/2017, hơn 20 triệu doanh nghiệp nhỏ và vừa ở châu Âu chiếm 99% tổng số doanh nghiệp. Theo báo cáo mới nhất vào tháng 1/2014 của Tradeup về tình hình tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Mỹ nhóm doanh nghiệp này chiếm tới 99% tổng số doanh nghiệp, sử dụng trên 50% tổng số lao động xã hội, tạo công ăn việc làm cho trên 65% lượng lao động ở khu vực tư nhân. Tại Việt Nam, theo Viện phát triển doanh nghiệp thuộc Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2014) doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 97%, đóng góp hơn 40% GDP cả nước và sử dụng 51% tổng số lao động xã hội. Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô vốn nhỏ, gặp khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn chính thức, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Điều này là một cản trở không nhỏ trong việc triển khai, áp dụng các tiển bộ khoa học, công nghệ mới vào hoạt động thương mại nói chung và xúc tiến thương mại trực tuyến nói riêng.
- 7 Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty, tập đoàn lớn và từ chính các doanh nghiệp với nhau. Trong quá trình hội nhập, các tập đoàn lớn thường xó su hướng vươn mình ra thế giới, thành lập các chi nhánh, công ty con ở các quốc gia này phải tìm ta những phương thức, công cụ mới trong hoạt động kinh doanh. Thứ tư, với nguồn vốn nhỏ hẹp, các doanh nghiệp này thường tập trung vào các ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng hơn là đầu tư vào các ngành công nghiệp nặng, sản xuất khai thác cần nhiều vốn. Ở Việt nam, theo Cục xúc tiến thương mại (2012) trong cơ cấu ngành nghề, khoảng 43% doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, 24% trong lĩnh vực thương mại và phân phối , số còn lại hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ và liên quan đến nông nghiệp. 1.1.1.4. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa Ở mỗi nền kinh tế của một quốc gia, lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng như sau: - Thứ nhất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng của nền kinh tế: Doanh nghiệp nhỏ và vừa tuy là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động và doanh thu nhưng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội… Ở Việt Nam, năm 2000, đóng góp của khu vực này vào ngân sách quốc gia chỉ khoảng 10% trong tổng lượng đóng góp của tất cả khu vực doanh nghiệp. Tỷ lệ này đã nhanh chóng tăng lên tới 31% vào năm 2008 và 2009. Đến nay tỷ lệ này đã lên hơn 40% GDP. Số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa tư nhân đã nộp cho Nhà nước đã tăng 18,4 lần sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các chương trình phát triển khác. Do vậy,
- 8 đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cư tham gia đầu tư có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm trong dân cư, để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh. - Thứ hai, Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế. - Thứ ba, tác động kinh tế - xã hội lớn nhất của doanh nghiệp nhỏ và vừa là giải quyết một số lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo. Ở Việt Nam, mỗi năm doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra hơn một triệu việc làm mới, số lượng lao động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các lĩnh vực phi nông nghiệp có khoảng 7,8 triệu người, chiếm khoảng 79,2% tổng số lao động phi nông nghiệp và chiếm khoảng 22,5% lực lượng lao động của cả nước. - Thứ tư, Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này. Nguồn vốn tài chính hạn chế, đặc biệt nguồn vốn tự có cũng như bổ xung để thực hiện quá trình tích tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh. - Thứ năm, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa năng động, linh hoạt trước những thay đổi của thị trường. Đặc biệt là nhu cầu nhỏ, lẻ, có tính địa phương do doanh nghiệp nhỏ và vừa. Có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng, nơi làm việc của người lao động có tính ổn định và ít bị đe doạ mất nơi làm việc. - Thứ sáu, là trụ cột của kinh tế địa phương: Nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.
- 9 Như vậy, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách bền vững sẽ là biện pháp quan trọng nhất để bảo đảm ngân sách quốc gia. 1.1.1.5. Thuế đối với doanh nghiệp Trong lịch sử phát triển của loài người, thuế ra đời là một sự cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Sự xuất hiện thuế trong kỷ nguyên của nhân loại gắn liền với nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Có nhiều định nghĩa về thuế. Ở nước ta hiện nay cũng chưa có một định nghĩa thống nhất về thuế. Chúng ta cho rằng định nghĩa trong giáo trình “ lý thuyết về thuế” Học viện Tài chính được coi là chính thống thì thuế được định nghĩa như sau : thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, nhằm sử dụng cho mục đích công cộng [16]. Thuế không những là một phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù tài chính: nó biểu hiện những thuộc tính chung vốn có của các quan hệ tài chính. Những đặc trưng để phân biệt thuế với các công cụ tài chính khác đó là : thuế mang tính chất bắt buộc, tính không hoàn trả trực tiếp và tính pháp lý cao. Thuế thực hiện hai chức năng cơ bản: chức năng huy động nguồn lực tài chính và chức năng điều tiết kinh tế. Theo cuốn” Giáo trình nghiệp vụ thuế “ của Học viện Tài chính : Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật [2] Thuế đối với doanh nghiệp (DN) là thuế đánh vào các pháp nhân kinh doanh bao gồm : doanh nghiệp nhà nước (DNNN), doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, hợp tác xã. Các sắc thuế thu vào doanh nghiệp gồm: Thuế Giá trị gia tăng : là một loại thuế tiêu dùng, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế tiêu thụ đặc biệt : là loại thuế tiêu dùng, đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định, được tính căn cứ vào giá cả và thuế suất( giá tình thuế là chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 233 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn