Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá được thực trạng việc thực hiện chính sách công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. Từ đó đề xuất được giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Trần Thanh Hà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các Thầy, Cô giáo đến nay tôi đã hoàn thành chương trình đào tạo Cao học và làm luận văn này. Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Lê Thanh Bồn là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo của Khoa Tài nguyên và Môi trường nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Tĩnh, Ban Quản lý Dự án thành phố và các phòng, ban, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./. Tác giả luận văn Trần Thanh Hà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Thành phố Hà Tĩnh là thành phố đô thị loại III và đang trên đà phát triển để trở thành đô thị loại II, nên rất nhiều dự án, công trình phải thu hồi đất để phát triển cơ sở hạ tầng đang được triển khai. Công tác, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống sản xuất, việc làm và môi trường của người dân trên địa bàn. Do nhiều tác động của nhiều yếu tố khác nhau, nên việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa thực sự đạt được hiệu quả cao, còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc cần giải quyết khi thực hiện các dự án. Nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh”, mà tập trung vào 2 dự án trọng điểm đó là dự án Đường Hải Thượng Lãn Ông kéo dài từ đường Mai Thúc Loan đến cầu Đò Hà và hồ điều hòa xã Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh. Từ đó mà rút ra những kinh nghiệm, đề ra giải pháp hợp lý hơn, nhằm đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho những dự án tiếp theo trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh. Với phương pháp điều tra, thu thập các tài liệu, số liệu thứ cấp và sơ cấp cần thiết về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại hai dự án đã lựa chọn. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy: - Công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố về cơ bản được tiến hành khá thuận lợi. Các vướng mắc, kiến nghị của các hộ liên quan đến chính sách đền bù, bố trí tái định cư được UBND thành phố lần lượt giải quyết trên cơ sở đề xuất của Hội đồng giải phóng mặt bằng nhờ đó tiến độ giải phóng mặt bằng được đảm bảo. - Sau khi Luật Đất đai năm 2013 được ban hành đến nay, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã có những đổi mới, tiến bộ, về cơ bản đảm bảo được lợi ích của Nhà nước, của nhà đầu tư và người dân bị thu hồi đất. - Công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện trước đây còn lỏng lẻo, chưa được quan tâm đúng mức, tình trạng lấn chiếm, cơi nới, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và chuyển nhượng trái pháp luật còn rất nhiều. Hệ thống lưu trữ hồ sơ thiếu khoa học nên khi thu hồi, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ mất rất nhiều tời gian và công sức. - Khung giá đất, cây cối hoa màu, vật kiến trúc được điều chỉnh kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị chức năng thực hiện các dự án và người bị ảnh hưởng. Nhìn chung, cơ bản được người dân ủng hộ và chấp nhận. Tuy vậy, công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư cũng còn có những hạn chế như sau: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv - Đơn giá bồi thường về đất đai còn thấp so với thực tế, giá bồi thường về cây cối, hoa màu, vật kiến trúc tương đối thấp. - Các hạng mục về vật kiến trúc quy định chưa đầy đủ, nên gây khó khăn trong việc áp giá. - Chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư vẫn chưa thực sự đáp ứng được điều kiện của địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... x DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ........................................................................... xi MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 3 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ........... 3 1.1.2. Vai trò của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ......... 3 1.1.3. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .................................... 5 1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .............. 6 1.1.5. Những nội dung cơ bản của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư............... 7 1.1.6. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ADB .......................................................... 8 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN............................................................................................. 9 1.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở một số nước trên thế giới ........... 9 1.2.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam qua các thời kỳ ............ 14 1.2.3. Tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất ở thành phố Hà Tĩnh ..................................................................................................... 18 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............... 19 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................................................... 22 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 22 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 22 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 23 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 23 2.4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu ............................................ 23 2.4.3. Phương pháp chuyên khảo ............................................................................... 23 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 24 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI ........................ 24 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 24 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 27 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH .......................................................................................................... 34 3.2.1 Tình hình quản lý đất đai................................................................................... 34 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 của thành phố Hà Tĩnh ................................ 37 3.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI HAI DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ................. 39 3.3.1. Đánh giá về việc ban hành các văn bản pháp quy và tổ chức thực hiện các văn bản quản lý nhà nước về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ......................................... 39 3.3.2. Khái quát về 2 dự án ........................................................................................ 41 3.3.3. Đánh giá chung việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của Dự án 1 - Hồ điều hòa Thạch Trung........................................................................... 42 3.3.4. Đánh giá chung việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của Dự án 2 - Đường Hải Thượng Lãn Ông đoạn từ Mai Thúc Loan đến cầu Đò Hà .......50 3.3.5. Đánh giá quá trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và bố trí tái định cư của các dự án nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh ........................ 62 3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN NGƯỜI DÂN CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI TẠI CÁC DỰ ÁN NGHIÊN CỨU.......................................................................................................................... 65 3.4.1 Thay đổi về thu nhập ......................................................................................... 65 3.4.2. Thay đổi về tài sản của hộ ................................................................................ 68 3.4.3. Đánh giá của người dân về việc an ninh, trật tự nơi ở sau khi thu hồi đất ......... 70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ........................................................................................... 71 3.5.1 Giải pháp về chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ cho người dân .............. 71 3.5.2 Giải pháp về công tác quy hoạch sử dụng đất .................................................... 73 3.5.3 Giải pháp về giá bồi thường hỗ trợ .................................................................... 73 3.5.4 Giải pháp cho công tác tổ chức định cư, giải quyết việc làm cho người dân ...... 73 3.5.5. Hỗ trợ vay vốn ................................................................................................. 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 75 1. Kết luận ................................................................................................................. 75 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 77 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Chú giải NĐ – CP Nghị định – Chính phủ TĐC Tái định cư KT – XH Kinh tế - xã hội GPMB Giải phóng mặt bằng SDĐ Sử dụng đất UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân ADB Ngân hàng phát triển châu Á WB Ngân hàng thế giới ĐTXD Đầu tư xây dựng TTBL Thông tư liên bộ HĐBT Hội đồng bộ trưởng BTC Bộ tài chính BTNMT Bộ tài nguyên môi trường QLCS Cục quản lý công sản TTCN Tiểu thủ công nghiệp CSVC Cơ sở vật chất KH Kế hoạch NQ Nghị quyết NTM Nông thôn mới XDCB Xây dựng cơ bản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix Viết tắt Chú giải THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông BHYT Bảo hiểm y tế ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm ATVSLĐ-PCCN An toàn vệ sinh lao động – phòng chống cháy nổ KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình ĐKĐĐ Đăng ký đất đai GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng BTCT Bê tông cốt thép PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Dân số và lao động thành phố Hà Tĩnh ...................................................... 32 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Hà Tĩnh năm 2016 ................................ 38 Bảng 3.3. Tổng hợp diện tích, loại đất bị thu hồi để thực hiện dự án .......................... 43 Bảng 3.4. Tổng kinh phí bồi thường về đất và tài sản trên đất .................................... 44 Bảng 3.5. Tổng kinh phí hỗ trợ .................................................................................. 45 Bảng 3.6. Tổng hợp diện tích, loại đất bị thu hồi để thực hiện dự án .......................... 51 Bảng 3.7. Tổng kinh phí bồi thường về đất và tài sản trên đất .................................... 52 Bảng 3.8. Tổng kinh phí hỗ trợ đất nông nghiệp và cất bốc mồ mả ............................ 53 Bảng 3.9. Tổng kinh phí hỗ trợ dành cho các hộ gia đình bị thu hồi đất ở .................. 57 Bảng 3.10. So sánh sự khác biệt giữa hai Quyết định ................................................. 58 Bảng 3.11. Kết quả thực hiện công tác tái định cư của dự án ..................................... 61 Bảng 3.12. Thay đổi thu nhập của người dân trước và sau khi thu hồi đất .................. 65 Bảng 3.13. Phương thức sử dụng tiền của các hộ dân có đất thu hồi tại 02 dự án ....... 66 Bảng 3.14. Tài sản sở hữu của các hộ điều tra phỏng vấn tại dự án 01 ....................... 68 Bảng 3.15. Tài sản sở hữu của các hộ điều tra phỏng vấn của dự án 02 ...................... 69 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Sơ đồ hành chính thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh .................................... 24 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất thành phố Hà Tĩnh năm 2016 ...................................... 39 Hình 3.3. Biểu đồ về thay đổi thu nhập của các hộ dân .............................................. 65 Hình 3.4. Đánh giá của người dân về tình hình an ninh – trật tự ................................. 70 Hình 3.5. Đánh giá của người dân về tiếp cận cơ sở hạ tầng ở 2 dự án ....................... 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai được coi là một loại bất động sản, là một hàng hoá đặc biệt. Trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập vấn đề thu hồi đất phục vụ cho các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế đang là vấn đề nhạy cảm, là mối quan tâm của Nhà nước, chính quyền địa phương, chủ đầu tư và người sử dụng đất bị thu hồi đất, nó không chỉ tác động về mặt kinh tế mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến yếu tố chính trị - xã hội. Ở Việt Nam những năm gần đây quỹ đất ngày càng hạn hẹp, giá đất ngày càng cao, nhịp độ phát triển ngày càng lớn thì nhu cầu giải phóng mặt bằng càng trở nên cấp thiết. Chúng ta đã và đang triển khai nhiều dự án đầu tư xây dựng và cải thiện cơ sở hạ tầng, các dự án đều cần quỹ đất, sự phát triển đô thị, khu dân cư, an ninh quốc phòng, cơ sở sản xuất đều cần có quỹ đất. Vì vậy, vấn đề thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đang diễn ra khắp nơi, tuy nhiên công tác này vẫn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, hiệu quả thấp, kể cả việc thu hồi đất để xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho chính cộng đồng dân cư có đất bị thu hồi. Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh là thành phố đô thị loại III và đang trên đà phát triển. Rất nhiều dự án, công trình phát triển kinh tế xã hội, phát triển cơ sở hạ tầng đang được triển khai trên địa bàn thành phố nên công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống sản xuất, việc làm và môi trường của người dân trên địa bàn thành phố. Đây là vấn đề đang được các cấp chính quyền đặc biệt quan tâm nhất là đối với dự án Phát triển đô thị loại II – thành phố Hà Tĩnh, dự án này là dự án lớn gồm các hạng mục về hạ tầng nhằm đưa thành phố đạt thành phố đô thị loại II vào năm 2018. Trong đó có 2 hạng mục trọng điểm đó là hạng mục Đường Hải Thượng Lãn Ông kéo dài từ đường Mai Thúc Loan đến cầu Đò Hà và hồ điều hòa xã Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh. Do nhiều tác động của nhiều yếu tố khác nhau, nên việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa thực sự đạt được hiệu quả cao, còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc cần giải quyết để thực hiện các dự án. Vì vậy, cần có những nghiên cứu, đánh giá nghiêm túc việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhằm góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, hạn chế khiếu kiện trong nhân dân. Đồng thời từ đó mà rút ra những kinh nghiệm, đề ra giải pháp hợp lý, hiệu quả, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho những dự án tiếp theo, đồng thời để đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Vì những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng việc thực hiện chính sách công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. Từ đó đề xuất được giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá đúng thực trạng việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án được lựa chọn. - Phân tích được ảnh hưởng của việc thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đến đời sống của các hộ dân bị thu hồi đất. - Đề xuất được những giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hồi đất và đẩy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thực hiện các dự án. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn a. Ý nghĩa khoa học - Góp phần làm rõ cơ sở khoa học của những chính sách nhà nước và địa phương về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Là cơ sở tham khảo cho các công trình nghiên cứu ở các địa bàn khác của tỉnh Hà Tĩnh. b. Ý nghĩa thực tiễn - Thấy rõ thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh. - Phân tích, đánh giá công tác tổ chức, trình tự thực hiện và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các quy định của địa phương. Đồng thời, nêu ra được ưu điểm, tồn tại và đưa ra những ý kiến tốt nhất cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhằm đẩy nhanh tiến độ các dự án tiếp theo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 1.1.1.1. Bồi thường “Bồi thường” hay “đền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác [Nguyễn Như Ý (2001)]. Việc bồi thường có thể vô hình hay hữu hình, có thể do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do sự thỏa thuận giữa các chủ thể. Theo điều 3 Luật đất đai năm 2013 bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người sử dụng đất. Việc thu hồi được căn cứ theo nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bời thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. 1.1.1.2. Hỗ trợ Theo điều 3 Luật Đất đai năm 2013 Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. Việc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được quy định cụ thể tại các điều 19, 20, 21, 22, 23, 24 và 25 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP. 1.1.1.3. Tái định cư Tái định cư (TĐC) là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. TĐC được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó (Tổng cục Quản lý đất đai, 2009). Như vậy, Tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT - XH đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách GPMB và căn cứ theo điều 26, 17 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ. 1.1.2. Vai trò của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tốt làm tăng tiến độ thu hồi đất góp phần gián tiếp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng sản xuất công nghiệp, dịch vụ. Khi diện tích PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 đất sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, Nhà nước thực hiện các biện pháp hỗ trợ cho người nông dân bị mất đất sản xuất trong việc đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm mới. Qua đó, góp phần rút bớt một lực lượng lao động ở nông thôn chuyển sang làm việc trong khu vực sản xuất phi nông nghiệp và dịch vụ. Việc thu hồi đất của Nhà nước đối với người SDĐ để sử dụng vào các mục đích khác nhau sẽ gây ra những thiệt hại và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của những người bị thu hồi đất. Nếu không thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người bị thu hồi đất sẽ dẫn đến tình trạng khi các công trình phúc lợi được xây dựng trên những diện tích đất bị thu hồi mang lại lợi ích cho cộng đồng thì trái ngược lại người bị thu hồi đất lại rơi vào tình trạng khó khăn về sản xuất và đời sống do bị mất đất sản xuất hoặc mất nhà ở [Hoàng Thị Nga, 2010]. Khi thay đổi nơi ở đó là phải chuyển đến khu tái định cư, việc quy hoạch khu tái định cư không quan tâm đến phong tục tập quán sinh hoạt của người dân dẫn đến nhiều khó khăn hơn cho người dân phải tái định cư, chất lượng công trình tái định cư cũng là một trong những nỗi ám ảnh của người dân phải tái định cư. Do đó, vấn đề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải giải quyết hài hòa các mối quan hệ về lợi ích của Nhà nước, của xã hội vừa để đảm bảo nhu cầu sử dụng đất đai phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; vừa bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người SDĐ, bồi hoàn cho họ những thành quả lao động, kết quả đầu tư bị thiệt hại do việc thu hồi đất gây ra. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Các công trình phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, mục đích phát triển kinh tế đều cần tới mặt bằng. Có thể nói công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện nhanh và hiệu quả thì công trình thực hiện đã hoàn thành được một nửa. Quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của người dân tại thời điểm bị thu hồi đất và sau này. Do diện tích đất sản xuất của người dân bị thu hồi dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, người dân không có thu nhập làm ảnh hưởng đến kinh tế của mỗi hộ gia đình cá nhân. Thiếu việc làm là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng mất trật tự an ninh. Đời sống của nhân dân sau khi bị thu hồi đất có thể được nâng cao một cách nhanh chóng nhưng không bền vững do người dân không biết sử dụng khoản tiền hỗ trợ để chuyển đổi nghề nghiệp dẫn đến tình trạng ăn tiêu lãng phí dễ dàng mắc phải các tệ nạn xã hội [Đặng Thái Sơn, 2002]. Việc thu hồi đất không đúng mục đích, các dự án treo dẫn đến mất đất sản xuất, người dân không có việc làm. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng người dân bị kích động bởi các thế lực chống đối gây mất trật tự an ninh quốc phòng, mất niềm tin của Nhân dân vào Đảng và Nhà nước. Chính vì vậy, vai trò của công tác PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không chỉ là làm thế nào để thực hiện thu hồi đất một cách nhanh chóng mà phải tạo ra được bài toán ổn định và phát triển bền vững cho người dân sau khi bị thu hồi đất. Việc giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện từ việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho thấy nếu không giải quyết tốt việc bồi thường tổn thất, hỗ trợ tái định cư nhằm hỗ trợ họ vượt qua khó khăn trước mắt để nhanh chóng ổn định đời sống và sản xuất thì sẽ phát sinh nhiều tranh chấp, khiếu kiện kéo dài, vượt cấp với số đông người dân tham gia. Đây cũng là nguyên nhân cơ bản phát sinh những tụ điểm gây mất ổn định về chính trị, trật tự an toàn xã hội và dễ bị kẻ xấu lợi dụng kích động. Do vậy thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư góp phần vào ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội, tránh nguy cơ nảy sinh các xung đột trong xã hội. 1.1.3. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.1.3.1 Tính phức tạp Đất đai là tài sản đặc biệt, có giá trị cao và vai trò cực kỳ quan trọng trọng đời sống kinh tế - xã hội. Việt Nam với xuất phát là đất nước nông nghiệp, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp. Do vậy, khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển người dân thường bị thụ động trong việc chuyển đổi nghề nghiệp, khó khăn trong việc ổn định đời sống, việc làm. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này [Vũ Ngọc Anh, 2016]. Đối với đất ở công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán của người dân là ngại di chuyển chỗ ở; cơ chế chính sách chưa đồng bộ, sự quản lý lỏng lẻo, giải quyết không dứt điểm, kéo dài của các cấp chính quyền nhất là chính quyền cấp cơ sở dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai, xây nhà trái phép diễn ra; thiếu quỹ đất do xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng khu tái định cư thấp chưa đảm bảo được yêu cầu; dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám vào các trục đường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển đến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ không muốn di chuyển. 1.1.3.2 Tính đa dạng Mỗi dự án được tiến hành theo mục đích khác nhau trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể [Vũ Ngọc Anh, 2016]. 1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là một quá trình phức tạp chịu nhiều ảnh hưởng của nhiều yếu tố trong đó có cả yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan. 1.1.4.1. Yếu tố khách quan - Công tác quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể: + Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được thực hiện một cách đúng nguyên tắc, chính xác để khi tiến hành xét duyệt đối tượng được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được dễ dàng và khách quan. + Công tác chỉnh lý biến động, công tác này rất quan trọng vì chỉ có chỉnh lý biến động kịp thời thì việc kiểm kê diện tích sử dụng đất mới chính xác, không xảy ra hiện tượng bồi thường, hỗ trợ chồng chéo giữa các các quyết định thu hồi đất của nhiều dự án khác nhau trong cùng một thời điểm và cùng một chủ sử dụng đất. + Công tác thống kê, kiểm kê: Công tác này cần phải được thực hiện nghiêm túc có trách nhiệm, không gây thiệt hại cho người bị thu hồi đất và chủ đầu tư. Việc kiểm kê sai dẫn tới khiếu nại kéo dài thời gian thực hiên công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dẫn đến chậm bàn giao mặt bằng, gây thiệt hại về kinh tế và ảnh hưởng an ninh trật tự. + Các quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Việc xác định nguồn gốc đất, đối tượng và điều kiện được bồi thường; đối tượng và điều kiện được hỗ trợ; đối tượng và điều kiện được tái định cư. - Giá đất để tính bồi thường: Đây là nguyên nhân chính ảnh hưởng lớn đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, trên thực tế giá đất do UBND tỉnh ban hành hàng năm chưa sát với giá thị trường, do vậy sẽ xảy ra hiện tượng người bị thu hồi đất không đồng ý và phải xác định lại giá đất dẫn đến kéo giài thời gian thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tốn kém kinh phí. 1.1.4.2 Yếu tố chủ quan - Năng lực tài chính của chủ đầu tư: Yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp tới công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chủ đầu tư có năng lực tài chính mạnh việc giải ngân diễn ra nhanh chóng, kịp thời đẩy nhanh được tiến độ bồi thường, hỗ trợ tái định cư; - Phương thức quản lý lưu trữ hồ sơ; khả năng tổ chức và thực hiện công tác bồi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 thường hỗ trợ, tái định cư; trình độ hiểu biết pháp luật của người dân; công tác tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện các quy định của Nhà nước về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. - Phong tục, tập quán sinh hoạt, tập quán sản xuất của người dân vùng bị thu hồi đất. Khi tìm hiểu rõ được phong tục tập quán sinh hoạt, tập quán sản xuất của người dân vùng bị thu hồi đất việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư sẽ được thực hiện theo nhu cầu thực tế của người dân, giảm bớt được tình trạng các hộ gia đình cá nhân chuyển đến khu tái định cư nhưng không thực hiện được sản xuất, và phong tục sống bị đảo lộn;Trình độ, năng lực, và trách nhiệm của người trực tiếp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Cán bộ trực tiếp làm công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư rất quan trọng, các cán bộ có trình độ và làm việc có trách nhiệm sẽ đẩy nhanh được tiến độ thực hiện, thông qua cán bộ có thể tuyên truyền phổ biến quy định của pháp luật. 1.1.5. Những nội dung cơ bản của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.1.5.1. Căn cứ để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Được quy định tại điều 74, điều 88 Luật đất đai 2013 - Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải tuân thủ pháp luật và thực hiện theo một quy trình chặt chẽ được tiến hành. - Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên có liên quan. - Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải gắn với việc tái định cư, ổn định đời sống và việc làm cho người có đất bị thu hồi. - Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải được thực hiện công khai, dân chủ với sự tham gia của cộng đồng. - Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất phải kết hợp nhiều biện pháp, trong đó biện pháp tuyên truyền, giáo dục, tư vấn thuyết phục để người dân tự giác thực hiện là quan trọng. 1.1.5.2. Đối tượng được bồi thường, giải phóng mặt bằng Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị ảnh hưởng bởi dự án giải phóng mặt bằng đi qua. 1.1.5.3. Thẩm quyền phê duyệt bồi thường, giải phóng mặt bằng Theo điều 66 Luật đất đai 2013 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. 3. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấphuyện quyết định thu hồi đất. 1.1.6. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ADB Giới thiệu về nguồn vốn ADB: Là một tổ chức tài chính đa phương, Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) đã có một lịch sử lâu dài hợp tác với Việt Nam, bắt đầu từ năm 1966 khi Việt Nam là một trong những thành viên sáng lập, và ADB trở lại hỗ trợ Chính phủ vào năm 1993. Kể từ đó, danh mục cho vay của ADB đã ngày càng tăng lên trở thành một trong những nguồn vốn ODA quan trọng cho Việt Nam cũng như các nước đang phát triển. Bắt đầu với một số tiền cho vay khiêm tốn là $ 150.000.000 vào năm 1993, đã tăng mạnh đến $400.000.000 vào năm 2004. Tính đến 31 Tháng ba 2010, ADB đã cung cấp 90 khoản vay khu vực công với số tiền tổng cộng là $ 8.400.000.000 [24 ]. 1.1.6.1. Mục đích của vốn ADB Hoạt động của ADB tập trung vào việc khôi phục và cải cách kinh tế . Từ năm 2002, ADB hỗ trợ những nỗ lực của Chính phủ Việt Nam để giảm nghèo, tập trung vào tăng trưởng bền vững, phát triển xã hội quản trị, và tập trung vào khu vực miền Trung, trong đó có thành phố Hà Tĩnh. Hiện nay, chiến lược phát triển dài hạn đến năm 2020 của ADB tập trung vào 5 lĩnh vực [6]. a. Cơ sở hạ tầng: Đầu tư vào giao thông, cấp điện, nước và các lĩnh vực đô thị đã góp phần chuyển đổi kinh tế của đất nước và gia tăng nhanh chóng trong đầu tư nước ngoài và trong nước, đặc biệt trong sản xuất. b. Phát triển khu vực tư nhân: c. Phát triển nông thôn và thủy lợi: d. Lĩnh vực xã hội PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 e. Xây dựng năng lực.Chất lượng cán bộ nhà nước thông qua đào tạo và hiện đại hóa hành chính công được nâng lên cùng với các biện pháp chống tham nhũng và tăng cường ý thức về giới 1.1.6.2. Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân hàng ADB - Các dự án ĐTXD sử dụng vốn ADB thường hướng đến sự phát triển bền vững bao gồm các nhóm dự án [27]. + Xoá đói giảm nghèo + Nâng cao trình độ dân trí + Cải thiện môi trường tự nhiên + Phát triển giới + Giúp Chính phủ các quốc gia này phát triển thể chế và chính sách phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế, chính trị một cách bền vững. - ADB có sự phối hợp chặt chẽ, giám sát, kiểm soát các hoạt động sử dụng vốn vay của Ban quản lý dự án bằng các công cụ của ADB. - Có những quy định, thủ tục thực hiện dự án khác với Chính phủ Việt Nam bắt buộc phải thực hiện theo ADB cho dự án được vay. - Đi liền với sử dụng vốn ADB là chính sách rất chặt chẽ về vốn đối ứng, đặc biệt cho công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư. - Vốn vay của ADB được giải ngân đầy đủ theo tiến độ dự án, lãi suất thấp và ít bị gián đoạn, thời gian giải ngân nhanh. - Ngân hàng ADB có những ưu đãi riêng đối với các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài và các thành viên hợp lệ của ADB. - Dự án vốn ADB cho phép xâm nhập của hàng hóa từ các nước thành viên hợp lệ của ADB 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN 1.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở một số nước trên thế giới 1.2.1.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Australia Luật Đất đai của Australia quy định đất đai của quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước và sở hữu tư nhân. Luật Đất đai bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu đất đai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế theo di chúc mà không có sự cản trở nào, kể cả việc tích luỹ đất đai. Theo Luật về thu hồi tài sản của Australia năm 1989 có hai loại thu hồi đất, đó là thu đất bắt buộc và thu đất tự nguyện. Trong đó: Thu hồi đất tự nguyện được tiến hành khi chủ đất cần được thu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn