intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý môi trường: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan

Chia sẻ: Duong Dinh Nam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung nghiên cứu hoàn thiện Quy chế 1998 cho phù hợp với các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, thông lệ quốc tế, thực tế và định hướng phát triển của Công nghiệp dầu khí Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý môi trường: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA -------------- oOo ------------- DƯƠNG ĐÌNH NAM TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY CHẾ “BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG VIỆC TÌM KIẾM, THĂM DÒ, PHÁT TRIỂN MỎ, KHAI THÁC, TÀNG TRỮ, VẬN CHUYỂN, CHẾ BIẾN DẦU KHÍ VÀ CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN” Chuyên ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Mã số: 60.85.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2013
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học 1: TS. Hà Dương Xuân Bảo……………………..…. (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Cán bộ hướng dẫn khoa học 2: TS. Hoàng Nguyên……………………...………. (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS. Nguyễn Kỳ Phùng............................................ (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Lâm Văn Giang........................................................ (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG Tp.HCM ngày 26 tháng 01 năm 2013. Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ) 1. PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong – Chủ tịch Hội đồng 2. PGS.TS. Nguyễn Kỳ Phùng – Phản biện 1 3. TS. Lâm Văn Giang – Phản biện 2 4. TS. Võ Thanh Hằng – Thư kí 5. TS. Hà Dương Xuân Bảo – Ủy viên. Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và bộ môn quản lý chuyên ngành sau khi luận văn đã được sữa chữa (nếu có). CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG
  3. ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ----------- oOo ---------- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ Họ và tên : DƯƠNG ĐÌNH NAM MSHV: 10260576 Ngày, tháng, năm sinh: 20/06/1982 Nơi sinh: Quảng Ngãi Chuyên ngành : Quản lý Môi trường Mã số: 60.85.10 I. TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”. II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Nhiệm vụ: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan” (gọi tắt là Quy chế 1998) được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành năm 1998 cho phù hợp với thực tế của ngành Công nghiệp dầu khí Việt Nam. Nội dung: 1- Tổng quan các quy định pháp lý về bảo vệ môi trường trong Công nghiệp dầu khí Việt Nam và thế giới. 2- Nghiên cứu sự thay đổi khung pháp lý về bảo vệ môi trường liên quan và hoạt động Công nghiệp dầu khí Việt Nam từ 1998 đến nay. 3- Tình hình thực thi Quy chế 1998 tại các đơn vị dầu khí. 4- Đề xuất Quy chế dự thảo. III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 06/02/2012 IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/11/2012.
  4. V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: 1. TS. Hà Dương Xuân Bảo – Khoa Môi trường, Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP.HCM. 2. TS. Hoàng Nguyên – Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển, An toàn và Môi trường Dầu khí, Viện Dầu khí Việt Nam. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2 TS. HÀ DƯƠNG XUÂN BẢO TS. HOÀNG NGUYÊN CHỦ NHIỆM BỘ MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (Họ tên và chữ ký) TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG (Họ tên và chữ ký)
  5. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi mong muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy TS. Hà Dương Xuân Bảo và TS. Hoàng Nguyên đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn. Đồng thời, tôi trân trọng cảm ơn đến: − Ban giám đốc, Hội đồng khoa học & công nghệ, lãnh đạo và tập thể cán bộ phòng Quản lý môi trường – Trung tâm Nghiên cứu & Phát triển, An toàn và Môi trường dầu khí (CPSE), Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian theo học và thực hiện Luận văn. − Các chuyên gia đã đóng góp ý kiến trực tiếp và gián tiếp trong suốt quá trình thực hiện các nghiên cứu liên quan đến đề tài này; − Các anh chị ở Ban Khoa học & Công nghệ, Ban An toàn, Sức khỏe và Môi trường – Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam (PVN); − Các anh chị đại diện từ các đơn vị/nhà thầu dầu khí đang hoạt động thương mại tại Việt Nam mà tác giả đã làm việc, khảo sát và xin ý kiến góp ý. Cuối cùng, tôi đặc biệt cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè luôn động viên, ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. TP.HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2012 DƯƠNG ĐÌNH NAM
  6. TÓM TẮT Nghiên cứu hoàn thiện “Quy chế bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan” (Quy chế 1998) là yêu cầu thực tiễn cấp bách hiện nay, thể hiện mong muốn chủ động đóng góp với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc hoàn thiện các cơ sở pháp lý, tạo thuận lợi cho các cá nhân - tổ chức dầu khí thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong Công nghiệp dầu khí Việt Nam. Nội dung thực hiện chính gồm: rà soát, đánh giá 48 điều của Quy chế 1998 trên cơ sở xem xét, cập nhật các quy định bảo vệ môi trường đang được áp dụng trong Công nghiệp dầu khí Việt Nam; tham khảo các quy định bảo vệ môi trường áp dụng trong Công nghiệp dầu khí ở một số quốc gia, các tổ chức trên thế giới và các thông lệ quốc tế; tham khảo các ý kiến chuyên gia trong và ngoài ngành dầu khí. Các kết quả nghiên cứu đã đạt được: (1) Bổ sung nguồn tư liệu tham khảo về các văn bản pháp lý liên quan đến Công nghiệp dầu khí ở một số quốc gia; (2) Xác định rõ những thuận lợi, khó khăn và vướng mắc của các quy định bảo vệ môi trường hiện hành đang áp dụng cho công tác bảo vệ môi trường trong Công nghiệp dầu khí tại Việt Nam; (3) Đề xuất Quy chế dự thảo “Bảo vệ môi trường trong các hoạt động dầu khí” (sản phẩm chính của đề tài). Kết quả nghiên cứu này là một trong những tư liệu tham khảo để ban hành lại Quy chế và hình thành các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đặc thù ngành trong tương lai.
  7. ABSTRACT The Search for Amendment and Supplement of Regulations on environmental protection in petroleum prospecting, exploration, field development, production, storage, transportation and processing, and related services have made a review and analysis on 48 provisions of the Regulation on the base of reviewing and updating environment protection requirements in petroleum industry applied in several countries and organizations around the world as well as international practices; consulting experts in petroleum industry and in other fields. The research has get the following achievements: (1) Collection of environment protection requirements related to the oil and gas industry in several countries; (2) Comprehension of advantages and disadvantages of the regulations applied to environment protection works in petroleum activities in Vietnam; (3) The Draft Regulation of “Environment protection in petroleum activities” (the main outcome of this research). These outcomes will be referred to promulgate the reviewed Regulation and form specific legal environment protection documents in Vietnam petroleum industry in the future. Key words: Regulation, environment protection, petroleum activities, petroleum industry, Amendment, Supplement.
  8. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình được thực hiện độc lập của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hà Dương Xuân Bảo và TS. Hoàng Nguyên. Một phần nội dung, số liệu và hình ảnh trong Luận văn được tham khảo từ kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành “Rà soát và Cập nhật Quy chế bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan” do tôi làm chủ nhiệm, đang được thực hiện (2012-2013) tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển, An toàn và Môi trường Dầu khí (CPSE) thuộc Viện dầu khí Việt Nam, TP.HCM. Các kết quả tham khảo sử dụng vào Luận văn này đã được tôi và các cộng sự thực hiện trung thực từ khảo sát thực tế, xin ý kiến góp ý của nhiều chuyên gia và tổng hợp từ nhiều tài liệu tin cậy có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng (ở phần Tài liệu tham khảo). Các dữ liệu tham khảo này đã được sự đồng ý của Ban giám đốc, Hội đồng Khoa học và Công nghệ của CPSE trước khi tôi thực hiện Luận văn này. Tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về những gì đã cam đoan trên. TÁC GIẢ LUẬN VĂN DƯƠNG ĐÌNH NAM
  9. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ I DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... III DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ IV PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 0.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1 0.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................2 0.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................2 0.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ......................................................................2 0.5. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................2 0.6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................2 0.7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................3 0.7.1. Phương pháp luận ....................................................................................3 0.7.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................5 0.8. Ý NGHĨA KHOA HỌC, THỰC TIỄN VÀ TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........6 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI ...7 1.1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ BVMT TRONG CNDK THẾ GIỚI ..........................7 1.2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ BVMT TRONG CNDK VIỆT NAM ......................11 1.3. SO SÁNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ BVMT TRONG CNDK VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI........................................................................................................17 1.3.1. So sánh một số quy định BVMT ..............................................................17 1.3.2. Các kết quả thu được sau quá trình phân tích, so sánh .........................18 CHƯƠNG 2 - NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI KHUNG PHÁP LÝ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ VIỆT NAM TỪ 1998-2012 ...................................................................22 2.1. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI VỀ KHUNG PHÁP LÝ BVMT LIÊN QUAN TRONG CNDK VIỆT NAM TỪ 1998 ĐẾN 2012 ..........................22 2.1.1. Sự thay đổi của Luật BVMT & các VBPL liên quan ..............................22
  10. 2.1.2. Sự thay đổi của Luật Dầu khí, các luật liên quan và các VBPL ............25 2.1.3. Sự thay đổi các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia môi trường27 2.2. HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CNDKVN ..................30 2.2.1. Hoạt động dầu khí Việt Nam giai đoạn từ năm 1998 đến nay (2012)....30 2.2.2. Định hướng phát triển của Công nghiệp dầu khí Việt Nam [34] ...........35 2.2.2.1. Quan điểm phát triển .......................................................................35 2.2.2.2. Mục tiêu phát triển ..........................................................................36 CHƯƠNG 3 - TÌNH HÌNH THỰC THI QUY CHẾ 1998 ..................................38 3.1. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG & THÔNG TIN KHẢO SÁT .........................38 3.1.1. Mục tiêu khảo sát ....................................................................................38 3.1.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................38 3.1.3. Thông tin khảo sát ..................................................................................39 3.2. PHÂN TÍCH & ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT ................................39 3.2.1. Kết quả khảo sát thu được ......................................................................39 3.2.1.1. Lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí ...........................39 3.2.1.2. Lĩnh vực chế biến dầu khí, thu gom, vận chuyển và tàng trữ dầu khí 43 3.2.1.3. Lĩnh vực dịch vụ dầu khí.................................................................46 3.2.1.4. Lĩnh vực điện khí ............................................................................48 3.2.2. Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát thu được ..................................48 3.2.2.1. Những thuận lợi và khó khăn trong thực thi Quy chế 1998 ............48 3.2.2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng các quy định pháp luật về BVMT vào trong CNDKVN hiện nay [36]........................................50 3.2.3. Tổng kết nội dung tiếp thu sửa đổi và bổ sung Quy chế 1998................52 CHƯƠNG 4 - DỰ THẢO QUY CHẾ “BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ”......................................................................................80 4.1. GIỚI THIỆU ...............................................................................................80 4.2. THUYẾT MINH NỘI DUNG QUY CHẾ DỰ THẢO ...............................83 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................87
  11. A. KẾT LUẬN ....................................................................................................87 B. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ I CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC LIÊN QUAN ........................................................... I LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .................................................................................... II PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 - QUY CHẾ 1998 ..................................................................................1 PHỤ LỤC 2 - BẢNG 1.22: SO SÁNH CÁC QUY ĐỊNH BVMT LIÊN QUAN TRONG CNDK CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ VIỆT NAM..........................................................................................................................11 PHỤ LỤC 3 - QUY CHẾ “BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ” (DỰ THẢO) .........................................................................................23
  12. ~i~ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATSKMT (SHE) An toàn, Sức khỏe và Môi trường. BGTVT Bộ Giao thông vận tải BOD Nhu cầu oxy sinh học BR-VT Bà Rịa – Vũng Tàu BTNMT Bộ Tài Nguyên và Môi trường BVMT Bảo vệ môi trường CBDK Chế biến dầu khí CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Internationl Convention on Civil Liability for Oil Pollution CLC Damage – Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại do ô nhiễm dầu CNDK Công nghiệp dầu khí CNDKVN Công nghiệp dầu khí Việt Nam CNG Khí thiên nhiên nén COD Nhu cầu oxy hóa học CTDK Công trình dầu khí CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn DDK Dung dịch khoan DK Dầu khí DKVN Dầu khí Việt Nam DME Một sản phẩm hóa dầu DN Doanh nghiệp ĐTM Đánh giá tác động môi trường HĐDK Hoạt động dầu khí IFCs Tổ chức tài chính quốc tế IMO Tổ chức hàng hải quốc tế KHCNMT Khoa học Công nghệ và Môi trường KHUPSCTD Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu KTDK Khai thác dầu khí
  13. ~ ii ~ LHQ Liên hợp quốc LPG Khí dầu mỏ hóa lỏng MARPOL 73/78 Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu MK Mùn khoan MT Môi trường NM Nhà máy NMLD Nhà máy lọc dầu ONMT Ô nhiễm môi trường PCCC Phòng cháy chữa cháy PVN Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam QĐQT Quy định quốc tế QLCT Quản lý chất thải QLMT Quản lý môi trường QTMT Quan trắc môi trường SCTD Sự cố tràn dầu SP Sản phẩm TCDK Tổ chức dầu khí TNMT Tài nguyên và Môi trường UBND Ủy Ban Nhân Dân UNFCCC Công ước khung Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu US EPA Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ VBPL Văn bản quy phạm pháp luật VBPLMT Văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường VN Việt Nam WB Ngân hàng thế giới WHO Tổ chức Y tế thế giới
  14. ~ iii ~ DANH MỤC BẢNG Bảng 0. 1. Tiêu chí hoàn thiện Quy chế 1998 [1] .......................................................4 Bảng 1. 1. Tóm tắt một số QĐQT trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò và KTDK ........7 Bảng 1. 2. Tóm tắt một số QĐQT trong lĩnh vực chế biến DK ..................................9 Bảng 1. 3. Tóm tắt một số QĐQT trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và tàng trữ DK ......................................................................................................................10 Bảng 1. 4. Tóm tắt một số QĐQT về công nghiệp điện khí .....................................10 Bảng 1. 5. Tóm tắt một số QĐQT về dịch vụ kỹ thuật dầu khí ................................11 Bảng 1. 6. Tóm tắt Luật BVMT 2005 & các VBPL liên quan .................................12 Bảng 1. 7. Tóm tắt Quy chế 1998 .............................................................................12 Bảng 1. 8. Danh mục một số Quy định về Quản lý Chất thải ...................................13 Bảng 1. 9. Danh mục một số Quy chuẩn quốc gia (QCVN) về môi trường .............13 Bảng 1. 10. Danh mục một số Quy định lập các báo cáo môi trường ......................13 Bảng 1. 11. Danh mục một số Quy định liên quan đến công tác UPSCTD .............14 Bảng 1. 12. Danh mục một số Quy định liên quan đến quan trắc môi trường .........14 Bảng 1. 13. Tóm tắt Luật thuế BVMT 2010 & các VBPL lý liên quan ...................14 Bảng 1. 14. Tóm tắt Luật dầu khí & các VBPL liên quan ........................................15 Bảng 1. 15. Tóm tắt Luật hóa chất 2007 & các VBPL liên quan .............................15 Bảng 1. 16. Tóm tắt Luật giao thông đường bộ 2008, Luật đường thủy nội địa 2004, Luật hàng hải 2005 & các VBPL liên quan .......................................................16 Bảng 1. 17. Tóm tắt Luật đa dạng sinh học 2008 .....................................................16 Bảng 1. 18. Tóm tắt Luật tài nguyên nước 2012 & các VBPL liên quan .................16 Bảng 1. 19. Tóm tắt Luật biển 2012 .........................................................................17 Bảng 1. 20. Tóm tắt Luật xây dựng & các VBPL liên quan .....................................17 Bảng 1. 21. Các Công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hay thành viên .............17 Bảng 1. 23. Một số kết quả thu được sau quá trình phân tích, so sánh .....................18 Bảng 2. 1. Tổng hợp các văn bản dưới luật BVMT thay thế/tương đương ..............23 Bảng 2. 2. Các văn bản dưới Luật BVMT đã được ban hành mới ...........................24 Bảng 2. 3. Sự thay đổi các văn bản dưới Luật dầu khí .............................................26 Bảng 2. 4. Văn bản dưới Luật dầu khí và luật liên quan đã được ban hành mới ......27 Bảng 2. 5. Sự thay đổi các tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường liên quan ..................28
  15. ~ iv ~ Bảng 2. 6. Các QCVN liên quan ban hành mới ........................................................29 Bảng 3. 1. Các đơn vị/nhà thầu dầu khí được chọn để khảo sát ...............................38 Bảng 3. 2. Tóm tắt các ý kiến đề xuất & tiếp thu sửa đổi, bổ sung Quy chế 1998 ...53 DANH MỤC HÌNH Hình 0. 1. Sơ đồ tóm tắt phương pháp luận nghiên cứu .............................................3 Hình 0. 2. Sơ đồ trình tự các bước nghiên cứu hoàn thiện Quy chế 1998 ..................4 Hình 2. 1. Bản đồ các hoạt động dầu khí Việt Nam [31] ..........................................32 Hình 2. 2. Hoạt động chế biến dầu khí và các dịch vụ dầu khí liên quan [32] .........33
  16. ~1~ PHẦN MỞ ĐẦU 0.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Sau hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Dầu khí Việt Nam (DKVN) đã trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn, ngày càng mở rộng và phát triển trên nhiều lĩnh vực: Tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí; thu gom, vận chuyển và tàng trữ dầu khí; chế biến dầu khí; sản xuất hóa chất - phân bón - điện và các dịch vụ dầu khí. Đi đôi với hoạt động sản xuất-kinh doanh (SX-KD), công nghiệp DKVN (CNDKVN) cũng luôn quan tâm đến công tác bảo vệ môi trường (BVMT), các quy định pháp luật về BVMT liên quan (VBPLMT) luôn được thực thi nghiêm chỉnh; nhiều tài liệu/hướng dẫn về công tác BVMT trong nội bộ ngành cũng đã và đang được ban hành và sửa đổi. Một trong những cẩm nang cho các tổ chức dầu khí thực hiện công tác BVMT là “Quy chế bảo vệ môi trường trong hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan, được ban hành theo Quyết định số 395/1998/QĐ-KHCNMT ngày 10/04/1998 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ & Môi Trường” (gọi tắt là Quy chế 1998). Từ 1998 đến nay (2012), nhiều sự thay đổi đã ảnh hưởng trực tiếp đến nội dung và tính phù hợp của Quy chế 1998 như: − Sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các văn bản luật và dưới luật như Luật BVMT, Luật dầu khí, Luật hóa chất…; − Sự thay đổi của hệ thống quản lý nhà nước: thành lập Bộ Tài nguyên và Môi trường (TNMT), Bộ Công thương, chính phủ giao Bộ Công thương quản lý ngành dầu khí...; − Sự mở rộng và phát triển cũng như định hướng phát triển của CNDKVN. Từ những thay đổi trên, việc điều chỉnh, bổ sung Quy chế 1998 là cấp thiết, nhằm kịp thời cho việc áp dụng Quy chế vào thực tiễn, thống nhất và nâng cao hiệu quả thực thi Quy chế. Trên cơ sở này, tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan” cho Luận văn tốt nghiệp.
  17. ~2~ 0.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu xây dựng dự thảo Quy chế với tên gọi “Quy chế bảo vệ môi trường trong các hoạt động dầu khí” (gọi tắt là Quy chế dự thảo) trên cơ sở hoàn thiện Quy chế 1998 cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và chiến lược phát triển của CNDKVN. 0.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung nghiên cứu hoàn thiện Quy chế 1998 cho phù hợp với các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, thông lệ quốc tế, thực tế và định hướng phát triển của Công nghiệp dầu khí Việt Nam. 0.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Các đối tượng nghiên cứu thuộc đề tài gồm: − Các VBPLMT liên quan ở Việt Nam và một số quốc gia, tổ chức trên thế giới. − Các tài liệu/hướng dẫn thực hiện công tác quản lý an toàn và môi trường của Tập đoàn dầu khí Việt Nam (PVN), các đơn vị/nhà thầu dầu khí khác; − Ý kiến đóng góp của đại diện các đơn vị/nhà thầu dầu khí và các chuyên gia; − Đặc điểm của các lĩnh vực hoạt động dầu khí chính hiện nay: Tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, chế biến dầu khí, sản xuất phân bón, điện khí, thu gom - vận chuyển – tàng trữ dầu khí, các dịch vụ kĩ thuật dầu khí. 0.5. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Một số nội dung của Quy chế 1998 và các VBPLMT liên quan đã lỗi thời, không còn phù hợp với thực tiễn. Điều này đã tạo ra nhiều bất cập, khó khăn trong công tác BVMT của các tổ chức dầu khí và trong công tác quản lý môi trường (QLMT) của các cơ quan nhà nước. Vì vậy, việc nghiên cứu xây dựng Quy chế (dự thảo) trên cơ sở hoàn thiện Quy chế 1998 là một trong những việc làm cần thiết và cấp bách. 0.6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nội dung 1-Tổng quan các quy định pháp lý về bảo vệ môi trường trong Công nghiệp dầu khí Việt Nam và thế giới, bao gồm: (1) Các quy định về BVMT trong CNDK trên thế giới; (2) Các quy định về BVMT trong CNDK Việt Nam ;
  18. ~3~ (3) So sánh một số quy định về BVMT trong CNDKVN và một số quốc gia. Nội dung 2-Nghiên cứu sự thay đổi khung pháp lý về BVMT liên quan và hoạt động Công nghiệp dầu khí Việt Nam từ 1998 đến nay, bao gồm: (1) Phân tích, đánh giá sự thay đổi khung pháp lý về BVMT từ 1998 đến 2012; (2) Hoạt động dầu khí ở Việt Nam từ 1998 đến 2012. Nội dung 3-Tình hình thực thi Quy chế 1998, gồm: (1) Mục tiêu, đối tượng và thông tin khảo sát tình hình thực thi Quy chế 1998; (2) Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát. Nội dung 4- Dự thảo Quy chế “Bảo vệ môi trường trong các hoạt động dầu khí” (1) Giới thiệu một số yêu cầu trong quá trình xây dựng Quy chế dự thảo; (2) Thuyết minh Quy chế dự thảo. 0.7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 0.7.1. Phương pháp luận Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế 1998 là xem xét mối quan hệ giữa nội dung Quy chế 1998 với các quy định pháp luật Việt Nam liên quan, thông lệ quốc tế, tình hình thực thi, thực trạng và định hướng phát triển CNDKVN. Từ mối quan hệ này, ta xác định được các vấn đề bất cập, lỗi thời cần sửa đổi và bổ sung để hoàn thiện Quy chế 1998, trên cơ sở đó đề xuất Quy chế dự thảo (được tóm tắt như ở hình 0.1). Hình 0. 1. Sơ đồ tóm tắt phương pháp luận nghiên cứu Trình tự các bước nghiên cứu hoàn thiện Quy chế 1998 được tóm tắt ở hình 0.2.
  19. ~4~ Hình 0. 2. Sơ đồ trình tự các bước nghiên cứu hoàn thiện Quy chế 1998 Việc hoàn thiện Quy chế 1998 được nghiên cứu dựa vào một số tiêu chí cơ bản, mang tính khái quát nhất và phù hợp với đặc điểm loại hình hoạt động dầu khí, đó là: tính toàn diện, tính dự báo, tính minh bạch, tính hợp lý, tính thống nhất và tính khả thi. Các tiêu chí này được xem xét trên các khía cạnh được tóm tắt ở Bảng 0.1. Bảng 0. 1. Tiêu chí hoàn thiện Quy chế 1998 [1] TIÊU CHÍ NỘI DUNG CỤ THỂ - Quy chế có tham chiếu đầy đủ theo các quy định pháp luật liên quan hiện hành Tính không? Những vấn đề nào hiện chưa có quy định pháp luật? toàn diện - Bất cập của các quy định pháp luật liên quan khi áp dụng vào CNDK? - Phạm vi Quy chế có bao hàm đầy đủ hoạt động dầu khí hiện nay? - Quy chế này được hoàn thiện có dựa trên định hướng phát triển của ngành? Tính - Có phù hợp với xu hướng phát triển bền vững và biến đổi khí hậu? dự báo - Có coi trọng việc phòng ngừa hơn là xử lý ô nhiễm hay không? - Rõ ràng về hình thức: Ngôn ngữ sử dụng có chính xác, dễ hiểu? Diễn đạt có rõ Tính ràng, có thể bị hiểu theo nhiều cách khác nhau? minh bạch - Rõ ràng trong các quy định: Rõ ràng về quyền và nghĩa vụ? Rõ ràng về trình tự, thủ tục và thời gian? Có nguy cơ cho nhũng nhiễu, tham nhũng? Tính - Có tuân thủ các VBPL liên quan có giá trị pháp lý cao hơn hay không? Có
  20. ~5~ thống nhất mâu thuẫn giữa các quy định trong bản thân Quy chế này? Có mâu thuẫn với nội dụng của các VBPL liên quan khác? - Có tương thích với các Công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia /cam kết? - Quy chế có đưa ra các quy định bất hợp lý, gây cản trở hoạt động SX-KD, Tính hợp lý tăng thủ tục hành chính và chi phí cho các Tổ chức dầu khí? - Có phân biệt đối xử giữa các loại hình hoạt động của các Tổ chức dầu khí? Tính - Có khả năng áp dụng được cho các tổ chức dầu khí, loại hình hoạt động? khả thi - Cơ quan chức năng có thực hiện được trên thực tế (tổ chức, nhân-vật lực)? 0.7.2. Phương pháp nghiên cứu a/ Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu: - Thu thập, xử lý, phân tích và so sánh các quy định về BVMT áp dụng trong CNDK ở một số nước trên thế giới, tổ chức quốc tế và Việt Nam. Các tài liệu gồm: các văn bản luật, văn bản dưới luật, tài liệu của các công ty/nhà thầu dầu khí, bài báo khoa học, các chuyên gia, các đơn vị nghiên cứu trong nước và nước ngoài. Phương pháp này giúp tác giả kế thừa các thông tin đã có từ các tài liệu, kết quả điều tra hoặc các nghiên cứu liên quan trước đây để phân tích và tổng hợp các thông tin cần thiết. - Những yêu cầu của phương pháp: thông tin thu thập phải đặc trưng cho lĩnh vực nghiên cứu, có độ chính xác cao, có nguồn gốc rõ ràng, mới nhất (có thể). Tác giả lựa chọn, sắp xếp thông tin hợp lý, khoa học để phục vụ tốt nhất mục đích nghiên cứu đặt ra. Đồng thời, tác giả so sánh, nhận xét sự khác nhau hay tính mới trong các đề tài nghiên cứu trước đó. Kết quả sau khi thực hiện phương pháp này là nội dung Chương 1 và Chương 2 của đề tài. b/ Phương pháp chuyên gia: - Đề tài sử dụng phương pháp tham khảo ý kiến, tư vấn của các chuyên gia, các nhà quản lý trong lĩnh vực BVMT và kĩ thuật dầu khí. Nội dung tham khảo, bao gồm: Điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ thực thi Quy chế và các quy định liên quan từ các đơn vị, nhà thầu dầu khí và các chuyên gia; Lấy ý kiến góp ý về Quy chế (dự thảo).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2