Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH TÚ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH MIẾU PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨTHEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành:Quản lý kinh tế Thái Nguyên, năm 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH TÚ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH MIẾU PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨTHEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn: PGS.TS HOÀNG THỊ THU Thái Nguyên, năm 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Tú
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thị Thu - Người đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Tú
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ...................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM theo chính sách của ngân hàng nhà nước ........................................ 5 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5 1.1.2. Đặc trưng cơ bản của món vay tiêu dùng ............................................... 5 1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng ............................................................. 7 1.1.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng ................................................................. 8 1.1.5. Một số chính sách của ngân hàng nhà nước có liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ......................................... 10 1.2. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ....................................................... 13 1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 13
- iv 1.2.2. Nội dung vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển cho vay tiêu dung .................................................................................... 14 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM ..................... 17 1.3. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm đối với Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............................ 21 1.3.1. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của ngân hàng thương mại trong phát triển cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại .................... 21 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ...... 25 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 30 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 30 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của NHTM ................. 31 2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM................................ 32 Chương 3: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THANH MIẾU PHÚ THỌ....................................................................................................... 34 3.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ......................... 34 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 34 3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 35 3.1.3. Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh ........................................ 38
- v 3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ .......... 41 3.2.1. Các chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ................................ 41 3.2.2. Vận dụng chính sách về phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng .......... 42 3.2.3. Vận dụng chính sách phát triển mạng lưới cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ...................................................... 48 3.2.4. Vận dụng chính sách lãi suất cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ............................................................................ 51 3.2.5. Vận dụng chính sách trong quản lý rủi ro cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ...................................................... 53 3.2.5. Vận dụng chính sách để truyền thông cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ...................................................................... 56 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ .................................................................................................. 59 3.4. Đánh giá chung về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ............................................................................ 72 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 72 3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 73 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 75 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRBANK CHI NHÁNH THANH MIẾU PHÚ THỌ ............................. 78 4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ................................................ 78
- vi 4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ...................................................... 81 4.2.1. Tăng cường khả năng vận dụng chính sách của NHNN về sản phẩm cho vay tiêu dùng của chi nhánh ..................................................................... 81 4.2.2. Đa dạng hoá hình thức, phương thức và đối tượng cho vay tiêu dùng .... 83 4.2.3. Đẩy mạnh vận dụng chính sách của nhà nước trong hoạt động truyền thông cho vay tiêu dùngtại chi nhánh ............................................................. 84 4.2.4. Tăng cường vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro cho vay tiêu dùng của chi nhánh ..................................................................... 87 4.2.5. Một số giải pháp khác ........................................................................... 89 4.2.5.1. Xây dựng chính sách khách hàng đúng đắn và có hiệu quả .............. 89 4.2.5.2. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại trong cho vay tiêu dùng .......................................................................................................... 90 4.2.5.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................ 91 4.3. Kiến nghị đối với các bên liên quan......................................................... 93 4.3.1. Đối với Chính phủ, nhà nước ................................................................ 93 4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Agirbank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ...................................................................................... 94 4.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ... 95 4.3.4. Đối với khách hàng ............................................................................... 96 KẾT LUẬN .................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ : Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ Agribank : Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam CBCNV : Cán bộ công nhân viên CN : Chi nhánh CNTT : Công nghệ thông tin CVTD : Cho vay tiêu dùng HĐTD : Hợp đồng tín dụng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHNN&PTNT : Ngân hàng Nôn nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch QĐ : Quyết định TCTD : Tổ chức tín dụng TSBĐ : Tài sản đảm bảo
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp................................. 26 Bảng 2.2. Số lượng phiếu điều tra........................................................... 29 Bảng 2.3: Thang đo Likert ...................................................................... 29 Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Agibank chi nhánh Thanh Miếu giai đoạn 2015-2017 ...................................................................... 40 Bảng 3.2: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ................................................................................... 43 Bảng 3.3: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm cho vay tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............................................. 44 Bảng 3.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ .............................................................. 46 Bảng 3.5: Kết quả khảo sát về chính sách sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. ............................ 47 Bảng 3.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mạng lưới phân phối tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............................................. 50 Bảng 3.7: Kết quả khảo sát về mạng lưới cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............................................. 50 Bảng 3.8: Mức lãi suất cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ..................................... 52 Bảng 3.9: Đánh giá về chính sách cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ................................................... 52 Bảng 3.10: Tỷ lệ nợ quá hạn của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ........... 54 Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về chính sách quản lý rủi ro cho vay tiêu dùngtại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ................ 55
- ix Bảng 3.12: Chi phí truyền thông cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ .............................................................. 56 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá về chính sách truyền thông trong cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............... 58 Bảng 3.14. Quy mô vốn huy động tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................... 59 Bảng 3.15: Thống kê trình độ đội ngũ cán bộ tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ............................ 61 Bảng 3.16: Đánh giá về trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............... 62 Bảng 3.17: Ngân sách cho hoạt động marketing đối với phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ............................................................................... 64 Bảng 3.18: Hình thức cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ......................................................................... 69 Bảng 3.19: Ứng dụng ngân hành điện tử trong quảng bá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................. 70 Bảng 3.20: Đánh giá về thông tin cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ .............................................................. 71
- x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Thanh Miếu ............ 36 Hình 3.2: Mạng lưới cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ......................................................................... 49 Hình 3.3: Cơ cấu kinh tế tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ............................................................................... 65
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển, mức sống con người ngày một cải thiện, người dân với thu nhập tăng lên đáng kể hơn trước thì ngày càng có nhiều nhu cầu hơn trong cuộc sống của mình. Nếu cách đây vài năm, mọi người chỉ cần đủ ăn, đủ mặc và có xu hướng tiết kiệm thì nay trong xã hội, mọi người không chỉ cần những nhu cầu sinh hoạt bình thường mà còn muốn nâng cao điều kiện sống, chất lượng cuộc sống của mình (nhà đẹp, ô tô xịn, trang thiết bị hiện đại hay đi du học, đi du lịch). Tuy nhiên, mức lương của họ không đủ để họ thực hiện mục đích đắt tiền của mình. Vì vậy, nếu người dân có thể vay được tiền từ ngân hàng thì họ có thể đáp ứng nhu cầu ngay trong hiện tại. Điều đó không chỉ làm tăng tiêu dùng hàng hoá, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội một cách nhanh chóng. Trong bối cảnh ấy, cho vay tiêu dùng trở thành mảng tín dụng có nhiều tiềm năng nhất. Thị trường vay tiêu dùng cá nhân là thị trường rộng lớn, quan trọng là ngân hàng có đáp ứng được hết các nhu cầu của khách hàng hay không hay có đưa ra sản phẩm phù hợp hay không? Bên cạnh đó, mảng cho vay tiêu dùng cũng tiềm ẩn những rủi ro nhất định. Nếu các ngân hàng không có những chiến lược và chính sách linh hoạt, mềm dẻo thì sẽ vấp phải những khó khăn gây tổn thất cho mình. Còn ngược lại, ngân hàng có chính sách, chiến lược phù hợp sẽ ngày một sinh lời và mở rộng được chiến lược ngân hàng bán lẻ. Hoạt động này giúp các ngân hàng thương mại tạo nên sự hoà hợp giữa cung và cầu tiêu dùng, giải quyết tốt nhiệm vụ kích cầu tiêu dùng của nền kinh tế. NHNN đã có những chính sách gì để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùngtrong ngành ngân hàng như thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng; Thông tư số 43/2016/TT- NHNN ngày 30/12/2016 quy định cho vay tiêu dùng của công ty tài
- 2 chính;Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 quy định về hoạt động thẻ ngân hàng và Thông tư số 26/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-NHNN; Chỉ thị số 07/CT-NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng, phục vụ nhu cầu đời sống của TCTD….các chính sách này đã giúp cho các TCTD nói chung và NHTM nói riêng phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng với mục đích đa dạng, tăng doanh thu và lợi nhuận cải thiện cho lợi nhuận ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển và mở rộng cho vay tiêu dùng hiện nay, Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ đã và đang đề ra những chiến lược cụ thể để phát triển mảng cho vay tiêu dùng của mình. Chiến lược giai đoạn 2016-2020 của Agribank tiến đến mục tiêu là một trong những ngân hàng bán lẻ không chỉ ở mảng nông nghiệp và nông thôn, hoạt động cho vay tiêu dùng là mảng hoạt động hiệu quả và được coi là trọng tâm, nhưng các chi nhánhAgribank vẫn đang gặp phải những khó khăn do sự cạnh tranh khốc liệt từ phía thị trường, công tác vận dụng chính sách còn khó khăn, như vận dụng chính sách sản phẩm cho vay theo thời gian chưa hấp dẫn, năm 2017 có tốc độ phát triển đạt 4,74%, năm 2016 đạt 11,23% nguồn vay trung hạn, tỷ lệ nợ quá hạn biến động, năm 2015 đạt 2,08%, năm 2016 đạt 2,86% và năm 2017 đạt 2,71%, tiềm ẩn rủi ro thu hồi nợ cho chi nhánh…. Do đó, tác giả sẽ lựa chọn đề tài “Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ” có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc, rất cấp bách cho chi nhánh trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng vận dụng chính sach của ngân hàng nhà nước về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ; luận văn đề xuất một số
- 3 giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển hoạt động vay tiêu dùng tại chi nhánh để phù hợp với đặc thù của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ và phát triển, mở rộng cho vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại; - Phân tích, đánh giá thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian:Luận văn được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thônViệt Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. - Về thời gian:Luận văn thu thập số liệuthứ cấptừ năm 2015-2017 và số liệu sơ cấp thực hiện năm 2018. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung vận dụng chính sách của nhà nước về phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ gồm các chính
- 4 sách về sản phẩm cho vay tiêu dùng, chính sách lãi suất cho vay tiêu dùng, chính sách phát triển mạng lưới cho vay tiêu dùng, chính sách truyền thông, quản lý rủi ro để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng. 4. Những đóng góp của luận văn Về lý luận: Luận văn góp phần làm rõ hơn các chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển cho vay tiêu dùng dưới góc độ nghiên cứu thực thi chính sách của một ngân hàng thương mại. Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị cho các ngân hàng thương mại nói chung và Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ nói riêng khi xem xét các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng trên cơ sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại theo chính sách của ngân hàng nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3:Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. Chương 4:Giải pháp tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM theo chính sách của ngân hàng nhà nước 1.1.1. Khái niệm Cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại là hoạt động cấp vốn của ngân hàng thương mại cho người đi vay để phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân. Cho vay tiêu dùng là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài trợ chính quan trọng giúp cho người tiêu dùng có thể trang trải cho nhu cầu trong cuộc sống: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch…trước khi họ có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ.[2], [3] 1.1.2. Đặc trưng cơ bản của món vay tiêu dùng - Đối tượng của các khoản cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vay của họ phụ thuộc vào tình hình tài chính. Đối với các cá nhân, hộ gia đình có mức thu nhập thấp thì nhu cầu tín dụng thường không cao, chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu gia đình tạo sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu. Đối với cá nhân, hộ gia đình có mức thu nhập trung bình thì nhu cầu tín dụng tiêu dùng phát triển mạnh do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự phòng của mình. Đối với những người có mức thu nhập cao thì nhu cẩu tín dụng tiêu dùng nảy sinh nhằm tăng thêm khả năng thanh toán hoặc một khoản tài trợ rất linh hoạt trong chi tiêu khi mà nguồn vốn của họ đã nằm trong tài khoản đầu tư. Đồng thời, những cá nhân và hộ gia đình này phải là những người có đầy đủ năng lực pháp lý và mục đích vay rõ ràng. Mục đích vay của
- 6 khách hàng phải phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của họ, như: xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm vật dụng gia đình…. - Một khoản vay tiêu dùng có tính chu kỳ: Nhu cầu cho vay tiêu dùng của khách hàng không chỉ phụ thuộc vào tình hình tài chính mà còn phụ thuộc vào tình hình kinh tế vào những giai đoạn cụ thể. - Chi phí một khoản vay tiêu dùng cao: Khoản cho vay tiêu dùng thường không lớn trong khi ngân hàng lại tốn rất nhiều thời gian và nhân lực để điều tra thu thập thông tin của khách hàng vay tiền. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng phải quản lý các khoản cho vay nhỏ lẻ chiếm khối lượng khá lớn. Do đó, chi phí cho vay tiêu dùng có lãi suất thường lớn hơn cho vay thương mại. - Lãi suất của khoản vay tiêu dùng cao và khá cứng nhắc: Lãi suất của một khoản vay tiêu dùng là lãi suất cố định. Khách hàng kém nhạy bén với lãi suất, họ chỉ quan tâm đến khoản lãi phải trả hàng tháng hơn là lãi suất ghi trên hợp đồng. Tuy nhiên, lãi suất không phải là yếu tố quan trọng để cá nhân, hộ gia đình quan tâm khi quyết đinh vay nhiều hay ít. Yếu tố được coi là quan trọng hơn đó là mức thu nhập và trình độ dân trí, cụ thể: những người có mức thu nhập cao thường có xu hướng vay nhiều hơn mức thu nhập hàng tháng; còn đối với những người có trình độ dân trí cao thì việc vay mượn là để đạt được mức sống mong muốn chứ không phải chỉ là để lựa chọn dùng trong trường hợp khẩn cấp.hính vì chi phí và rủi ro của các khoản vay tiêu dùng lớn nên hầu hết các ngân hàng thường đặt ra lãi suất áp dụng đối với cho vay tiêu dùng là khá cao. Lãi suất này bao gồm cả phần bù rủi ro đến mức mà chi phí và tỉ lệ tổn thất phải tăng lên đáng kể thì các khoản tín dụng tiêu dùng mới không mang lại lợi nhuận. - Nguồn trả nợ của khách hàng có thể biến động lớn: Khi khoản vay để kinh doanh, nguồn trả nợ là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi khoản vay để tiêu dùng, đó là khoản thu nhập của khách hàng.
- 7 - Rủi ro cao: do chất lượng thông tin tài chính của khách hàng thường không cao, khách hàng gian lận hay rủi ro về lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên.Trên phương diện rủi ro lãi suất, ta biết lãi suất “cứng nhắc” được áp dụng cho các khoản vay tiêu dùng trong khi các khoản cho vay kinh doanh hiện nay thường áp dụng lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường. Do đó, một sự tăng lên trong chi phí huy động vốn ngân hàng cúng sẽ gặp rủi ro lãi suất.Trên phương diện rủi ro từ phía khách hàng có thể được chia thành hai loại: rủi ro chủ quan và rủi ro khác quan. Rủi ro chủ quan là khi khách hàng không có thiện chí trả nợ cho ngân hàng, cung cấp thông tin không trung thực, chính xác. Rủi ro khách quan là khi khách hàng bị chết, ốm, mất việc và ngân hàng ngay lập tức sẽ gặp khó khăn trong việc thu hồi được nợ. - Quy mô của các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ lẻ nhưng số lượng các khoản vay tiêu dùng này lại rất lớn. [11] 1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng * Căn cứ vào mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng - Cho vay tiêu dùng trực tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng và khách hàng gặp nhau trực tiếp để tiến hành thủ tục vay mượn. - Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay mà trong đó ngân hàng và khách hàng không gặp nhau trực tiếp để tiến hành thủ tục vay mượn mà thông qua một bên thứ ba. Ngân hàng mua các phiếu bán hàng từ những người bán lẻ hàng hoá (thực chất đây là hình thức tài trợ bán trả góp). * Căn cứ vào mục đích vay - Cho vay tiêu dùng bất động sản là các khoản cho vay nhằm mục đích dùng vào các khoản bất động sản như mua mới, sửa chữa hoặc xây dựng nhà cửa, đất đai. Qui mô trung bình của một món vay tiêu dùng bất động sản thường lớn hơn so với qui mô trung bình của một món vay tiêu dùng thông thường, kỳ hạn dài hơn hẳn nên độ rủi ro của món vay tiêu dùng bất động sản cũng lớn hơn.
- 8 - Cho vay tiêu dùng thông thườnglà các khoản cho vay nhằm mục đích hỗ trợ tài chính cho các hoạt động thiết yếu, nhu cầu trong cuộc sống của con người, như: cho vay du học, mua xe hơi hay du lịch,… * Căn cứ vào phương thức hoàn trả - Cho vay tiêu dùng trả góp là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó khách hàng trả nợ cho ngân hàng thành nhiều lần (định kỳ trong thời hạn cho vay, phụ thuộc vào quy định của ngân hàng), mỗi lần trả nợ khách hàng sẽ tiến hành trả nợ cả gốc và lãi của kỳ đó. - Cho vay tiêu dùng trả một lần là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó khách hàng trả nợ cho ngân hàng một lần duy nhất (thời điểm đáo hạn khoản vay), tất cả gốc và lãi đều được trả khi đến hạn. - Cho vay tiêu dùng tuần hoàn à hình thức cho vay tiêu dùng trong đó khách hàng được phép vay, trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn cho ngân hàng theo một hạn mức tín dụng nhất định (bằng thẻ tín dụng, phát hành séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai). * Căn cứ vào cách đảm bảo tiền vay - Cho vay có tài sản đảm bảolà hình thức cho vay tiêu dùng mà trong đó để vay được tiền cho mình thì khách hàng phải cầm cố, thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo cho khoản vay. Nếu trong trường hợp khách hàng không trả được nợ thì ngân hàng có quyền tịch thu tài sản đảm bảo để hạn chế tổn thất cho mình. - Cho vay không có tài sản đảm bảo là hình thức cho vay tiêu dùng mà trong đó khách hàng không cần phải cầm cố, thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo cho khoản vay. Ngân hàng cho vay dựa trên uy tín và khả năng trả nợ của khách hàng, không căn cứ vào tài sản đảm bảo. [11] 1.1.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng - Đối với ngân hàng ngân hàng cho vay tiêu dùng sẽ tạo thói quen cho người dân tiếp cận với các dịch vụ tiện ích của ngân hàng. Đây cũng là cách để
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn