intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý năng lượng: Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu cho Ban Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu cho Ban Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội" nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động lựa chọn nhà thầu tại Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý năng lượng: Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu cho Ban Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội

  1. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC ---------- TRẦN DUY HƢNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Hà Nội – 2023
  2. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC ---------- TRẦN DUY HƢNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Chuyên ngành : Quản lý Năng lƣợng Mã số : 8510602 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS PHẠM CẢNH HUY Hà Nội - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo nêu ở phần tài liệu tham khảo của luận văn. Qua số liệu thu thập thực tế, tổng hợp tại Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội - nơi tôi đang làm việc, không sao chép bất kỳ luận văn nào trước đó và dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phạm Cảnh Huy, Giảng viên iện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội Đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý năng lượng’’. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận văn Trần Duy Hưng i
  4. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu thực hiện, đến nay luận văn thạc sỹ với đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu cho Ban Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội” đã hoàn thành thời hạn đảm bảo yêu cầu đề cương duyệt Trước tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô Khoa Quản lý công nghiệp và Năng lượng, Khoa sau đại học-Trường Đại học Điện lực đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tác giả nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại trường và thực hiện luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Phạm Cảnh Huy người đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ dạy và hỗ trợ tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Bên canh đo, tác giả c ng chân thành cảm ơn cán bộ lãnh đạo của Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội, cùng bạn bè đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ cho tác giả nhiều thông tin và ý kiến thiết thực trong quá trình tác giả thu thập thông tin để hoàn thành luận văn này. Với tất cả tình yêu thương xin cảm ơn các thành viên trong gia đình, luôn bên cạnh chăm sóc, động viên khích lệ và giúp sức để tác giả hoàn thành luận văn. Với thời gian trình độ hạn chế, luận văn không tránh khỏi thiếu sót có phần nghiên cứu chưa sâu rất mong nhận được hướng dẫn đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn Trần Duy Hƣng ii
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bộ KH&ĐT : Bộ Kế hoạch và Đầu tư EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVNHANOI : Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội HĐT : Hội đồng thành viên HANOIDPMB : Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội QLDA Quản lý dự án BCNCKT : Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng BCKTKT : Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng ĐTXD : Đầu tư xây dựng ĐTPT : Đầu tư phát triển TKKT : Thiết kế kỹ thuật TKBVTC : Thiết kế bản vẽ thi công TMĐT : Tổng mức đầu tư DTXD : Dự toán xây dựng KHSXKD : Kế hoạch sản xuất kinh doanh KHLCNT : Kế hoạch lựa chọn nhà thầu KQLCNT : Kết quả lựa chọn nhà thầu LCNT Lựa chọn nhà thầu TXT : Tổ chuyên gia xét thầu TTĐ : Tổ thẩm định HSMT : Hồ sơ mời thầu HSYC : Hồ sơ yêu cầu HSDT : Hồ sơ dự thầu HSĐX : Hồ sơ đề xuất Luật đấu thầu 43 : Luật đấu thầu (số 43/2013/QH13) năm 2013 iii
  6. Nghị định 63 : Nghị định (số 63/2014/NĐ-CP) năm 2014 Quy chế 143 : Quyết định (số 143/QĐ-HĐT ) năm 2021 Quyết chế 127 : Quyết định (số 127/QĐ-HĐT ) năm 2021 iv
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ v DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................. viii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG I. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG T C LỰA CHỌN NHÀ THẦU ............................................................................................................... 6 1.1. Những vấn đề chung về lựa chọn nhà thầu ............................................. 6 1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 6 1.1.2. Các đối tượng tham gia vào quá trình LCNT ................................................................. 11 1.1.3. Điều kiện tham gia LCNT đối với Nhà thầu, nhà đầu tư ............................................... 12 1.1.4. Nguyên tắc thực hiện ..................................................................................................... 15 1.1.5. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu.................................................. 16 1.2. Công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu ...................................................... 23 1.2.1. Công tác lập kế hoạch LCNT ......................................................................................... 23 1.2.2. Tổ chức thực hiện LCNT ............................................................................................... 27 1.2.3. Giám sát kiểm tra ........................................................................................................... 31 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công tác tổ chức LCNT ............................................. 34 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác lựa chọn nhà thầu.................. 36 1.3.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................................. 36 1.3.2. Các nhân tố chủ quan ..................................................................................................... 38 KẾT LUẬN CHƢƠNG I .............................................................................. 40 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC HÀ NỘI .......................................................................................................... 41 2.1. Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội .... 41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................................. 41 v
  8. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................................ 42 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................................................... 43 2.2. Tình hình hoạt động công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội thời gian 2020 – 2022 ............................ 43 2.2.1. Tình hình thực hiện công tác LCNT năm 2020.............................................................. 43 2.2.2. Tình hình thực hiện công tác LCNT năm 2021.............................................................. 45 2.2.3. Tình hình thực hiện công tác LCNT năm 2022.............................................................. 48 2.2.4. Đánh giá chung tình hình thực hiện công tác LCNT từ năm 2020 - 2022 ..................... 50 2.3. Thực trạng công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội ........................................................................... 51 2.3.1. Công tác lập và phê duyệt kế hoạch LCNT ................................................................... 51 2.3.2. Quy trình tổ chức LCNT ................................................................................................ 55 2.3.3. Đánh giá công tác tổ chức LCNT................................................................................... 73 2.4. Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến công tác lựa chọn nhà thầu ... 78 2.4.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................................. 78 2.4.2. Các nhân tố chủ quan ..................................................................................................... 80 2.5. Đánh giá chung ..................................................................................... 84 2.5.1. Kết quả đạt được trong công tác LCNT ......................................................................... 84 2.5.2. Những mặt còn hạn chế trong công tác LCNT .............................................................. 87 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................................... 92 KẾT LUẬN CHƢƠNG II............................................................................. 94 CHƢƠNG III. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC HÀ NỘI ........................................................................ 95 3.1. Định hướng phát triển của Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội ................................................................................................................ 95 3.2. Một số các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội. .............................. 97 3.2.1. Khuyến khích áp dụng đấu thầu rộng rãi qua mạng ....................................................... 97 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị LCNT .............................................................. 97 3.2.3. Quản lý chất lượng đánh giá năng lực nhà thầu ............................................................. 98 vi
  9. 3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định LCNT............................................................ 99 3.2.5. Chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa đội ng cán bộ đấu thầu ..................................... 99 3.2.6. Xử phạt các trường hợp vi phạm trong đấu thầu .......................................................... 100 3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát LCNT ............................................................ 100 3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu …..101 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về đấu thầu .................................................................. 101 3.3.2. Đơn giản hóa quy trình LCNT ..................................................................................... 101 3.3.3. Năng lực của bộ máy Nhà nước quản lý công tác LCNT ............................................ 101 3.3.4. Phát huy và thực hiện đầy đủ quyền khiếu nại, tố cáo của nhà thầu ............................ 101 3.3.5. Xây dựng hệ thống dữ liệu về đấu thầu........................................................................ 101 3.3.6. Phát triển hình thức LCNT qua mạng .......................................................................... 102 3.3.7. Tăng cường tính công khai, minh bạch các vấn đề liên quan đến gói thầu .................. 102 ẾT LUẬN CHUNG .................................................................................. 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 105 vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội................. 42 Hình 2: Quy trình tổ chức LCNT ............................................................................................. 56 viii
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các gói thầu Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội thực hiện đấu thầu trong năm 2020 ......................................................................... 43 Bảng 2.2. Các gói thầu Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội thực hiện đấu thầu trong năm 2021 ......................................................................... 54 Bảng 2.3. Các gói thầu Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội thực hiện đấu thầu trong năm 2022 ......................................................................... 49 Bảng 2.4: Kết quả lựa chọn nhà thầu trong giai đoạn 2020 - 2022 ................ 77 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xã hội phát triển kéo theo hàng loạt những phát minh sáng tạo nhằm cải thiện cuộc sống, công nghiệp hóa, hiện đại hóa quốc gia. Nền nông nghiệp tồn tại lâu đời dần bị đẩy lùi nhường bước cho sự phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp hiện đại như Điện năng, Điện tử, luyện kim, Khai khoáng, Dệt may, Thủy sản,… Trong số đó, ngành công nghiệp Điện đóng một vai trò quan trọng cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Điện năng là một loại hàng hóa đặc thù, là động lực thúc đẩy phát triển sản xuất và đời sống xã hội. Nó được coi là ngành hạ tầng cơ sở, do đó không có gì lạ khi m i nhọn tiên phong cho việc Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa quốc gia chính là ngành Điện. Những năm gần đây, hoạt động đầu tư và phát triển cho điện lực đã được Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư thích đáng. Ngành điện lực đã và đang từng bước thực hiện có hiệu quả, góp phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Do là hàng hóa đặc thù nên Điện khác hoàn toàn với các sản phẩm hàng hoá thông thường với ưu điểm vượt trội về khả năng đáp ứng nhanh chóng những biến đổi của nhu cầu ở mọi thời điểm và làm thỏa mãn mọi đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, loại hàng hóa này lại hầu như không thể dự trữ được. ì nhược điểm khác biệt này, tất cả các dây chuyền sản xuất – truyền tải – phân phối điện phải luôn luôn ở trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phụ tải. Khái quát thực trạng công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu tại Ban Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội Quy mô, số lượng các gói thầu tại Ban Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội ngày càng tăng, đảm bảo các quy chế đấu thầu và tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu, tỷ lệ tiết kiệm qua đấu thầu mỗi năm đều rất cao… Bên cạnh đó, Ban vẫn còn rất nhiều hạn chế trong công tác tổ chức lựa chọn nhà 1
  13. thầu. Đây là những căn cứ quan trọng để xây dựng các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu tại Ban Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội. Để giải quyết được những vấn đề này, đòi hỏi việc đầu tư phải đồng bộ với lưu lượng vốn rất lớn dành cho đầu tư sản xuất kinh doanh, đặc biệt là khối phân phối điện. Hơn nữa, để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia thì việc vận hành, tổ chức triển khai sử dụng vốn sản xuất kinh doanh hiệu quả trong công tác đầu tư xây dựng các trạm phân phối 110kV là vô cùng quan trọng, nhất là đối với những những trạm biến áp 110KV sử dụng thiết bị công nghẹ mới GIS, Compax đòi hỏi trách nhiệm ngày càng lớn trong việc đầu tư, sử dụng vốn Nhà nước. Trong đó, Tổ chức lựa chọn nhà thầu các dự án mua sắm, xây dựng lắp đặt và thuê đơn vị tư vấn là một trong các biện pháp giúp tăng cường tính hiệu quả của việc sử dụng vốn. Nhận thức được sự cần thiết của LCNT như trên, em đã chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu cho Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội” cho luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn có thể góp phần hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu tại đơn vị mình đang công tác. 2. T nh h nh nghi n cứu c li n quan Đã có nhiều hoạt động nghiên cứu về giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu trong các doanh nghiệp trong thời gian vừa qua. Cụ thể, các vấn đề nhằm hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu tại doanh nghiệp đã được đề cập đến ở một số luận văn Thạc sỹ trong thời gian qua: Luận văn thạc sỹ của Bùi Thế Anh (2014), nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đấu thầu tại Công ty Cổ phần Xây dựng cầu 75: Đề tài Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác đấu thầu tại Công ty Cổ phần Xây dựng cầu 75. Phân tích thực trạng công tác đấu 2
  14. thầu tại Công ty Cổ phần Xây dựng cầu 75, đánh giá những kết quả và hạn chế, tìm ra những nguyên nhân của những hạn chế. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đấu thầu tại Công ty Cổ phần Xây dựng cầu 75. Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Xuân Hải (2015), Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đấu thầu ở Công ty cầu 14 - Tổng công ty xây dựng công trình giao thông, với nội dung nghiên cứu là thực trạng công tác tổ chức đấu thầu xây dựng tại Công ty cầu 14 - Tổng công ty xây dựng công trình giao thông và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đấu thầu tại Công ty cầu 14 - Tổng công ty xây dựng công trình giao thông. Qua các nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đấu thầu tại các doanh nghiệp, nhưng chưa có nghiên cứu nào liên quan đến công tác lựa chọn nhà thầu cho Ban Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội, nên tác giả đi nghiên cứu và thực hiện luận văn với đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu cho Ban Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội”. 3. Mục đích nghi n cứu Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động lựa chọn nhà thầu tại Quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. 4.1 Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội. 4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội – Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội, số 100 đường Trần Phú, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. 3
  15. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội trong các năm 2020, 2021 và 2022. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đấu thầu tại Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội trong thời gian tới. 5. Phƣơng pháp nghi n cứu. Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng những phương pháp cơ bản như: Điều tra, thu thập số liệu thực tế, kết hợp với các phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và tổng hợp. * Hiểu rõ mục đích gói thầu: Nhà thầu nên trình bầy tối thiểu được ít nhất các thông tin cơ bản về gói thầu như chủ đầu tư là ai, gói thầu thực hiện tại đâu, hình thức đấu thầu, thời gian thực hiện gói thầu, tiến độ gói thầu và mục đích gói thầu là chọn nhà thầu để làm gì? Đồng thời có thể phân tích thêm về đặc điểm của gói thầu thông qua việc đọc các thông tin được bên mời thầu cung cấp tại Chương - hồ sơ mời thầu hoặc các thông tin mà nhà thầu tự tìm hiểu được qua các kênh chính thức c ng như không chính thức. * Cách tiếp cận và phương pháp luận: Nhà thầu cần trình bầy tối thiểu được một số vấn đề như đề xuất về kỹ thuật bao gồm tất cả hạng mục công việc quy định trong điều khoản tham chiếu tại chương ; Các hạng mục công việc được phân chia thành những nhiệm vụ cụ thể một cách hoàn chỉnh, đồng thời có phân công cho từng chuyên gia tư vấn đề xuất thực hiện gói thầu; Đối với từng nhiệm vụ công việc nêu được phương pháp thực hiện phù hợp với nhiệm vụ của gói thầu. Các nội dung này cần lưu ý tránh nói lan man tổng thể (kiểu copy từ gói thầu này sang gói thầu khác), cần nói đúng vào nhiệm vụ cụ thể từng công việc của gói thầu. * Sáng kiến, cải tiến: Đề xuất ý tưởng để có thể hoàn thiện lại phạm vi công việc gói thầu hoặc đưa ra các ý tưởng và giải pháp tốt hơn, hay hơn, làm tiết tiệm cho chủ đầu tư nếu thực hiện theo phương án này. * Cách trình bày: Cần trình bầy khoa học, hợp lý, cấu trúc từng mục rõ ràng theo chỉ dẫn tại Chương , bám sát các nhiệm vụ được chủ đầu tư đưa ra tại chương để viết giải pháp theo từng ý. * Kế hoạch triển khai: Kế hoạch công việc bao gồm tất cả các nhiệm vụ để thực hiện gói thầu. Mỗi một nhiệm vụ cụ thể phải được phân tích, mô tả chi 4
  16. tiết, rõ ràng; Kế hoạch triển khai phù hợp với phương pháp luận và tiến độ công việc c ng như bố trí nhân sự. Nên lập chi tiết các bảng biểu mô tả kế hoạch thực hiện công việc và tiến độ nộp báo cáo. * Bố trí nhân sự: Đây là phần việc rất quan trọng của gói thầu tư vấn, cần có nghiên cứu và bố trí nhân sự hợp lý, khoa học, đầy đủ các bộ môn để thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể và đáp ứng tối thiểu yêu cầu nhân sự của hồ sơ mời thầu. Nên có sơ đồ tổ chức và kế hoạch nhân viên được hoàn tất và chi tiết; Thời điểm và thời gian huy động chuyên gia tư vấn phù hợp với kế hoạch triển khai, thời gian cho công việc của từng chuyên gia là đầy đủ, thích hợp. * Các yếu tố khác: Thông thường nếu gói thầu có tính chất đặc thù riêng biệt chủ đầu tư có thể có thêm nội dung ở mục này, tùy vào yêu cầu cụ thể của từng gói thầu mà nhà thầu nghiên cứu và viết giải pháp cho nội dung này. 6. Cấu trúc luận văn. Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm có 03 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác lựa chọn nhà thầu - Chương 2: Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội - Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu cho Ban quản lý dự án phát triển Điện lực Hà Nội 5
  17. CHƢƠNG I. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG T C LỰA CHỌN NHÀ THẦU 1.1. Những vấn đề chung về lựa chọn nhà thầu 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về đấu thầu Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế . Đây là phương thức mua bán khá thông dụng và có hiệu quả được sử dụng phổ biến trong nền kinh tế thị trường. 1.1.1.2. Các khái niệm liên quan trong đấu thầu a. Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: - Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; - Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên; - Đơn vị mua sắm tập trung; - Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn. b. Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án. c. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền là cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư. d. Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu 6
  18. đối với đấu thầu hạn chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. e. Dịch vụ tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, HSMT, HSYC; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, HSDT, HSĐX; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác. f. Dịch vụ phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt không thuộc quy định tại khoản 45 Điều này, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 8 Điều này. g. Dự án đầu tư phát triển (sau đây gọi chung là dự án) bao gồm: chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch; dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ bản; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác. h. Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. i. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của HSMT, HSYC. j. Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt KQLCNT. 7
  19. k. Giá hợp đồng là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm ứng, thanh toán, thanh lý và quyết toán hợp đồng. l. Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, xây lắp, tư vấn gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm, xây lắp, tư vấn giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm, xây lắp, tư vấn một lần, khối lượng mua sắm, xây lắp, tư vấn cho một thời kỳ đối với dự án, mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung. m. Gói thầu hỗn hợp là gói thầu bao gồm thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay). n. Gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức do Chính phủ quy định. o. Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; hàng tiêu dùng; thuốc, vật tư y tế dùng cho các cơ sở y tế. p. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng. q. HSMT, HSYC là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị HSDT và để bên mời thầu tổ chức đánh giá HSDT nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. r. HSDT, HSĐX là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của HSMT, HSYC. s. Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu được lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án; giữa bên mời thầu với nhà thầu 8
  20. được lựa chọn trong mua sắm thường xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung; giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tư. t. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm được bên mời thầu hoặc đơn vị tư vấn đấu thầu thành lập để đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, HSDT, HSĐX và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. u. Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất. 1.1.1.3. Các khái niệm liên quan khác trong đấu thầu a. Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật iệt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của HSMT, HSYC. b. Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật iệt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2