intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

17
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ đánh giá thực trạng sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm, dề tài nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp tăng cường sử dụng có hiệu quả lao động nữ trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ THÚY HẰNG TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ TRONG NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐỒNG BẨM, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ THÚY HẰNG TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ TRONG NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐỒNG BẨM, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Lê Thị Thúy Hằng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban hiệu, Khoa Đào tạo sau Đại học, cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn PGS.TS. Trần Đình Tuấn người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Hội liên hiệp phụ nữ thành phố Thái Nguyên, Chi cục thống kê thành phố, các đồng chí lãnh đạo UBND xã Đồng Bẩm, hội phụ nữ xã Đồng Bẩm và các phòng chức năng của xã, các hộ nông dân đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập thông tin để thực hiện luận văn. Đồng thời, Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ, chia sẻ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Lê Thị Thúy Hằng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ TRONG NÔNG NGHIỆP .......................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ......................... 4 1.1.1. Lý luận chung về lao động, lao động nữ, sử dụng lao động nữ .............. 4 1.1.2. Sử dụng lao động nữ trong các ngành kinh tế......................................... 7 1.1.3. Đặc điểm sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp. ................................ 9 1.1.4. Nội dung của sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ......................... 12 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp .... 17 1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng lao động nữ trong nghiệp tại một số địa phương trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.................................................. 23 1.2.1. Kinh nghiệm về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Tân Cương - thành phố Thái Nguyên..................................................................... 23 1.2.2. Kinh nghiệm về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Thịnh Đức - thành phố Thái Nguyên ......................................................................... 26
  6. iv 1.2.3. Kinh nghiệm về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Quyết Thắng - thành phố Thái Nguyên ..................................................................... 27 1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho xã Đồng Bẩm...................................... 29 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 31 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu và chọn hộ nghiên cứu..................................... 31 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................ 33 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh quá trình sử dụng lao động ................................ 33 2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh tham gia của lao động nữ trong các hộ điều tra ....... 34 Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ TRONG NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐỒNG BẨM, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................. 35 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đồng Bẩm ............................ 35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 39 3.1.3. Đánh giá đặc điểm của địa bàn nghiên cứu có ảnh hưởng đến sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ....................................................................... 46 3.2. Thực trạng về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm47 3.2.1. Tình hình lao động phân theo dân tộc ................................................... 47 3.2.2. Tình hình lao động phân theo giới tính ................................................. 47 3.2.3. Trình độ văn hóa và chuyên môn kỹ thuật của lao động nữ tại xã Đồng Bẩm ................................................................................................................. 49 3.2.4. Thực trạng việc làm của lao động nữ .................................................... 52 3.2.5. Tình hình sử dụng lao động nữ trực tiếp tham gia sản xuất ................. 56 3.2.6. Lao động nữ trong việc ra quyết định phân công lao động trong gia đình .................................................................................................................. 58
  7. v 3.2.7. Lao động nữ trong việc quyết định tài chính của hộ............................. 62 3.2.8. Lao động nữ trong việc tiếp cận các nguồn vốn ................................... 64 3.2.9. Lao động nữ trong việc tiếp cận thông tin ............................................ 66 3.2.10. Thời gian lao động của lao động nữ trong sản xuất nông nghiệp ....... 68 3.2.11. Lao động nữ trong việc nắm bắt nguồn lực của hộ............................. 70 3.2.12. Lao động nữ trong việc tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe . 71 3.3. Phân tích các yếu tố tác động tới lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm. ...................................................................................................... 74 3.3.1. Đặc điểm lao động nữ trong hộ điều tra................................................ 74 3.3.2. Phân tích yếu tố thu nhâ ̣p tác động tới lao động nữ trong nông nghiệp76 3.3.3. Phân tích các yếu tố tác động đến sử dụng lao động nữ tại xã Đồng Bẩm ................................................................................................................. 79 3.4. Đánh giá chung về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ................... 82 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 82 3.4.2. Những khó khăn, hạn chế...................................................................... 82 3.4.3. Nguyên nhân của những khó khăn, hạn chế ......................................... 84 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ TRONG NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐỒNG BẨM, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN.............................................................. 86 4.1. Định hướng và mục tiêu nhằm tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ..................................................................................................... 86 4.1.1. Định hướng chủ yếu nhằm tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp .............................................................................................................. 86 4.1.2. Các mục tiêu chủ yếu nhằm tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ..................................................................................................... 87 4.2. Một số giải pháp tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp ... 87 4.2.1. Thu hút lực lượng lao động nữ tham gia vào sản xuất nông nghiệp..... 87
  8. vi 4.2.2. Nâng cao nhận thức của xã hội về vấn đề giới và bình đẳng giới đối với lao động nữ................................................................................................ 88 4.2.3. Nâng cao trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn của lao động nữ ...... 89 4.2.4. Nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn cho lao động nữ ..................... 90 4.2.5. Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của lao động nữ ........................ 92 4.2.6. Giải quyết vấn đề bất bình đẳng về việc làm và thu nhập cho lao động nữ ..................................................................................................................... 94 4.2.7. Nâng cao vai trò của lao động nữ trong quyết định các vấn đề ............ 96 4.2.8. Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe cho lao động nữ ...................................................................................................... 97 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 98 KẾT LUẬN .................................................................................................. 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102 PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................... 105
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1. BVTV Bảo vệ thực vật 2. CĐ Cao đẳng 3. CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 4. ĐH Đại học 5. ĐVT Đơn vị tính 6. HĐND Hội đồng nhân dân 7. HTX Hợp tác xã 8. KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình 9. KN Khuyến nông 10. KT - XH Kinh tế - xã hội 11. LĐ TBXH Lao động Thương binh xã hội 12. NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 13. NVTC Nguồn vốn tiếp cận 14. TB Trung bình 15. TC Trung cấp 16. TN PTTH Tốt nghiệp Phổ thông trung học 17. TN TH Tốt nghiệp Tiểu học 18. TN THCS Tốt nghiệp trung học cơ sở 19. TNCSHCM Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 20. XĐGN Xóa đói giảm nghèo
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các hộ trong xã nghiên cứu ............................................................ 31 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Đồng Bẩm năm 2016 ........................... 38 Bảng 3.2. Nhân khẩu và lao động của xã Đồng Bẩm năm 2014 - 2016 ......... 40 Bảng 3.3. Tốc độ tăng trường và cơ cấu kinh tế xã Đồng Bẩm giai đoạn 2013 - 2016 ...................................................................................... 42 Bảng 3.4. Trình độ văn hóa của lao động trong nông nghiệp theo giới ......... 49 Bảng 3.5. Trình độ chuyên môn của lao động nữ trong nông nghiệp xã Đồng Bẩm .................................................................................................. 51 Bảng 3.6. Thời gian lao động nữ nông nghiệp trực tiếp trong năm (bình quân 1 lao động) ....................................................................................... 53 Bảng 3.7. Tổng hợp về lao động có việc làm trong nông thôn chia theo nhóm tuổi xã Đồng Bẩm năm 2016 ........................................................... 55 Bảng 3.8. Tỷ lệ lao động nữ tham gia quản lý và trực tiếp sản xuất .............. 56 Bảng 3.9. Các yếu tố dẫn tới nữ giới tham gia quản lý sản xuất .................... 57 Bảng 3.10. Phân công lao động sản xuất và người ra quyết định ................... 59 trong trồng trọt của các nhóm hộ điều tra ....................................................... 59 Bảng 3.11. Phân công lao động sản xuất và người ra quyết định ................... 61 trong chăn nuôi của các nhóm hộ điều tra ...................................................... 61 Bảng 3.12. Lao động nữ trong việc quyết định tài chính của hộ .................... 63 Bảng 3.13. Lao động nữ trong việc tiếp cận nguồn vốn ................................. 64 Bảng 3.14. Tiếp cận thông tin sản xuất của lao động nữ nông nghiệp tại các hộ điều tra ........................................................................................ 66 Bảng 3.15. Thời gian lao động của lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm ........................................................................................ 68 Bảng 3.16. Lao động nữ trong việc nắm quyền sử dụng đất .......................... 70 Bảng 3.17. Mức độ sử dụng dịch vụ và chăm sóc sức khỏe của lao động nữ tại các hộ điều tra ............................................................................. 72
  11. ix Bảng 3.18. Tỷ lệ sử dụng biện pháp KHHGĐ ................................................ 73 Bảng 3.19. Đặc điểm của các hộ điều tra ........................................................ 75 Bảng 3.20. Mô tả biến trong mô hình hồi quy ảnh hưởng tới thu nhập hộ .... 76 Bảng 3.21. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ nông dân.............. 77 Bảng 3.22. Mô tả biến trong mô hình hồi quy ảnh hưởng .............................. 79 tới sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp .................................................... 79 Bảng 3.23. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp............................................................................................... 80
  12. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tình hình sử dụng đất của xã Đồng Bẩm năm 2016 .................. 37 Biểu đồ 3.2. Phân loại lao động nữ xã Đồng Bẩm theo dân tộc ..................... 47 Biểu đồ 3.3. Phân loại lao động trên địa bàn xã Đồng Bẩm theo giới tính .... 48 Biểu đồ 3.4. Phân loại lao động nữ xã Đồng Bẩm theo nhóm tuổi ................ 48 Biểu đồ 3.5. Trình độ học vấn của lao động nữ trong nông nghiệp xã Đồng Bẩm ............................................................................................. 50 Biểu đồ 3.6. Lao động nữ trong việc quyết định tài chính của hộ .................. 63 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ vay vốn của hộ điều tra ..................................................... 65 Biểu đồ 3.8. Thời gian lao động của lao động nữ trong nông nghiệp ............ 69 Biểu đồ 3.9. Mức độ sử dụng dịch vụ và chăm sóc sức khỏe ......................... 72 của lao động nữ tại các hộ điều tra ............................................. 72 Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ sử dụng biện pháp KHHGĐ ............................................ 73
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phụ nữ có vai trò quan trọng trong đội ngũ đông đảo những người lao động trong xã hội. Bằng lao động sáng tạo của mình, họ đã góp phần làm giàu cho xã hội, làm phong phú cuộc sống con người. Phụ nữ luôn thể hiện vai trò của mình trong các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể là trong lĩnh vực hoạt động vật chất, phụ nữ là một lực lượng trực tiếp sản xuất ra của cải để nuôi sống con người. Không chỉ sản xuất ra của cải vật chất, phụ nữ còn tái sản xuất ra con người để duy trì và phát triển xã hội. Trong lĩnh vực hoạt động tinh thần, phụ nữ có vai trò sáng tạo nền văn hoá nhân loại. Nền văn hoá dân gian của bất cứ nước nào, dân tộc nào cũng có sự tham gia bằng nhiều hình thức của đông đảo phụ nữ. Ở Việt Nam, với 50% dân số cả nước, phụ nữ tham gia vào tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng và càng ngày càng thể hiện vị trí và vai trò của mình trong xã hội. Trong suốt chặng đường đấu tranh dựng nước, giữ nước và xây dựng đất nước, lịch sử Việt Nam đã ghi nhận những cống hiến to lớn của phụ nữ. Trong công cuộc đổi mới đất nước của Đảng, họ luôn giữ gìn, phát huy và nêu cao tinh thần yêu nước, đoàn kết, năng động, sáng tạo, khắc phục mọi khó khăn để vươn lên trong học tập, lao động, phấn đấu đạt những thành tích xuất sắc trên mọi lĩnh vực. Lao động nữ trên địa bàn xã Đồng Bẩm đã và đang đóng góp công sức vào sản xuất và sự phát triển kinh tế, xã hội. Tuy nhiên sự bất bình đẳng giới vẫn phổ biến trong mọi mặt của đời sống, sự đóng góp của phụ nữ chưa được ghi nhận tương xứng với vị trí và vai trò của họ. Nhu cầu lao động lớn nhưng phụ nữ vẫn khó khăn hơn nam giới trong tìm kiếm việc làm, họ phải đảm nhận những công việc nặng nhọc không phù hợp với sức khỏe và tâm sinh lý của phụ nữ, thu nhập của lao động nữ thường thấp hơn nam giới, các vấn đề ưu tiên đối với lao động nữ chưa được thực hiện theo đúng quy định của Luật
  14. 2 Lao động,… Đó là những bất cập trong sử dụng lao động nữ nói chung và đặc biệt còn phổ biến trong lĩnh vực nông nghiệp. Do đó, việc nghiên cứu làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn để thấy rõ thực trạng về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp, từ đó đề ra những giải pháp chủ yếu nhằm phát huy năng lực của họ trong nông nghiệp nông thôn tại xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên là nội dung có ý nghĩa khoa học và mang tính thực tiễn cao. Xuất phát từ tính cấp thiết nêu trên và sự nhận thức sâu sắc về vai trò của phụ nữ trong phát triển nông nghiệp, những cản trở sự tiến bộ của phụ nữ trong quá trình đổi mới, công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” nhằm giải quyết những vấn đề đặt ra ở trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ đánh giá thực trạng sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm, nhằm tìm ra các giải pháp tăng cường sử dụng có hiệu quả lao động nữ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp. - Đánh giá thực trạng sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm - Đề xuất giải pháp tăng cường sử dụng có hiệu quả lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là các nội dung liên quan đến việc sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm.
  15. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; 3.2.2. Phạm vi về thời gian: Các thông tin và tài liệu về tình hình kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm được thu thập trong giai đoạn 2013-2016. Các thông tin sơ cấp là các số liệu hộ thực hiện trong năm 2016. Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2018-2025. 3.2.3. Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu việc sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp với năng lực và sự đóng góp của họ trong phát triển kinh tế hộ nông nghiệp. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới việc tham gia và việc sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là một kênh thông tin để Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ xã tham mưu giúp Ban chấp hành Đảng bộ xã Đồng Bẩm xây dựng giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả lao động nữ trong nông nghiệp góp phần thực hiện hiệu quả Đề án phát triển sản xuất - nâng cao thu nhập cho người dân tại xã Đồng Bẩm giai đoạn 2018 - 2025. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn chia làm 4 chương, gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ TRONG NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng lao động nữ trong nông nghiệp 1.1.1. Lý luận chung về lao động, lao động nữ, sử dụng lao động nữ 1.1.1.1. Một số khái niệm * Lao động: Lao động có nhiều cách hiểu khác nhau tùy thuộc vào mỗi góc độ tiếp cận của người nghiên cứu. Tuy nhiên nếu xét về bản chất thì lao động được hiểu là hành động của con người diễn ra giữa người với tự nhiên, chiếm giữ những vật chất trong giới tự nhiên, biến đổi những vật chất đó làm cho chúng trở nên có ích cho đời sống của mình [4]. Khi xã hội ngày càng phát triển cùng với nó khái niệm lao động đã được mở rộng hơn nhiều so với bản chất ban đầu. Lao động có mục đích, có ích cho con người tác động lên giới tự nhiên, xã hội nhằm mang lại của cải vật chất cho bản thân và cho xã hội. Lao động là điều kiện không thể thiếu được của đời sống con người, làm cho con người ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn. Lao động làm cho con người mang tính sáng tạo ngày càng cao [4]. Trong kinh tế học, lao động được hiểu là một yếu tố sản xuất do con người tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Người có nhu cầu về hàng hóa này là người sản xuất. Còn người cung cấp hàng hóa này là người lao động. cũng như mọi hàng hóa dịch vụ khác, lao động được trao đổi trên thị trường, gọi là thị trường lao động. Giá cả của lao động là tiền công thực tế mà người sản xuất trả cho lao động, mức tiền công chính là mức giá của lao động vì đó là thước đo giá trị của phát triển sản xuất trong xã hội. Như vậy, lao động là nguồn gốc và động lực phát triển xã hội, không có lao động sẽ không có sự tồn tại của đời sống cá nhân cũng như xã hội loài người nói chung. Xã hội càng văn minh thì tính chất, hình thức, phương pháp tổ chức lao động càng tiến bộ [4].
  17. 5 Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước đang định hướng phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trường, lao động được đánh giá ở nhiều khía cạnh, cụ thể là: - Lao động là phương thức tồn tại của con người. Vì vậy lơi ích của con người phải được coi trọng trên cơ sở lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần. Bên cạnh đó lợi ích lao động là quan hệ phức tạp giữa con người với con người, giữa cá nhân với xã hội [4]. - Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường theo định hướng XHCN lao động được xem xét dưới dạng năng suất, chất lượng và hiệu quả, đó là thước đo lao động không chỉ về số lượng, chất lượng mà cả tính tích cực, trách nhiệm lao động [4]. - Dưới bất kỳ hình thức lao động nào, người lao động không phân biệt thuộc thành phần kinh tế, nên đáp ứng được nhu cầu của xã hội, tạo ra sản phẩm, vật chất mang lại lợi ích chính đáng cho bản thân và cho xã hội đều được chấp nhận là lao động có ích. * Lao động nữ Từ khi sinh ra, lao động nữ đã mang những đặc tính riêng mà chỉ bản thân họ mới có, điều đó tạo nên sự khác biệt giữa lao động nam và lao động nữ, do đó pháp luật quốc tế nói chung và pháp luật lao động nước ta nói riêng luôn có những cơ chế, chính sách phù hợp để đảm bảo đầy đủ nhất quyền lợi cho nhóm lao động đặc thù này. Tuy nhiên, trong các văn bản pháp luật từ trước cho đến nay sự ra đời của Bộ luật Lao động 2012 cũng chưa có bất kỳ một khái niệm chính thức nào về lao động nữ. Tuy nhiên sự khác biệt về giới tổng quan chung trong quan hệ lao động có thể hiểu “lao động nữ” là người lao động mà xét về mặt giới tính được xác định là phụ nữ. Như vậy, cần xem xét khái niệm lao động nữ dưới các góc độ sau: Thứ nhất, xét về mặt sinh học lao động nữ là người lao động “giới tính nữ’. Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật bình đẳng giới năm 2016 thì giới tính là đặc điểm sinh học của nam, nữ. Như vậy, sự xác định giới tính là đặc
  18. 6 điểm riêng biệt nhất để phân biệt nam và nữ, chỉ có người phụ nữ mới có thiên chức làm mẹ, có khả năng mang thai và sinh con [10]. Thứ hai, xét về mặt pháp lý thì lao động nữ là " người lao động”. Bộ luật Lao động năm 2006 đã đề cập tới khái niệm người lao động, theo đó người lao động là “người ít nhất đủ 15 tuổi có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng” [5, Điều 6]. Còn Bộ luật Lao động 2012 thì quy định: “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo Hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động” [6, Điều 3]. Về mặt bản chất người lao động nữ khi tham gia quan hệ lao động được xác định là người lao động khi họ có đầy đủ năng lực chủ thể của người lao động, nghĩa là họ có năng lực pháp luật lao động và năng lực hành vi lao động. Năng lực pháp luật lao động là khả năng của cá nhân mà pháp luật quy định họ có quyền được làm việc, được trả công và được thực hiện những nghĩa vụ của người lao động. Năng lực hành vi lao động là khả năng của cá nhân bằng chính hành vi của mình trực tiếp tham gia quan hệ lao động, gánh vác nghĩa vụ và hưởng quyền lợi của người lao động [10]. Như vậy, một người đủ 15 tuổi bình thường được coi là người có khả năng để tham gia quan hệ lao động. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, người lao động vẫn có thể là người dưới 15 tuổi. Chẳng hạn như trẻ em dưới 15 tuổi có khả năng lao động cũng có thể tham gia các quan hệ lao động trong những ngành nghề như múa, sân khấu điện ảnh, hát, thủ công mỹ nghệ… đồng thời phải thỏa mãn điều kiện nhất định về độ tuổi, sức khỏe, thời gian làm việc [10]. Do đó, khái niệm về lao động nữ được hiểu như sau: người lao động nữ là người lao động có giới tính nữ, từ đủ 15 tuổi trở lên (trừ một số trường hợp ngoại lệ), có khả năng lao động, làm việc theo Hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động [10].
  19. 7 * Sử dụng lao động nữ Là hình thức phân công người lao động nữ vào công việc mỗi công việc có đặc tính khác nhau về chuyên môn, hình thái. Sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nữ thực chất là việc phân bố nguồn lao động một cách hợp lý sao cho việc sử dụng lao động này đạt được mục đích là tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội [1]. Phân bố nguồn lao động nữ chính là việc phân phối, bố trí hình thành nguồn lao động theo quy luật, xu hướng tiến bộ vào các lĩnh vực hoạt động, các ngành kinh tế, các vùng lãnh thỗ [1]. Xét về bản chất thì đó là sự đổi mới tình trạng phân công lao động ngày càng tiến bộ hơn và đạt trình độ ngày càng cao hơn [1]. Phân bố nguồn lao động hợp lý phải phối hợp kết hợp hài hoà nhiều biện pháp phân bổ theo từng lĩnh vực sản xuất, từng ngành, từng nội bộ ngành kinh tế, từng vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia. Một xu hướng có tính quy luật là lực lượng lao động được phân bổ và lĩnh vực sản xuất vật chất ngày càng giảm và khi nền kinh tế phát triển thì nhu cầu về hưởng thụ văn hoá tinh thần ngày càng cao và đây là nhu cầu vô hạn [1]. Đào tạo lao động, nâng cao trình độ lành nghề, trình độ chuyên môn kỹ thuật, chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo và tổ chức sản xuất. Trong lĩnh vực không sản xuất vật chất phân bổ tỷ trọng lớn lao động vào các ngành nghiên cứu khoa học, y tế giáo dục, văn hoá thể thao, giảm lao động trong quản lý hành chính, lao động quản lý.Trong lĩnh vực sản xuất vật chất tăng tỷ trọng lao động, giảm tỷ trong lao động trong ngành nông nghiệp, bởi vì tăng năng suất lao động trong các ngành trên là thuận lợi hơn nó tác động trở lại ngành nông nghiệp [1]. 1.1.2. Sử dụng lao động nữ trong các ngành kinh tế Phát triển nguồn nhân lực nói chung, nguồn nhân lực nữ nói riêng góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là một trong những
  20. 8 trọng tâm chính sách của Đảng và Nhà nước. Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách, luật pháp xuất phát từ chính nhu cầu, trải nghiệm và lợi ích của phụ nữ, nhằm giúp phụ nữ không ngừng phát triển về sức khỏe, học vấn và tích cực tham gia các hoạt động xã hội [24]. Năm 2012, trong hơn 67 triệu lao động ở độ tuổi từ 15 trở lên, có 48,5% lao động nữ và điều đáng chú ý là tỷ lệ nhân lực nữ tham gia lực lượng lao động chiếm đa số dân số nữ [24]. Về cơ cấu nguồn nhân lực nữ: Theo số liệu thống kê tính đến 01/01/2013, nguồn nhân lực nữ của cả nước có xu hướng tăng lên, nhưng nếu xét về cơ cấu vùng lãnh thổ thì lực lượng lao động nữ nước ta tập trung ở khu vực nông thôn (chiếm tới 69,5%), sự phân bố lực lượng lao động nữ chưa đồng đều giữa các khu vực và vùng miền [24]. Xét theo cơ cấu độ tuổi, lao động nữ chủ yếu tập trung trong độ tuổi 15-24, chiếm 14% so sánh với các nhóm tuổi khác trong cơ cấu dân số nữ từ 15 tuổi trở lên. Điều này phản ánh nguồn lao động nữ đang ở độ tuổi sung sức, có nhiều thuận lợi trong tham gia hoạt động kinh tế vì chưa vướng bận gia đình, có điều kiện và cơ hội để tăng học vấn và kỹ năng nghề nghiệp [24]. Tuy nhiên, tỷ lệ nữ thiếu việc làm và tỷ lệ nữ thất nghiệp còn cao: ở khu vực thành thị là 43,1%, khu vực nông thôn là 44,7%. Trong bối cảnh yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng như yêu cầu sự chuyên môn hóa, tinh thông nghề nghiệp, tính chuyên nghiệp ngày càng cao thì việc bảo đảm việc làm cho nguồn nhân lực nữ trong độ tuổi lao động và thu nhập bền vững đang là một quan ngại đối với các nhà lãnh đạo, quản lý [24]. Cơ cấu lực lượng lao động nữ có việc làm theo khu vực kinh tế và loại hình kinh tế: Lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp (49,2%), các ngành công nghiệp và xây dựng chỉ chiếm 17%. Lao động nữ tham gia rất thấp ở các ngành công nghiệp nặng, khai khoáng, khoa học kỹ thuật. Lý giải cho sự thiên lệch theo giới trong các khu vực kinh tế là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2