intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý năng lượng: Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính dự án nhà máy điện gió Phước Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

12
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu đặt ra của đề tài "Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính dự án nhà máy điện gió Phước Minh" là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà máy điện gió; Phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư của điện gió Phước Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý năng lượng: Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính dự án nhà máy điện gió Phước Minh

  1. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC PHẠM THỊ LUYẾN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ PHƯỚC MINH TỈNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NĂNG LƢỢNG HÀ NỘI, 2021
  2. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC PHẠM THỊ LUYẾN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ PHƯỚC MINH TỈNH NINH THUẬN Chuyên ngành : Quản lý năng lƣợng Mã số : 8510602 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NĂNG LƢỢNG Người hướng dẫn khoa học : TS. Phạm Cảnh Huy HÀ NỘI, 2021
  3. MỤC LỤC MỤC LỤC ..............................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................10 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ......................................................13 1.1. Khái niệm và phân loại dự án đầu tƣ........................................................13 1.1.1. Khái niệm về đầu tư ..............................................................................13 1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư ........................................................................13 1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư ...............................................13 1.1.4. Phân loại dự án đầu tư .........................................................................14 1.1.5. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư ..................................................15 1.2. Phân tích đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ ...............................................16 1.2.1. Vai trò của phân tích hiệu quả kinh tế tài chính dự án đầu tư .............16 1.2.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư ..............................16 1.2.3. Phân tích đánh giá hiệu quả tài chính dự án .......................................17 1.2.4. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án .......................20 1.3. Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ .21 1.3.1. Giá trị hiện tại thuần – Net Present Value (NPV) ................................21 1.3.2. Suất thu lợi nội tại – Internal Rate of Return (IRR) .............................22 1.3.3. Tỉ số lợi ích/chi phí – Benefits/Costs (B/C) ..........................................24 1.3.4. Thời gian hoàn vốn (Thv).......................................................................25 1.3.5. Phân tích hiệu quả dự án trong điều kiện rủi ro ..................................27 1.4. Đặc điểm về đánh giá dự án đầu tƣ điện gió ............................................29 1.4.1. Các đặc điểm của dự án điện gió .........................................................29 1.4.2. Các cơ sở thực tiễn đánh giá hiệu quả dự án .......................................30 i
  4. CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỮ LIỆU PHỤC VỤ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ....................................................................................32 2.1. Tổng quan về dự án ....................................................................................32 2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................32 2.1.2. Mô tả dự án ...........................................................................................33 2.1.3. Các thông số chính ...............................................................................33 2.1.4. Mô tả dự án ...........................................................................................34 2.1.5. Lựa chọn công nghệ tuabin gió ............................................................35 2.2. Các cơ sở dữ liệu thực tế phục vụ phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính dự án. ...................................................................................................41 2.2.1. Chi phí đầu tư của dự án ......................................................................41 2.2.2. Chi phí vận hành của dự án ..................................................................44 2.2.3. Doanh thu của dự án ............................................................................44 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ PHƢỚC MINH ...............................................................................47 3.1. Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính dự án...............................................47 3.1.1. Các chỉ tiêu áp dụng và các phương pháp tính toán ............................47 3.1.2. Các thông số đầu vào sử dụng trong tính toán.....................................48 3.1.3. Kết quả tính toán ..................................................................................59 3.2. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội ............................................................60 3.2.1. Giá trị gia tăng .....................................................................................60 3.2.2. Đóng góp vào mục tiêu tạo việc làm ....................................................61 3.2.3. Đóng góp cho ngân sách nhà nước ......................................................61 3.2.4. Ảnh hưởng của dự án đến môi trường sinh thái ...................................61 3.3. Phân tích rủi ro dự án bằng phƣơng pháp phân tích độ nhạy ...............63 3.3.1. Vốn đầu tư tăng 10% ............................................................................64 3.3.2. Sản lượng điện giảm 10%.....................................................................64 3.3.3. Vốn đầu tư tăng 10% và sản lượng điện giảm 10% .............................65 3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nhà máy điện gió ...........................................66 ii
  5. KẾT LUẬN : .......................................................................................................68 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................69 PHỤ LỤC I ..............................................................................................................70 PHỤ LỤC II .............................................................................................................72 PHỤ LỤC III ...........................................................................................................83 PHỤ LỤC IV ...........................................................................................................94 PHỤ LỤC V ...........................................................................................................105 iii
  6. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Cảnh Huy, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em rất tận tình trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Khoa Quản lý công nghiệp và năng lượng, trường đại học Điện lực đã trang bị những kiến thức và giúp đỡ em học tập trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong Trung tâm tư vấn và phát triển công nghệ năng lượng – Viện Khoa học năng lượng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về dự án này. Trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019 Học viên Phạm Thị Luyến iv
  7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là do tôi tự thực hiện và hoàn thiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phạm Cảnh Huy, không sao chép của người khác. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự thu thập, tìm hiểu và phân tích một cách trung thực, phù hợp với thực tế của Viện Khoa học năng lượng. Các dữ liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng, theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung viết trong luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019 Học viên Phạm Thị Luyến v
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CFĐT Chi phí đầu tư 2 CSH Chủ sở hữu 3 DAĐT Dự án đầu tư 4 Dt Khấu hao 5 DTT Doanh thu thuần 6 E Sản lượng điện 7 Etb Sản lượng điện trung bình 8 FDI Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài 9 IRR Tỉ suất sinh lợi nội tại 10 K Vốn đầu tư 11 NĐ-CP Nghị định - Chính phủ 12 NMĐG Nhà máy điện gió 13 NMNĐ Nhà máy nhiệt điện 14 NMTĐ Nhà máy thủy điện 15 NPV Giá trị hiện tại thuần 16 O&M Vận hành và bảo dưỡng 17 ODA Nguồn vốn vay ưu đãi từ nước ngoài 18 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 19 QĐ-HĐQT Quyết định - Hội đồng quản trị 20 QH Quốc hội vi
  9. STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 21 TNCT Thu nhập chịu thuế 22 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 23 ts Thuế suất 24 TSCĐ Tài sản cố định 25 TT-BCT Thông tư -Bộ công thương 26 TT-BTC Thông tư - Bộ tài chính 27 TT-BXD Thông tư - Bộ xây dựng 28 TTN Thuế tài nguyên 29 Thv Thời gian hoàn vốn 30 UBND Ủy ban nhân dân 31 UBTVQH Ủy ban thường vụ quốc hội 32 VAT Thuế giá trị gia tăng 33 CFĐT Chi phí đầu tư 34 CSH Chủ sở hữu 35 DAĐT Dự án đầu tư 36 Dt Khấu hao vii
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các thông số chính của dự án ..................................................................33 Bảng 2.2: Đặc tính kỹ thuật tuabin gió .....................................................................37 Bảng 2.3: Tổng sản lượng điện lý thuyết và thực tế thu được ..................................39 Bảng 3.1: Cơ cấu và vốn đầu tư................................................................................49 Bảng 3.2: Bảng tính chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng .................................50 Bảng 3.3:: Thời gian xây dựng và năm vận hành .....................................................51 Bảng 3.4: Kế hoạch trả nợ hàng năm ( tổng hợp theo năm) ....................................52 Bảng 3.5 : Khấu hao tài sản......................................................................................54 Bảng 3.6: Sản lượng điện của nhà máy ....................................................................56 Bảng 3.7: Kế hoạch sản xuất hàng năm ...................................................................58 Bảng 3.8: Kết quả tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế ........................................59 Bảng 3.9: Kết quả tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính ....................................59 Bảng 3.10: Mức đóng góp của dự án cho ngân sách nhà nước ...............................61 Bảng 3.11: Chỉ tiêu kinh tế - tài chính (K+10%)......................................................64 Bảng 3.12: Chỉ tiêu kinh tế - tài chính (E-10%) .......................................................65 Bảng 3.13: Chỉ tiêu kinh tế - tài chính (K+10%,E-10%) .........................................65 Bảng 3.14: Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế của các phương án ........................................65 Bảng 3.15: Tổng hợp chỉ tiêu tài chính của các phương án .....................................65 viii
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2-1: Bản đồ vị trí dự án điện gió Phước Minh .................................................33 Hình 2-2: Sơ đồ kết nối của nhà máy điện gió Phước Minh vào lưới điện quốc gia35 Hình 2-3 : Hệ thống điều khiển .................................................................................41 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nguồn năng lượng truyền thống không tái tạo đang ngày càng cạn kiệt. Nếu không nhanh chóng tìm ra phương án bù đắp vào sự thiếu hụt nguồn năng lượng này thì giai đoạn tới, nước ta sẽ rơi vào tình trạng thiếu điện nghiêm trọng. Đầu tư vào phát triển bền vững năng lượng tái tạo, trong đó có năng lượng gió để kịp thời tạo nguồn bổ sung điện năng giai đoạn 2010- 2020 có xét đến 2030 đang là hướng đi đầy tiềm năng và nhận được sự quan tâm đặc biệt của Chính phủ. Việt Nam có tiềm năng phát triển các nguồn Năng lượng tái tạo sẵn có của mình. Những nguồn Năng lượng tái tạo có thể khai thác và sử dụng trong thực tế đã được nhận diện đến nay gồm: thủy điện nhỏ, năng lượng gió, năng lượng sinh khối, năng lượng khí sinh học (KSH), nhiên liệu sinh học, năng lượng từ nguồn rác thải sinh hoạt, năng lượng mặt trời, và năng lượng địa nhiệt. Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tiềm năng phát triển năng lượng gió nhưng hiện tại số liệu về tiềm năng khai thác năng lượng gió của Việt Nam chưa được lượng hóa này đầy đủ bởi còn thiếu điều tra và đo đạc. Số liệu đánh giá về tiềm năng năng lượng gió có sự dao động khá lớn, từ 1.800MW đến trên 9.000MW, thậm chí trên 100.000MW. Theo các báo cáo thì tiềm năng năng lượng gió của Việt Nam tập trung nhiều nhất tại vùng duyên hải miền Trung, miên Nam, Tây Nguyên và các đảo. Để đáp ứng nhu cầu trong khi việc cung ứng năng lượng đang và sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề & thách thức, đặc biệt là sự cạn kiệt dần nguồn nhiên liệu hóa thạch nội địa, giá dầu biến động theo xu thế tăng và Việt Nam sẽ sự phụ thuộc nhiều hơn vào giá năng lượng thế giới..., Chính vì vậy, việc xem xét khai thác nguồn Năng lượng tái tạo trong giai đoạn tới sẽ có ý nghĩa hết sức quan trọng cả về kinh tế, xã hội, an ninh năng lượng và bảo vệ môi trường. Vấn đề này đã được Chính phủ quan tâm, chỉ đạo và bước đầu đã được đề cập trong một số các văn bản pháp lý. Trong bối cảnh nhu cầu năng lượng của Việt Nam ngày một gia tăng, khả năng cung cấp các nguồn năng lượng nội địa hạn chế (dự kiến phải nhập than cho điện từ sau 2015) trong khi tiềm năng nguồn Năng lượng tái tạo của Việt Nam rất lớn kèm theo nhu cầu sử dụng điện và nhiệt cho sản xuất rất cao thì việc xem xét khai thác nguồn Năng lượng tái tạo sẵn có cho sản xuất điện, đồng phát năng lượng (cả điện và nhiệt) là rất khả thi cả về công nghệ lẫn hiệu quả kinh tế và môi trường. Trong bối cảnh đó, Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/07/2011 của Thủ tướng 10
  13. Chính phủ về việc phê duyệt tổng sơ đồ phát triển điện giai đoạn 2011-2020 có xét đến 2030 (Tổng sơ đồ VII) được xem là cơ sở pháp lý cho phát triển Năng lượng tái tạo Việt Nam. Kế hoạch và mục tiêu cho điện gió trong quyết định này đã nêu rõ: - Đến năm 2020: phát triển điện gió đạt 1.000 MW. - Đến năm 2030: phát triển và đưa vào sử dụng lượng công suất từ gió đạt 6.200MW. Với ưu điểm sử dụng nguồn năng lượng sạch để sản xuất điện năng, không phát thải khí nhà kính, không gây ô nhiễm môi trường, Dự án Nhà máy điện gió Phước Minh phù hợp với chủ trương của tỉnh Ninh Thuận về phát triển sạch. Ngoài ra, dự án Nhà máy điện gió Phước Minh vào vận hành sẽ nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và giảm tổn thất điện năng phục vụ phát triển kinh tế xã hội với tốc độ cao của tỉnh Ninh Thuận và khu vực lân cận đến năm 2020 và những năm tiếp theo. Vấn đề đặt ra là một dự án đầu tư điện gió khả thi thì phải thỏa mãn về mặt kinh tế và tài chính. Do đó, việc phân tích hiệu quả dự án là thiết yếu. Vì vậy, em xin được chọn đề tài „„Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính dự án nhà máy điện gió Phước Minh„„, tỉnh Ninh Thuận” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu đặt ra của đề tài: - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của nhà máy điện gió. - Phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư của điện gió Phước Minh với các mục tiêu:  Phân tích kinh tế tài chính dự án nhằm đánh giá hiệu quả dự án dưới góc độ nhà đầu tư.  Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội dự án nhằm đánh giá hiệu quả của dự án đối với nền kinh tế.  Phân tích rủi ro nhằm đánh giá sự thay đổi hiệu quả của dự án khi các yếu tố đầu vào có sự thay đổi. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả đầu tư điện gió. - Phạm vi nghiên cứu: Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính dự án nhà máy điện gió Phước Minh, tỉnh Ninh Thuận. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 11
  14. Luận văn sẽ áp dụng các cơ sở lý thuyết lập và phân tích hiệu quả dự án đầu tư với các chỉ tiêu đánh giá như giá trị hiện tại thuần, tỉ suất sinh lợi nội tại, tỉ số lợi ích trên chi phí, thời gian hoàn vốn, giá thành; phương pháp phân tích độ nhạy và các phần mềm tính toán. 5. Cấu trúc của luận văn Nội dung của luận văn gồm 3 phần chính: - Chương I: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về phân tích đánh giá hiệu quả dự án đầu tư - Chương II: Giới thiệu về dự án và xây dựng dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính dự án. - Chương III: Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án. 12
  15. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ Khái niệm và phân loại dự án đầu tư 1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ “Đầu tư là một hoạt động sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác ở thời điểm hiện tại để thu được lợi ích lớn hơn trong tương lai. Theo quan điểm của chủ đầu tư: Đầu tư được hiểu là hoạt động bỏ vốn kinh doanh, để từ đó thu được số vốn lớn hơn số vốn đã bỏ ra, thông qua lợi nhuận. Theo quan điểm của xã hội: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh, để từ đó thu được các hiệu quả kinh tế - xã hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia.” [1] Hoạt động đầu tư có những đặc điểm chính sau: - Trước hết phải có vốn. Vốn có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, quy trình công nghệ, giá trị quyền sử dụng đất,… Vốn đầu tư có thể là vốn nhà nước, vốn tư nhân, vốn góp, vốn vay… - Hoạt động đầu tư thường diễn ra trong một thời gian tương đối dài. Thời hạn đầu tư được ghi rõ trong Quyết định đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, còn được gọi là đời sống của dự án. - Lợi ích của dự án mang lại được thể hiện trên hai mặt: lợi ích tài chính và lợi ích kinh tế xã hội. Lợi ích tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư, còn lợi ích kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quyền lợi của cả cộng đồng. 1.1.2. Khái niệm dự án đầu tƣ Theo ngân hàng thế giới: Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định. Theo Luật đầu tư số: 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Chính Phủ: Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. 1.1.3. Các đặc trƣng cơ bản của dự án đầu tƣ Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư: 13
  16. - Tính độc nhất: Dự án đầu tư được coi là sản phẩm duy nhất không lặp lại. Do vậy mà các dự án đầu tư đều có những đặc điểm riêng, đòi hỏi những nghiên cứu phân tích chuyên sâu để có thể đưa ra những quyết định phù hợp. Dự án đầu tư là một thực thể chưa xuất hiện và được tạo ra lần đầu. - Tính hệ thống: Dự án là một thực thể phi vật chất, một hệ thống phức tạp, tập hợp phức tạp các hoạt động với sự tham gia của nhiều người, tổ chức và gồm nhiều chức năng. - Tính pháp lý: Dự án đầu tư sau khi được duyệt trở thành một văn bản có tính pháp lý. Ngoài ra, các luận cứ được nêu ra trong dự án đầu tư đều phải được xây dựng trên cơ sở các căn cứ pháp lý hiện hành. - Tính chuẩn mực: Các dự án đầu tư phải tuân thủ một cách nghiêm ngặt các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan. Đặc điểm của dự án đầu tư trong ngành năng lượng: Là một ngành kinh tế đặc thù, các dự án đầu tư trong ngành năng lượng thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn và thời gian xây dựng dài. Do vậy các dự án đòi hỏi phải được nghiên cứu và đánh giá một cách kĩ lưỡng để không những đầu tư có hiệu quả cho ngành mà còn có cả sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. 1.1.4. Phân loại dự án đầu tƣ Theo Luật xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xây dựng có phân loại dự án đầu tư xây dựng theo các căn cứ và tiêu chí: 1.1.4.1. Theo quy mô, mức độ quan trọng - Dự án quan trọng quốc gia - Dự án nhóm A - Dự án nhóm B - Dự án nhóm C 1.1.4.2. Theo công năng phục vụ, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý - Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp - Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật - Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông - Dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn - Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh - Dự án đầu tư xây dựng công trình công năng phục vụ hỗn hợp. 14
  17. 1.1.4.3. Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư - Dự án sử dụng vốn đầu tư công - Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công - Dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. 1.1.5. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ Dự án không những là tổng hợp của nhiều giải pháp mà còn là một quá trình với 3 giai đoạn chính: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng và khai thác sử dụng. Ngoài ra, quá trình thực hiện dự án còn có thể chia thành 5 giai đoạn: 1.1.5.1. Xác định cơ hội đầu tư Trên cơ sở phát hiện những lĩnh vực có tiểm năng để đầu tư, hình thành sơ bộ các ý đồ đầu tư. Từ đó nghiên cứu chi tiết hóa, lựa chọn ra những ý đồ dự án có triển vọng nhất để tiến hành chuẩn bị và phân tích trong giai đoạn tiếp theo. Việc xác định và sàng lọc các ý đồ dự án có ảnh hưởng quyết định tới quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án. 1.1.5.2. Phân tích và lập dự án Phân tích và lập dự án là giai đoạn nghiên cứu chi tiết ý đồ đầu tư đã được đề xuất trên mọi phương diện: kĩ thuật, tổ chức – quản lý, thể chế xã hội, thương mại, tài chính, kinh tế… Nội dung chủ yếu của giai đoạn này là nghiên cứu một cách toàn diện tính khả thi của dự án. Trong giai đoạn này gồm hai bước: nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi. Nghiên cứu tiền khả thi là nghiên cứu tất cả mọi phương diện của dự án nhưng chỉ ở mức chi tiết vừa đủ để chứng minh một cách khái quát ý đồ dự án đề xuất là đúng đắn và việc tiếp tục phát triển ý đồ này là có tiềm năng. Nghiên cứu khả thi là quá trình nghiên cứu dự án một cách đầy đủ hiệu quả nhất, nhằm chứng minh khả năng thực hiện dự án về tất cả các phương diện có liên quan. Dự án nghiên cứu khả thi là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. 15
  18. 1.1.5.3. Thẩm định, phê duyệt dự án Giai đoạn này thường được thực hiện với sự tham gia của các cơ quan nhà nước, các tổ chức tài chính và các thành phần khác tham gia dự án, nhằm xác minh lại toàn bộ kết luận đã được đưa ra trong quá trình chuẩn bị và phân tích dự án. Trên cơ sở đó chấp nhận đầu tư hay không đầu tư dự án. 1.1.5.4. Triển khai thực hiện dự án Giai đoạn triển khai thực hiện dự án là khoảng thời gian bắt đầu đưa kinh phí vào đến khi dự án chấm dứt hoạt động. Thực hiện dự án là giai đoạn hết sức quan trọng, có liên quan chặt chẽ với việc đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện dự án và sau đó là hiệu quả đầu tư. Bởi trên thực tế đã có nhiều dự án không đảm bảo được tiến độ thời gian và chi phí dự kiến, thậm chí một số dự án phải thay đổi thiết kế ban đầu do giải pháp kĩ thuật không thích hợp. 1.1.5.5. Nghiệm thu, tổng kết và giải thể dự án Giai đoạn đánh giá nghiệm thu tiến hành sau khi thực hiện dự án, có nhiệm vụ làm rõ những thành công và thất bại trong toàn bộ quá trình xác định, phân tích và lập dự án cũng như trong khi thực hiện để rút ra những kinh nghiệm và bài học cho quản lý các dự án khác trong tương lai. Kết thúc và giải thể dự án phải giải quyết việc phân chia sử dụng kết quả của dự án, những phương tiện mà dự án còn lại và bố trí lại công việc cho các thành viên tham gia dự án. Phân tích đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 1.1.6. Vai trò của phân tích hiệu quả kinh tế tài chính dự án đầu tƣ Phân tích kinh tế tài chính dự án đầu tư là một nội dung quan trọng trong chuỗi phân tích hiệu quả dự án đầu tư. Phân tích kinh tế tài chính là đứng trên góc độ của chủ đầu tư. Phân tích tài chính dự án đầu tư cần trả lời cho chủ đầu tư câu hỏi dự án có khả thi về mặt tài chính hay không, dự án thực hiện bằng cách nào và bằng những nguồn lực nào, giá phải trả cho những nguồn lực này là bao nhiêu? Một dự án có thể có hiệu quả về mặt kỹ thuật nhưng chưa chắc đã có hiệu quả tài chính. Hoặc cùng một phương án hiệu quả về mặt kinh tế kỹ thuật nhưng lại có những mức độ hiệu quả về mặt tài chính khác nhau tùy theo các phương án huy động vốn để thực hiện. Chính vì lý do đó các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến hiệu quả kinh tế tài chính dự án đầu tư. 1.1.7. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ Có một số phương pháp phân tích kinh tế tài chính của dự án đầu tư như sau: 16
  19. - Phương pháp phân tích Chi phí/Lợi ích là phương pháp phân tích trực tiếp; - Phương pháp Tối ưu cũng là phương pháp phân tích trực tiếp; - Phương pháp Dự án thay thế hay Dự án tương đương là phương pháp phân tích gián tiếp. a. Phương pháp chi phí/Lợi ích Phân tích kinh tế và tài chính thực chất là hai kỹ thuật phân tích chi phí - lợi ích của dự án (viết tắt là phân tích CP-LI). - Phân tích tài chính: Khi phân tích tài chính tập trung chủ yếu vào việc phân tích thị trường, giá cả, dòng lưu thông tiền tệ và khả năng huy động cũng như đảm bảo vốn cho dự án. - Phân tích kinh tế: Là phân tích tài chính khi kể đến toàn bộ các chi phí và lợi ích của dự án mang lại, có kể đến xã hội và môi trường, dù ảnh hưởng đến môi trường và xã hội không được phản ánh cụ thể trên thị trường. Do đó phân tích kinh tế, đặc biệt khi xét đến nhiều yếu tố phi kinh tế còn được gọi là phân tích chi phí - lợi ích mở rộng. Phân tích kinh tế là phương pháp đang được áp dụng rộng rãi ở nước ta. b. Phương pháp tối ưu Đối với các dự án khi đưa vào mô hình tối ưu nhằm xác định các giá trị của biến quyết định để thỏa mãn mục tiêu đặt ra của hàm mục tiêu, có thể sử dụng hai nguyên tắc cơ bản là: - Tổng chi phí tính toán nhỏ nhất - Tổng lợi ích tính toán lớn nhất c. Phương pháp thay thế Là phương pháp phân tích dự án gián tiếp. Phương pháp này đặc biệt hay được sử dụng đối với dự án thủy điện vì giảm được khối lượng tính toán. Còn đối với các dự án điện mặt trời, điện gió, điện sinh khối không thực sự cần phải sử dụng phương pháp này vì khối lượng tính toán các dự án này không lớn nên vẫn sử dụng phương pháp phân tích trực tiếp. 1.1.8. Phân tích đánh giá hiệu quả tài chính dự án Phân tích tài chính là nội dung kinh tế quan trọng nhằm đánh giá tính khả thi của dự án về mặt tài chính thông qua việc: - Xem xét nhu cầu và sự đảm bảo các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện có hiệu quả dự án đầu tư (xác định quy mô đầu tư, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ cho dự án). - Xem xét tình hình, kết quả và hiệu quả hoạt động của dự án trên góc độ hạch toán kinh tế của đơn vị thực hiện dự án. Có nghĩa là xem xét những chi phí 17
  20. sẽ phải thực hiện kể từ khi soạn thảo cho đến khi kết thúc dự án, xem xét những lợi ích mà đơn vị thực hiện dự án thu được do thực hiện dự án. Phân tích tài chính là việc đánh giá tính khả thi của dự án trên quan điểm của nhà đầu tư để định hướng cho nhà đầu tư về phương thức huy động vốn, các cơ chế về tài chính để dự án đạt được mức sinh lợi hợp lý, bảo đảm cho dự án hoạt động bền vững, lâu dài và hiệu quả. Kết quả phân tích tài chính là cơ sở để xác lập tính ưu tiên khi quyết định đầu tư. Bởi mối quan tâm chủ yếu của các tổ chức và cá nhân đầu tư là đầu tư vào dự án đã cho có mang lại lợi nhuận thích đáng hoặc đem lại nhiều lợi nhuận hơn so với việc đầu tư vào các dự án khác không. Phân tích tài chính liên quan trực tiếp đến ngân quỹ của nhà đầu tư nên được nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Ngoài ra, phân tích tài chính còn là cơ sở để phân tích kinh tế – xã hội. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính được tính theo 2 quan điểm:  Theo quan điểm tổng mức đầu tư: Các chỉ tiêu tài chính trên quan điểm này cho thấy tính khả thi của dự án cao hay thấp mà chưa cần biết đến điều kiện vay trả. Chi phí của dự án bao gồm: tổng mức đầu tư, chi phí O&M, các loại thuế. Hiệu ích của dự án là doanh thu bán điện.  Theo quan điểm chủ đầu tư: Các chỉ tiêu tài chính trên quan điểm này cho thấy tính khả thi của dự án với một điều kiện vay trả cụ thể. Chi phí của dự án bao gồm vốn tự có, trả gốc, trả lãi vay, chi phí O&M và các loại thuế. Hiệu ích của dự án là doanh thu bán điện. Việc tính toán, phân tích đánh giá tài chính được tiến hành theo nội dung và trình tự sau: - Xác định vốn đầu tư ban đầu, nguồn vốn, cơ cấu vốn. - Tính toán các khoản thu, chi của dự án. - Xác định dòng tiền trước thuế của dự án (CFBT). - Xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án: NPV, IRR, B/C, thời gian hoàn vốn dựa trên dòng tích lũy tài chính (CFAT) của các năm trong thời hạn dự án và tỉ lệ chiết khấu tài chính.  Xác định vốn đầu tư của dự án Xác định vốn đầu tư cần thực hiện từng năm và toàn bộ dự án trên cơ sở tiến độ thực hiện đầu tư dự kiến. Trong tổng số vốn đầu tư trên cần tách riêng các nhóm: - Theo nguồn vốn: vốn góp, vốn vay (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với lãi suất theo từng nguồn). 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1