intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá đúng thực trạng việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn quận Liên Chiểu giai đoạn 2014-2017. Phân tích những ưu điểm, hạn chế về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai từ đó đề xuất được các giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn quận Liên Chiểu trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN MINH HUẤN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN MINH HUẤN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. TRẦN THANH ĐỨC HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác; Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Minh Huấn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Trần Thanh Đức người đã định hướng, chỉ bảo, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Huế, Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp cùng tất cả các thầy cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn và tạo điều kiện tốt cho tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu. Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Thanh tra Sở Tài nguyên Môi trường thành phố Đà Nẵng, Thanh tra, Tòa án nhân dân quận Liên Chiểu và UBND quận Liên Chiểu và UBND các phường thuộc quận Liên Chiểu đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nhiệt tình để tôi thực hiện tốt đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt khóa học này. Huế, tháng 10 năm 2018 Trần Minh Huấn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng” được thực hiện với mục tiêu chính là đánh giá được thực trạng công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc quản lý và sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai của quận Liên Chiểu giai đọan từ 2014 đến 2017 đã đạt được kết quả đáng ghi nhận. Đất đai ngày càng được quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên một đơn vị diện tích, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Công tác triển khai thực hiện pháp luật đất đai và pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Liên Chiểu thời gian qua đạt hiệu quả khá cao, đảm bảo hành lang pháp lý và hỗ trợ tích cực cho công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 10 đơn khiếu nại, 4 đơn tố cáo và 321 đơn tranh chấp đất đai. Kết quả giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân quận Liên Chiểu giai đoạn 2014 – 2017 đạt 100% trong đó hòa giải đạt tỷ lệ 38,67%, xét xử sơ thẩm đạt tỷ lệ 61,33%. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập và tồn tại trong việc lãnh đạo, điều hành và thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, đẫn đến một số vụ việc giải quyết quá hạn, hiệu quả giải quyết chưa cao, việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại còn nhiều vướng mắc, khó khăn. Qua kết quả điều tra ý kiến của cán bộ chuyên môn và người dân cho thấy tranh chấp đất đai chiếm tỷ lệ còn cao và có xu hướng tăng lên ở những năm gần đây, đặc biệt ở các phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam và Hòa Khánh Bắc, tuy nhiên lượng đơn thư tồn đọng không nhiều qua các năm. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có đến 75% số người dân được hỏi hài lòng với cách giải quyết của chính quyền các cấp. Kết quả nghiên cứu đã đưa ra được các giải pháp về tăng cường năng lực quản lý hành chính nhà nước; đổi mới và thực hiện tốt các chính sách pháp luật đất đai; giải quyết tốt các khiếu nại tố cáo phát sinh ngay từ cơ sở; phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo…để nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn quận Liên Chiểu trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii TÓM TẮT .......................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .............................................................................. x MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI................................................................................ 2 2.1. MỤC TIÊU CHUNG .................................................................................... 2 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ .................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI................................... 3 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ................................................................................ 3 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................ 4 1.1.1. Khái niệm và vai trò của đất đai.................................................................. 4 1.1.2. Quan hệ về đất đai của nước ta hiện nay ..................................................... 4 1.1.3. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ................................................................ 6 1.1.4. Tố cáo và giải quyết tố cáo ....................................................................... 10 1.1.5. Tranh chấp đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai ................................... 14 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 16 1.2.1. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai của một số nước trên thế giới ....................................................................................................... 16 1.2.2. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai ở Việt Nam ........ 18 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 1.2.3. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ..................................................................................................... 24 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......... 26 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 28 2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 28 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 28 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 28 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 28 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 28 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 28 2.3.2. Phương pháp so sánh ................................................................................ 28 2.3.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu, tài liệu .......... 28 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 29 3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........................................................... 29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng..................... 29 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng ........... 32 3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU......................................................................................... 41 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai của quận Liên Chiểu. ......................................... 41 3.2.2. Tình hình sử dụng đất tại quận Liên Chiểu. ............................................... 43 3.3. THỰC TRẠNG KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU GIAI ĐOẠN 2014- 2017 .................................................. 46 3.3.1. Tình hình khiếu nại về đất đai trên địa bàn quận Liên Chiểu giai đoạn 2014 – 2017............................................................................................................... 46 3.3.2. Tình hình tố cáo về đất đai trên địa bàn quận Liên Chiểu giai đoạn 2014 – 2017 ................................................................................................................. 47 3.3.3. Tình hình tranh chấp về đất đai trên địa bàn quận Liên Chiểu giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................................................... 48 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.3.4. MỘT SỐ VỤ VIỆC ĐIỂN HÌNH .............................................................. 49 3.3.5. Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý và nhân dân tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng về tình hình trah chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai thông qua các phiếu điều tra.............................................................................................................. 59 3.3.6 Đánh giá những kết quả đạt được trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai. ......................................................................................... 62 3.3.7. Những tồn tại, hạn chế trong công tác tiếp công dân giải quyết khiếu nại, tố cáo và nguyên nhân ........................................................................................... 65 3.4. TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU GIAI ĐOẠN 2014 – 2017 .................. 67 3.4.1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện pháp luật đối với công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai ........................................... 67 3.4.2. Đánh giá về hiện trạng cơ sở hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn quận ...................................................................... 69 3.4.3. Đánh giá hiện trạng đội ngũ cán bộ làm công tác tiếp dân giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh cháp đất đai ................................................................... 69 3.4.4. Đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan hành chính nhà nước...................... 72 3.4.5. Kết quả cụ thể về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai ........... 74 3.5. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU.................. 78 3.5.1. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai .............................................................................................. 78 3.5.2. Giải pháp về xây dựng hệ thống pháp luật ................................................. 79 3.5.3. Theo dõi, tổng hợp kết quả xử lý đơn thư .................................................. 81 3.5.4. Trách nhiệm cá nhân, tổ chức trong quá trình tiếp nhận, xử lý, trả lời đơn công dân ........................................................................................................... 82 3.5.5. Giải pháp về xây dựng hệ thống thông tin quản lý đất đai .......................... 82 3.5.6. Giải pháp về năng cao năng lực cán bộ giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong lĩnh vực đất đai ................................................................................. 83 3.5.7. Giải pháp về công tác tuyên truyền vận động ............................................ 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 85 1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 85 2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 88 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 91 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ KNTC Khiếu nại, tố cáo TCĐĐ Tranh chấp đất đai QSDĐ Quyền sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất TAND Tòa án nhân dân TANDTC Tòa án nhân dân tối cao TNMT Tài nguyên - Môi trường UBND Ủy ban nhân dân VKSNDTC Viện kiểm sát nhân dân tối cao HĐND Hội đồng nhân dân HVHC Hành vi hành chính QĐHC Quyết định hành chính VPPL Vi phạm pháp luật ĐVT Đơn vị tính BQ Bình quân CN-TTCN Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp TCD Tiếp công dân QLĐĐ Quản lý đất đai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích, dân số, mật độ dân số quận Liên Chiểu năm 2017...................... 33 Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế quận Liên Chiểu giai đoạn 2014- 2017 ............................... 33 Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu của quận Liên Chiểu so với thành phố Đà Nẵng năm 2017 ..... 36 Bảng 3.4. Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của quận Liên Chiểu .... 38 Bảng 3.5. Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh của các quận, huyện của thành phố Đà Nẵng .................................................................................................... 39 Bảng 3.6. Số cơ sở sản xuất công nghiệp dân doanh và lao động của quận Liên Chiểu ...... 40 Bảng 3.7. Tình hình sử dụng đất năm 2017 của quận Liên Chiểu ............................... 44 Bảng 3.8. Tình hình khiếu nại đất đai tại quận Liên Chiểu giai đoạn 2014-2017 ........ 46 Bảng 3.9. Tình hình tố cáo đất đai tại quận Liên Chiểu giai đoạn 2014-2017 ............. 48 Bảng 3.10. Tình hình tranh chấp đất đai tại quận Liên Chiểu giai đoạn 2014-2017 .... 49 Bảng 3.11. Tổng hợp các loại đơn mà người dân chọn trong phiếu điều tra ............... 60 Bảng 3.12. Tổng hợp về vấn đề người dân gửi đơn khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai thông qua phiếu điều tra............................................................................................. 61 Bảng 3.13. Tổng hợp về thái độ của người dân về kết quả giải quyết thông qua phiếu điều tra....................................................................................................................... 62 Bảng 3.14. Thực trạng cán bộ tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai ở cấp phường tại quận Liên Chiểu năm 2017 ............................................................. 53 Bảng 3.15. Các trường hợp tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân quận Liên Chiểu năm 2017 ................................................................................................................... 75 Bảng 3.16. Kết quả giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân quận Liên Chiểu giai đoạn 2014 – 2017 ................................................................................................ 76 Bảng 3.17. Tổng hợp đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp của quận Liên Chiểu . 77 giai đoạn 2014 – 2017 ................................................................................................ 77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1. Vị trí, ranh giới hành chính quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng ........ 29 Hình 3.2. Cơ cấu kinh tế của quận Liên Chiểu giai đoạn 2014-2017 .................... 34 Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất tại quận Liên Chiểu năm 2017 ............................... 45 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Khiếu nại, tố cáo, là quyền cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp, là công cụ pháp lý để công dân bảo vệ quyền và lợi ích của mình khi bị xâm phạm, là biểu hiện của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân có vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý Nhà nước, luôn được Đảng, Nhà nước và nhân dân đặc biệt quan tâm. Kể từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, trong lĩnh vực quản lý đất đai, vấn đề khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai là một hiện tượng xảy ra phổ biến trong xã hội. Khi đất đai trở thành một loại hàng hóa đặc biệt và có giá trị, tình trạng tranh chấp đất đai ngày càng gia tăng về số lượng và phức tạp về tính chất. Mặc dù công tác giải quyết tranh chấp đất đai trên phạm vi cả nước luôn nhận được sự quan tâm của các cấp chính quyền. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, kết quả giải quyết tranh chấp đất đai trên thực tế vẫn còn nhiều hạn chế, chất lượng chưa cao và nhiều vụ tồn đọng kéo dài, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình sử dụng đất của người dân cũng như công tác quản lý đất đai của Nhà nước. Đặc biệt là những năm gần đây, các dạng tranh chấp đất đai phổ biến trong thực tế là: tranh chấp hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất; tranh chấp do lấn, chiếm đất; tranh chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; tranh chấp đất đai trong các vụ án ly hôn... Có thể liệt kê rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai như: Việc quản lý đất đai còn nhiều thiếu sót, sơ hở; việc giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ) tiến hành chậm, chưa đúng đối tượng; việc lấn chiếm đất đai diễn ra ngày càng phổ biến nhưng chưa được cơ quan nhà nước ngăn chặn và xử lý kịp thời; đất đai từ chỗ chưa được thừa nhận có giá trị nay trở thành một loại tài sản có giá trị cao, thậm chí ở nhiều nơi, nhiều lúc giá đất tăng đột biến... Các tranh chấp đất đai diễn ra gay gắt và phát sinh ở hầu hết các địa phương. Tính bình quân trong cả nước tranh chấp đất đai chiếm từ 55 - 60% [14]. Nhà nước ta đã rất cố gắng trong việc giải quyết các tranh chấp đất đai nhằm ổn định tình hình chính trị, xã hội. Hệ thống các văn bản pháp luật đất đai ngày càng được sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện, trong đó quy định việc giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân (UBND) và Tòa án nhân dân (TAND) (các Điều 21, 22 Luật Đất đai năm 1987; Điều 38 của Luật Đất đai năm 1993; Điều 136 Luật Đất đai năm 2003; Điều 203 Luật Đất đai năm 2013). Tuy nhiên, các quy định về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai mới chỉ "dừng lại" ở mức độ chung chung, nên trên thực tế dẫn đến sự chồng chéo, đùn đẩy giữa UBND và TAND. Khắc phục những nhược điểm này, Luật Đất đai năm 2013 đã quy định thẩm quyền giải quyết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 tranh chấp đất đai tương đối cụ thể, tạo cơ sở pháp lý để các cơ quan có thẩm quyền áp dụng giải quyết các tranh chấp đất đai có hiệu quả hơn. Chính sách, pháp luật về đất đai của Đảng và Nhà nước ta có nhiều thay đổi tương thích với từng giai đoạn phát triển của đất nước, song bên cạnh đó còn nhiều quy định không nhất quán. Hơn nữa, việc giải thích, hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền cũng chưa đầy đủ và kịp thời. Do đó, tình hình giải quyết tranh chấp đất đai của các cơ quan hành chính và TAND trong những năm qua vừa chậm trễ, vừa không thống nhất. Có nhiều vụ phải xử đi, xử lại nhiều lần, kéo dài trong nhiều năm, phát sinh khiếu kiện kéo dài và làm giảm lòng tin của người dân đối với đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Có thể khẳng định rằng, việc giải quyết tranh chấp đất đai hiện nay là loại việc khó khăn, phức tạp nhất và là khâu yếu nhất trong công tác giải quyết các tranh chấp dân sự nói chung. Do đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các quy định của pháp luật về đất đai, thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai; thực trạng tranh chấp đất đai và việc giải quyết tranh chấp đất đai của các cơ quan có thẩm quyền (qua thực tiễn ở Đà Nẵng) trong những năm gần đây, trên cơ sở đó đề xuất những kiến nghị nhằm sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về đất đai và xác lập cơ chế giải quyết các tranh chấp đất đai thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp đất đai, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho công dân là việc làm có ý nghĩa quan trọng về mặt lý luận và thực tiễn hiện nay. Với nhận thức như vậy, tôi đã lựa chọn đề tài “Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng” làm đề tài luận văn thạc sĩ Quản lý đất đai của mình. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC TIÊU CHUNG Đánh giá được thực trạng công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn nghiên cứu. 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ Đánh giá đúng thực trạng việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn quận Liên Chiểu giai đoạn 2014-2017 Phân tích những ưu điểm, hạn chế về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai từ đó đề xuất được các giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn quận Liên Chiểu trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ phát hiện những nguyên nhân chính gây nên tình trạng khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tại địa phương cũng như những bất cập trong việc thực hiện các chính sách về đất đai từ đó giúp hoàn thiện hệ thống pháp luật đất đai của nước ta. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN Các kết quả nghiên cứu của đề tài này có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan chuyên môn để nâng cao hiệu quả việc quản lý và sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. Các phát hiện của đề tài có thể là những ví dụ cụ thể trong công tác giảng dạy và học tập về công tác quản lý Nhà nước về đất đai của các cơ sở đào tạo và nghiên cứu. Một số kiến nghị của đề tài có giá trị tham khảo đối với các cơ quan xây dựng và thực thi pháp luật trong quá trình xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai nói chung và giải quyết tranh chấp đất đai nói riêng ở thành phố Đà Nẵng và cả nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm và vai trò của đất đai Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, cơ sở kinh tế, chính trị, văn hóa, an ninh quốc phòng, là nguồn nội lực to lớn của đất nước. Đất đai gắn liền với hoạt động sản xuất, đời sống của con người, gắn liền với chủ quyền, lãnh thổ của một quốc gia, nhà nước nhất định. Đất đai là tặng vật của thiên nhiên cho không loài người, không phải do con người làm ra. Đất đai là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của một quốc gia. Đất đai được cố định bỡi mặt số lượng. Mỗi quốc gia, mỗi vùng địa lý có những đặc trưng khác nhau về khí hậu, địa hình… thì tính chất đất cũng khác nhau. Đất đai là sản phẩm tự nhiên nhưng nó chứa đựng những yếu tố lao động sống và lao động vật hóa của con người. Đất đai bao gồm cả môi trường sống và các nguồn lợi tự nhiên: khí hậu, thời tiết, nước, không khí, khoáng sản nằm trong lòng đất. Sinh vật sống trên đất thậm chí có sinh vật sống trong lòng đất. Có đất, có cây cối mới có con người. Trong đời sống xã hội, đất đai là công cụ lao động chung, là điều kiện cần thiết để thực hiện tất cả các quá trình sản xuất. Khi đưa vào sản xuất thì đất trở thành tư liệu sản xuất nhưng vai trò của đất đai trong các lĩnh vực không giống nhau. Trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, chủ yếu và không gì thay thế được. Tính chất đặc biệt của đất đai là nơi tạo ra của cải vật chất, như Các Mác đã nói: “Đất đai là mẹ, sức lao động là cha, sinh ra của cải vật chất”. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, vì trong quá trình sử dụng không bị bào mòn như những tư liệu sản xuất khác. Con người biết sử dụng đất hợp lý, tích cực, đúng mục đích thì độ phì tăng lên, năng xuất cây trồng tăng, đêm lại hiệu quả lao động cao. 1.1.2. Quan hệ về đất đai của nước ta hiện nay - Hình thức sỡ hữu Hiến pháp của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013, tại điều 53 đã quy định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác… thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Thể chế hóa tư tưởng, quan điểm này của Hiến pháp, Luật Đất đai năm 2013 đã quy định: “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” (Điều 4)[16]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 Đất đai thuộc sở hữu toàn dân có nghĩa là đất đai không thuộc quyền sở hữu của một tổ chức hay một cá nhân, công dân nào. Các tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân chỉ là chủ thể của quyền sử dụng đất. Đất đai là thuộc về toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Quyền sở hữu toàn dân đối với đất đai ở đây là quyền sở hữu duy nhất và tuyệt đối. Tính chất tuyệt đối và duy nhất thể hiện ở chỗ quyền sở hữu toàn dân bao trùm cả đất đai, bất kỳ là đất đó hiện đang do ai sử dụng và không cho phép bất cứ hình thức sở hữu nào khác tồn tại. Việc sủ dụng đất của các tổ chức, cộng đồng dân cư hộ gia đình và cá nhân phải đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch, mục đích sử dụng đất, tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ môi trường. Đó chính là nguyên tắc pháp lý xuyên suốt trong quản lý, sử dụng đất, phản ánh đặc trưng của quyền sở hữu toàn dân đối với đất đai. + Đất đai là lãnh thổ quốc gia, là tài nguyên vô giá không thể thay thế được. Đó là quá trình chinh phục, chế ngự tự nhiên, chống giặc ngoại xâm của cả dân tộc Việt Nam từ thế hệ này sang thế hệ khác. Do đó Nhà nước và mọi tổ chức, công dân phải có trách nhiệm bảo vệ, gìn gữ nguồn tài nguyên quốc gia quý báu này. + Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là kết quả của đầu tư lao động, vốn, công sức cải tạo của người lao động cụ thể. Vì vậy, người sử dụng đất không thể là một khái niệm chung chung mà phải hết sức cụ thể và được hưởng các lợi ích thiết thực. Các yếu tố đó đòi hỏi việc xác lập chế độ sở hữu toàn dân về đất đai phải đảm bảo cho nhà nước can thiệp vào quan hệ đất đai với tư cách là người đại diện chủ sở hữu và quản lý tối cao đối với đất đai và dưới sự quản lý thống nhất của nhà nước thì đất đai với tính chất là tư liệu sản xuất đặc biệt phải thuộc về người chủ sử dụng cụ thể. Mối quan hệ này phải là một sự thống nhất hài hòa giữa các quyền năng, vai trò tối cao của nhà nước với các quyền cụ thể của người sử dụng đất. - Hình thức sử dụng Căn cứ vào chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, người sử dụng đất bao gồm các đối tượng: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, các đơn vị lực lượng vũ trang, các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội. Nhà nước bảo hộ cho người sử dụng đất được hưởng những quyền lợi hợp pháp trên đất được giao và được quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất… Người sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ, cải tạo, bồi dưỡng và sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội, hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài hoặc có thời hạn dưới hình thức giao đất không thu tiền sủ dụng đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất. Nhà nước còn cho các tổ chức, hộ gia đình cá nhân thuê đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 1.1.3. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại Khiếu nại (theo tiếng Latin là “complaint”) có nghĩa là việc phàn nàn, phản ứng, bất bình của một người nào đó đối với một vấn đề có liên quan đến lợi ích của mình. Theo giải thích của từ điển tiếng Việt thì khiếu nại là “đề nghị cơ quan có thẩm quyền xét một việc làm mà mình không đồng ý, cho là trái phép hay không hợp lý” [31]. Khái niệm về khiếu nại đã được thể hiện trong một số văn bản quy phạm pháp luật, tuy nhiên khái niệm khiếu nại chỉ chính thức được ghi nhận đầy đủ trong Luật khiếu nại năm 2011: “Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình” (khoản 1 Điều 2) [19]. Luật Khiếu nại năm 2011 quy định đối tượng của khiếu nại là quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức. Theo Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và sửa đổi, bổ sung năm 2004, 2005, quyết định hành chính phải là quyết định bằng văn bản, thì Luật Khiếu nại năm 2011 mở rộng “Quyết định hành chính” là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể. Giải quyết khiếu nại là việc xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết của người giải quyết khiếu nại. Giải quyết khiếu nại của cơ quan hành chính nhà nước là hoạt động kiểm tra, xác minh, kết luận về tính hợp pháp và tính hợp lý của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước để có biện pháp giải quyết theo quy định của pháp luật, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức và lợi ích chung của Nhà nước và xã hội. Một số điểm mới của Luật Khiếu nại năm 2011: Về phạm vi điều chỉnh: Luật Khiếu nại đã quy định rõ hơn về phạm vi điều chỉnh nhằm cụ thể hoá các quy định của Hiến pháp năm 1992 được sửa đổi, bổ sung năm 2001 về quyền khiếu nại. Tại Điều 1, Luật Khiếu nại tiếp tục quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước; khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức; đồng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 thời có quy định rõ hơn về việc tiếp công dân; quản lý và giám sát công tác giải quyết khiếu nại. Ngoài ra, để bảo đảm quyền khiếu nại của công dân được quy định tại Điều 74 của Hiến pháp và cũng phù hợp với Luật Tố tụng hành chính năm 2010, thực tiễn giải quyết khiếu nại hiện nay và kế thừa quy định của Luật khiếu nại, tố cáo, Luật Khiếu nại quy định cụ thể tại Điều 3 về áp dụng pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại. Về khái niệm “Quyết định hành chính”: Theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo thì “Quyết định hành chính” là quyết định bằng văn bản của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính (Khoản 10, Điều 2). Quy định về thuật ngữ trên của Luật khiếu nại, tố cáo dẫn đến thực tế có nhiều cách hiểu khác nhau về “quyết định hành chính”. Đó là: - Quyết định hành chính phải là văn bản thể hiện dưới hình thức Quyết định do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước [26]. Các loại văn bản thể hiện dưới hình thức khác như kết luận, thông báo, công văn…thì không được coi là quyết định hành chính và không thuộc đối tượng bị khiếu nại. - Quyết định hành chính bao gồm cả văn bản thể hiện dưới hình thức Quyết định và văn bản thể hiện dưới hình thức khác do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành. - Đối với văn bản của cơ quan nhà nước không được thể hiện dưới dạng hình thức Quyết định nhưng có chứa đựng nội dung quản lý hành chính nhà nước thì không được coi là quyết định hành chính mà coi đó là hành vi hành chính. Từ các cách hiểu khác nhau này nên việc thi hành việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên thực tế chưa được thống nhất. Để khắc phục tồn tại này và phù hợp với Luật Tố tụng hành chính năm 2010, Luật Khiếu nại đã quy định cụ thể về quyết định hành chính là đối tượng khiếu nại: Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể (Khoản 8, Điều 2) [19]. Về trình tự khiếu nại: Luật Khiếu nại, tố cáo quy định: khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì trong mọi trường hợp, người khiếu nại phải khiếu nại lần đầu với người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có cán bộ, công chức có hành PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 vi hành chính (Điều 30). Quy định này đã hạn chế quyền được khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án của công dân. Để khắc phục hạn chế trên, tại Điều 7, Khoản 1, Luật Khiếu nại quy định: “…người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính” [19] mà không nhất thiết chỉ được khiếu nại với người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại như trước đây. Việc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án vẫn có thể thực hiện ở bất kỳ giai đoạn nào trong quá trình giải quyết khiếu nại (Điều 7). Việc quy định trình tự khiếu nại như trên vừa tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc lựa chọn các hình thức giải quyết khiếu kiện của mình, bảo đảm quyền tự sửa chữa của người có quyết định hành chính, hành vi hành chính khi bị khiếu nại, đồng thời tạo ra cơ chế giải quyết khiếu nại khách quan, dân chủ, kịp thời và hiệu quả hơn. Về khiếu nại nhiều người: Trên thực tế, tình trạng khiếu nại nhiều người diễn ra khá phổ biến, đòi hỏi Nhà nước xem xét, giải quyết để ổn định tình hình chính trị - xã hội. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong việc xử lý đối với loại khiếu nại này, Luật Khiếu nại đã quy định mới tại Khoản 4, 5, Điều 8 về việc khiếu nại nhiều người với các quy định: nhiều người đến khiếu nại trực tiếp (Khoản 4, Điều 8); nhiều người khiếu nại qua đơn (Khoản 5, Điều 8); đại diện nhiều người khiếu nại (Khoản 4, Điều 60); địa điểm để công dân thực hiện khiếu nại nhiều người và giải quyết khiếu nại nhiều người và quyết định giải quyết khiếu nại nhiều người (Khoản 3, Điều 31). Trình tự, thủ tục giải quyết đối với khiếu nại nhiều người vẫn tuân theo trình tự, thủ tục chung như giải quyết đối với từng người. Về các khiếu nại không được thụ lý giải quyết (Điều 11): Ngoài những khiếu nại không được thụ lý để giải quyết mà Luật Khiếu nại đã quy định. Luật Khiếu nại đã bổ sung thêm một số trường hợp khiếu nại không được thụ lý để giải quyết, cụ thể: - Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định. - Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại. - Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2