Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được tình hình thực hiện công tác quy hoạch và di dời nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn nghiên cứu; Đánh giá được phong tục tập quán an táng và xu thế sử dụng những hình thức táng mới trên địa bàn huyện Thạch Hà; Đề xuất được một số giải pháp nhằm quản lý và sử dụng đất nghĩa trang một cách hợp lý.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÂN VĂN QUÝ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÂN VĂN QUÝ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. NGUYỄN HỮU NGỮ HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào hoặc chưa từng sử dụng để bảo vệ học vị nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Thân Văn Quý PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ rất nhiều từ Thầy, Cô giáo trong Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường – Nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau Đại học. Tôi xin gửi lời cám ơn trân trọng và lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Ngữ, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cám ơn đến UBND huyện Thạch Hà, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thạch Hà, Chi cụ Thống kê huyện Thạch Hà, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thạch Hà, các tổ chức, cá nhân, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tác giả luận văn Thân Văn Quý PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà và đề xuất được các biện pháp quản lý, sử dụng một cách hợp lý, đảm bảo cảnh quan và phát triển bền vững về môi trường. Thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tài liệu, số liệu về tình hình quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa, thu thập các số liệu về thống kê đất đai, tình hình biến động đất nghĩa trang, nghĩa địa; thu thập văn bản, nghị quyết, nghị định, thông tư, điều luật của cơ quan nhà nước cấp trung ương và địa phương có liên quan đến nghĩa trang, nghĩa địa. Đánh giá được tình hình quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà. Đánh giá được tình hình thực hiện công tác quy hoạch và di dời nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn nghiên cứu. Đánh giá được phong tục tập quán an táng và xu thế sử dụng những hình thức táng mới trên địa bàn huyện Thạch Hà Đề xuất được một số giải pháp nhằm quản lý và sử dụng đất nghĩa trang một cách hợp lý. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................viii DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 2 2.1. MỤC TIÊU CHUNG ............................................................................................ 2 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ ........................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................................ 2 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ........................................................................................ 2 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ........................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................... 4 1.1.1. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai ............................................................... 4 1.1.2. Khái quát về quản lý, sử dụng và quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa .............. 7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 18 1.2.1. Các loại hình nghĩa trang đang sử dụng ở Việt Nam......................................... 18 1.2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất nghĩa trang tại Việt Nam .............. 20 1.2.3. Tổng quan chung về hệ thống nghĩa trang nhân dân trên toàn tỉnh Hà Tĩnh ...... 22 1.2.4. Một số quy định về nghĩa trang mai táng tại các nước trên thế giới .................. 24 1.2.5. Các văn bản pháp quy tại Việt Nam ................................................................. 25 1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................................................................................................. 28 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 30 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 30 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 30 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 30 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 30 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.............................................................. 30 2.4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ................................................................ 31 2.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa ......................................................................... 31 2.4.4. Phương pháp bản đồ ......................................................................................... 31 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 32 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ ................................................................................................ 32 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên........................................................ 32 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................. 41 3.1.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế xã hội ..................................... 45 3.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ ............................................................................... 47 3.2.1. Thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà ................................................................................................................... 47 3.2.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất nghĩa trang, nghĩa địa của huyện Thạch Hà qua các năm gần đây ....................................................................... 47 3.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện một số công tác quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến vấn đề quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà ...... 48 3.2.4. Điều tra tình hình quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn nghiên cứu ... 50 3.2.5. Đánh giá chung về tình hình quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa ........................ 66 3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ ............................................................................... 67 3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà..... 67 3.3.2. Tổng hợp chi tiết diện tích các nghĩa trang nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà .............................................................................................................................. 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.3.3. Tình hình biến động đất nghĩa trang, nghĩa địa giai đoạn 2005 - 2016 .............. 72 3.3.4. Đánh giá tình hình sử dụng đất tại một số khu vực nghĩa trang ........................ 74 3.3.5. Đánh giá chung về tình hình sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ....................... 82 3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHONG TỤC TẬP QUÁN AN TÁNG VÀ XU THẾ SỬ DỤNG NHỮNG HÌNH THỨC TÁNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ .......... 82 3.4.1. Phong tục tập quán của người Hà Tĩnh trong việc an táng và sử dụng đất nghĩa trang nghĩa địa ........................................................................................................... 82 3.4.2. Xu thế sử dụng những hình thức an táng mới ................................................... 84 3.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA HỢP LÝ........................... 85 3.5.1. Giải pháp quản lý ............................................................................................. 85 3.5.2. Giải pháp quy hoạch ........................................................................................ 87 3.5.3. Giải pháp tuyên truyền, xã hội hoá việc huy động các nguồn vốn ..................... 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 89 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 89 2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 92 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 94 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Có nghĩa là NTD Nghĩa trang, nghĩa địa HĐND Hội đồng nhân dân QĐ Quyết định STT Số thứ tự DT Diện tích QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TNMT Tài nguyên môi trường UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. So sánh diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa qua các năm.................................... 23 Bảng 1.2. Một số chỉ tiêu nghĩa trang và mai táng ở các nước ............................................ 25 Bảng 1.3. Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nghĩa trang....................................................... 25 Bảng 1.4. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng nghĩa trang .................... 26 Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế của huyện Thạch Hà qua các năm ............................................... 42 Bảng 3.2. Tổng dân số và cơ cấu dân số phân theo giới tính và khu vực............................. 43 Bảng 3.3. Tổng quát chung việc điều tra, phỏng vấn tình hình quản lý đất nghĩa trang nghĩa địa........................................................................................................................................ 51 Bảng 3.4. Kết quả phỏng vấn cán bộ phòng ban cấp huyện ................................................ 53 Bảng 3.5. Điều tra, phỏng vấn tình hình quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa cấp xã ............. 55 Bảng 3.6. Một số ý kiến của cán bộ xã về việc đưa ra biện pháp quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa.............................................................................................................................. 59 Bảng 3.7. Tổng hợp ý kiến của các hộ dân về tình hình quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa 60 Bảng 3.8. Hiện trạng sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa của các xã trên địa bàn huyện..... 70 Bảng 3.9. Tổng hợp số điểm có mồ mã trên địa bàn huyện Thạch Hà đến năm 2016......... 71 Bảng 3.10. So sánh diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa qua các năm.................................. 73 Bảng 3.11. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực nghĩa trang vùng bãi cát Thạch Lưu, Thạch Vĩnh, Bắc Sơn ...................................................................................... 79 Bảng 3.12. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm khu vực vực nghĩa trang vùng bãi cát Thạch Lưu, Thạch Vĩnh, Bắc Sơn.................................................................................................. 80 Bảng 3.13. Kết quả phân tích mẫu không khí xung quanh khu vực nghĩa trang vùng bãi cát Thạch Lưu, Thạch Vĩnh, Bắc Sơn ...................................................................................... 81 Bảng 3.14. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất khu vực nghĩa trang vùng bãi cát Thạch Lưu, Thạch Vĩnh, Bắc Sơn ...................................................................................... 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Vị trí huyện Thạch Hà trong tỉnh Hà Tĩnh ........................................................... 32 Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống thủy văn của tỉnh Hà Tĩnh........................................................... 37 Hình 3.3. Tình trạng chôn cất không theo quy hoạch tại nghĩa trang Cồn Đâu, xã Tượng Sơn, huyện Thạch hà........................................................................................................... 54 Hình 3.4. Tình trạng chôn cất thưa thớt tại nghĩa trang Bãi Cát, xã Thạch Lưu, huyện Thạch hà......................................................................................................................................... 54 Hình 3.5. Nghĩa trang tập tung, được quy hoạch tại nghĩa trang Cồn Hát Chung, xã Thạch Khê, huyện Thạch Hà.......................................................................................................... 54 Hình 3.6: Tình trạng bao chiếm đất theo dòng họ tại nghĩa trang Bãi Con, xã Thạch Tiến, huyện Thạch hà ................................................................................................................... 57 Hình 3.7: Quy hoạch chỉnh trang nghĩa địa Cu Cu, xã Tượng Sơn, huyện Thạch hà .......... 58 Hình 3.8: Một góc khu cát táng tại nghĩa tra Cồn Hát Chung, xã Thạch Khê, huyện Thạch Hà........................................................................................................................................ 58 Hình 3.9: Công trình Đập Khe Xai tại xã Thạch Xuân, huyện Thạch hà............................. 59 Hình 3.10: Xây dựng lăng mộ theo nhiều hình dạng khác nhau .......................................... 65 Hình 3.11: Khu nghĩa trang đồng bào theo đạo Công Giáo tại xã Thạch Thắng ................. 66 Hình 3.12: Xây dựng lăng mộ đồ sộ, cầu kỳ tại nghĩa trang Nhà Trẻn xã Thạch Kênh....... 66 Hình 3.13: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa huyện Thạch Hà ............... 69 Hình 3.14. Nghĩa trang Luồng Miếu tại xã Thạch Hải ........................................................ 75 Hình 3.15. Nghĩa trang trên vùng Bãi Cát tại xã Thạch Lưu ............................................... 76 Hình 3.16. Nghĩa trang vùng Bãi Cát tại xã Bắc Sơn .......................................................... 76 Hình 3.17. Một số hình ảnh tại CV Nghĩa trang Phúc Lạc Viên, xã Bắc Sơn ..................... 77 Biểu đồ 3.1. So sánh giá trị sản xuất của huyện Thạch Hà qua các năm ............................. 41 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Thạch Hà năm 2016 ..................................................... 42 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu ý kiến lựa chọn vị trí chôn cất trong nghĩa địa .................................... 63 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu ý kiến tuân thủ định mức diện tích lăng mộ ........................................ 64 Biểu đồ 3.5: Cơ cấu ý kiến xây dựng kiến trúc lăng, mộ ..................................................... 64 Biểu đồ 3.6: Cơ cấu sử dụng đất huyện Thạch Hà năm 2016.............................................. 68 Biểu đồ 3.7: Cơ cấu ý kiến về việc hỏa táng........................................................................ 85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được của ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian. Chính vì vậy, đất đai cần được quản lý một cách hợp lý, sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm và bền vững. Từ bao đời nay, địa táng là một trong những phong tục phổ biến của dân tộc ta, việc tổ chức tang lễ và chôn cất người chết là một phần quan trọng trong đời sống tâm linh của người dân. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, việc xây dựng lăng mộ cho người chết tại các địa phương còn diễn ra ồ ạt với quy mô ngày một lớn nhưng hầu như chưa có chế tài nào quản lý gây nên sự lãng phí về của cải vật chất, diện tích đất sử dụng và ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của người dân tại địa phương có nghĩa địa và mỹ quan cả khu vực. Đất nghĩa trang, nghĩa địa đang trở thành vấn đề lớn, cần quan tâm đặc biệt là khu vực đô thị. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu của người dân tăng cao thì vấn đề lễ nghĩa càng được xem trọng. Cá biệt, một bộ người dân có thu nhập cao thường có xu hướng đòi hỏi đất sử dụng cho chôn cất người thân của mình cũng phải xứng tầm, dẫn đến xây dựng tự phát những ngôi mộ xa hoa, giá trị hàng tỷ đồng, khuôn viên khu mộ có khi lên tới hàng ngàn mét vuông đất. Trong khi đó, những người có thu nhập thấp, những người nghèo lại chôn thân nhân của mình tại những nghĩa địa không hợp quy hoạch vì chi phí thấp. Từ đó, công tác quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa gặp nhiều khó khăn. Theo số liệu thống kê các loại đất tại tỉnh Hà Tĩnh năm 2016, trong số 599.030,70 ha diện tích đất tự nhiên trên toàn tỉnh thì đã có 4.663,67 ha diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa. Trong khi đó, đất ở chỉ có diện tích là 11.794,56 ha. Như vậy, có thể nói Hà Tĩnh là một trong các tỉnh có tỷ lệ diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa thuộc loại cao so với cả nước, bằng 0,78% diện tích tự nhiên và bằng 39,54% diện tích đất ở của toàn tỉnh. Tuy nhiên, diện tích nghĩa trang chính thức có quy hoạch và tổ chức quản lý theo quy định vẫn chỉ dừng ở con số hết sức khiêm tốn về số lượng lẫn quy mô. Từ đó, xảy ra tình trạng sử dụng đất lãng phí, xây dựng lăng mộ tùy tiện, bề thế. Nhiều khu vực dân cư còn mai táng trên đồng ruộng, trong các khu rừng phòng hộ, xen kẽ trong các khu vực có dân cư sinh sống… gây ảnh hưởng nặng nề đến cảnh quan, môi trường. Huyện Thạch Hà là huyện bao quanh thành phố Hà Tĩnh, ngoài nhu cầu sử dụng đất nghĩa trang nghĩa địa trên địa bàn thì còn phải chịu nhiều sức ép trong quá PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 trình mở rộng và xây dựng thành phố và nhu cầu chôn cất của một phần thành phố Hà Tĩnh. Việc các nghĩa địa phát triển ngày một lớn, người dân tự chôn cất, xây dựng lăng mộ gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường. Việc mua bán, lấn chiếm đất công để chôn cất vẫn còn diễn ra. Trên địa bàn huyện hiện tại đang xây dựng Công viên Nghĩa trang Phúc Lạc Viên – Đài hóa thân Hoàn Vũ với quy mô 29 ha, tuy nhiên, tại đây chủ yếu là phục vụ cho thành phố Hà Tĩnh và một số người có thu nhập cao, còn lại đất các khu nghĩa địa làng xã, nghĩa địa gia đình. Những vấn đề trên đã và đang ẩn chứa nhiều điều nguy hại, trở thành lực cản đối với công cuộc đô thị hóa, hiện đại hóa. Đây cũng là vấn đề mà các nhà khoa học và các nhà quản lý đang rất quan tâm nghiên cứu. Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:“Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. MỤC TIÊU CHUNG Đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà và đề xuất được các biện pháp quản lý, sử dụng một cách hợp lý, đảm bảo cảnh quan và phát triển bền vững về môi trường. 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ - Đánh giá được tình hình quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà - Đánh giá được tình hình thực hiện công tác quy hoạch và di dời nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn nghiên cứu - Đánh giá được phong tục tập quán an táng và xu thế sử dụng những hình thức táng mới trên địa bàn huyện Thạch Hà - Đề xuất được một số giải pháp nhằm quản lý và sử dụng đất nghĩa trang một cách hợp lý. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC Đề tài sẽ góp phần xây dựng cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu về vấn đề quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa. Đồng thời, cung cấp nguồn thông tin đáng tin cậy làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo về quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa cũng như các vấn đề môi trường liên quan đối với loại hình sử dụng đất này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN - Xây dựng luận cứ cho các chương trình, dự án quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa nhằm đảm bảo phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường của ngành, địa phương. - Cung cấp cho lãnh đạo và các ban nghành của huyện các thông tin cơ bản về hiện trạng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn huyện Thạch Hà. Làm cơ sở để định hướng cho việc thực hiện các phương án quy hoạch, quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa một cách hợp lý. - Là cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm quản lý chặt chẽ, hợp lý và đảm bảo vệ sinh môi trường. Sử dụng quỹ đất tiết kiệm, tránh lãng phí trong việc tổ chức tang lễ và xây mộ. Tạo sự hoàn thiện phát triển bền vững cho môi trường sống. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Có nhiều khái niệm khác nhau về đất, theo phương diện nhìn nhận của mỗi lĩnh vực mà người ta đưa ra khái niệm về đất đai để phục vụ cho mục đích nghiên cứu chuyên môn. Tuy nhiên, hiện nay người ta thường dùng hai khái niệm là đất (soil) và đất (land). Khái niệm đất (soil) là lớp đất mặt của võ trái đất gọi là thổ nhưỡng. Khái niệm đất (land) được hiểu là đất đai theo quy mô không gian, vị trí địa lý, cộng đồng lãnh thổ, môi trường. Theo V.V Đoccutraiep (1846 – 1903): đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác động của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, khí hậu, địa hình và tuổi địa phương [1]. Theo Villam (1863 – 1939) – Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô (cũ) cho rằng: đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng [1]. Theo quan điểm của C.Mac: đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông - lâm nghiệp [4]. Theo quan điểm của FAO thì đất đai được nhìn nhận như một nhân tố sinh thái bao gồm tất cả những thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Như vậy, đất được hiểu là tổng thể nhiều yếu tố: khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con người [23]. Nếu như nhìn nhận đất đai trên phương diện từ vạt đất thì đất đai là một phần cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất [21]. Trong quản lý nhà nước về đất đai, người ta thường đề cập đến đất đai theo khái niệm đất (land). 1.1.1.2. Khái quát về quản lý đất đai a. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai Quản lý nhà nước về đất đai là nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng cơ bản của đất đai nhằm nắm chắc về chất lượng, số lượng từng loại đất ở từng vùng, từng địa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp để thống nhất quy hoạch, kế hoạch, sử dụng, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả nước từ Trung ương đến cơ sở thành một hệ thống đồng bộ, thống nhất, tránh tình trạng phân tán đất, sử dụng đất không đúng mục đích hoặc bỏ hoang, bỏ hóa, làm cho đất xấu đi. Quản lý nhà nước về đất đai thống nhất trong cả nước là thống nhất về đường lối, chính sách đất đai của Đảng và Chính phủ, thể hiện cụ thể ở Luật đất đai, những văn bản dưới luật phải được triển khai đồng bộ và thống nhất từ Trung ương tới địa phương, làm cho người sử dụng đất hiểu được pháp luật và thực hiện đúng pháp luật về đất đai. Quản lý nhà nước về đất đai nhằm cung cấp các hồ sơ, tài liệu số liệu liên quan đến đất đai trong cả nước, giúp cho Chính phủ và các ngành, các địa phương có kế hoạch sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất đai, là cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý. Tóm lại, thực chất của quản lý đất đai là quản lý con người sử dụng đất: mỗi loại đất ở mỗi vùng khác nhau được nhà nước giao quyền sử dụng đất lâu dài cho các chủ sử dụng với mục đích được pháp luật quy định. Quản lý nhà nước về đất đai được xây dựng trên nền tảng học thuyết Mác - Lênin: “đất đai là đối tượng lao động và tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được’’[23]. b. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Theo điều 13 Luật đất đai năm 1993 thì nội dung quản lý Nhà nước về đất đai gồm có 07 nội dung: - Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất, lập bản đồ địa chính; - Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất; - Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó; - Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất; - Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất; - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai [14]. Theo Khoản 2, Điều 6, Luật đất đai 2003 thì quản lý nhà nước về đất đai bao gồm 13 nội dung: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 - Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; - Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; - Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thống kê, kiểm kê đất đai; - Quản lý tài chính về đất đai; - Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản; - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; - Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai; - Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai [14]. Theo Điều 22, Luật đất đai 2013 thì quản lý Nhà nước về đất đai gồm có 15 nội dung: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai [16]. 1.1.2. Khái quát về quản lý, sử dụng và quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa 1.1.2.1. Các định nghĩa, khái niệm liên quan đến nghĩa trang, nghĩa địa Con người cũng như mọi sinh vật khác sinh ra, tồn tại và phát triển trên trái đất đều tuân theo quy luật sinh tồn cơ bản nhất của tự nhiên là "sinh - lão - bệnh - tử". Trong xã hội loài người, con người sau khi chết sẽ được mai táng theo những nghi thức truyền thống với ý niệm đưa người đã khuất về nơi an nghỉ cuối cùng và giúp cho linh hồn người chết được siêu thoát. Tập tục mai táng chính là sự bày tỏ niềm thương tiếc, lòng biết ơn của con cháu với công dưỡng dục, sự biết ơn của cộng đồng xã hội với công lao đóng góp của người đã khuất. Theo quan niệm phương Tây, nghĩa trang là nơi mà thi thể người chết và di hài sau khi chết được chôn cất. Trong tiếng Anh, từ nghĩa trang là cemetery có xuất xứ từ tiếng Hy Lạp là κοιµητήριον: nơi an nghỉ - vùng đất dành riêng cho việc chôn cất[5]. Tuy nhiên, cách thức quản lý, sử dụng đất và các hoạt động tưởng nhớ người đã khuất được thực hiện tùy theo phong tục tập quán, tôn giáo của từng địa phương, trong từng giai đoạn nhất định. Còn ở Việt Nam, nơi chôn cất người chết được gọi là nghĩa trang, nghĩa địa hoặc bãi tha ma. Cho đến nay vẫn chưa có khái niệm rõ ràng để phân biệt các thuật ngữ: nghĩa trang, nghĩa địa, bãi tha ma. Điều 2 Nghị định 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang quy định: - Nghĩa trang là nơi táng người chết tập trung theo các hình thức táng khác nhau và được quản lý, xây dựng theo quy hoạch. - Phần mộ cá nhân là nơi táng thi hài, hài cốt của người chết. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Táng là thực hiện việc lưu giữ thi hài hoặc hài cốt, tro cốt của người chết, các hình thức táng người chết bao gồm các hình thức: Mai táng, hỏa táng và các hình thức táng khác. Mai táng: Là thực hiện việc lưu giữ thi hài hoặc hài cốt, tro cốt của người chết ở một địa điểm dưới mặt đất. Trong mai táng gồm có: Chôn cất một lần là hình thức mai táng thi hài vĩnh viễn; hung táng là hình thức mai táng thi hài trong một khoảng thời gian nhất định sau đó sẽ được cải táng; cải táng là việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác; Cát táng là hình thức mai táng hài cốt sau khi cải táng hoặc lưu tro cốt sau khi hỏa táng [9]. Hỏa táng: Hỏa táng (bao gồm cả điện táng) là thực hiện việc thiêu thi hài hoặc hài cốt ở nhiệt độ cao. - Hoạt động xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng là hoạt động bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng. - Cơ sở hỏa táng là cơ sở vật chất bao gồm lò hỏa táng và các công trình phụ trợ khác như khu văn phòng, khu kỹ thuật, khu lưu trữ tro cốt, nhà tang lễ, các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh là việc tổ chức hệ thống các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ trong địa giới hành chính của một tỉnh phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch sử dụng đất và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. - Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng là việc tổ chức không gian, phân khu chức năng và tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cho một nghĩa trang, cơ sở hỏa táng. - Cải tạo và mở rộng nghĩa trang là việc chỉnh trang, nâng cấp các công trình trong nghĩa trang đang sử dụng và xây dựng mới theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với diện tích mở rộng nhằm bảo đảm về cảnh quan, môi trường. - Đóng cửa nghĩa trang là việc không cho phép tiếp tục thực hiện các hoạt động táng trong nghĩa trang. - Di chuyển nghĩa trang là thực hiện việc chuyển toàn bộ thi hài, hài cốt trong nghĩa trang đến một nghĩa trang khác được xây dựng theo quy hoạch. - Dịch vụ nghĩa trang bao gồm tổ chức tang lễ, mai táng; xây mộ, cải táng, chăm sóc mộ, tu sửa mộ; bảo quản, lưu giữ tro cốt và dịch vụ phục vụ việc thăm viếng, tưởng niệm. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 - Dịch vụ hỏa táng bao gồm tổ chức tang lễ, hỏa táng thi hài hoặc hài cốt và bảo quản, lưu giữ tro cốt. - Người sử dụng dịch vụ nghĩa trang, hỏa táng là người trực tiếp ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nghĩa trang hoặc là người có quan hệ với người được táng đứng tên ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nghĩa trang, hỏa táng. - Giá dịch vụ nghĩa trang là toàn bộ các chi phí được tính đúng, tính đủ cho phần mộ cá nhân và mức lợi nhuận hợp lý để thực hiện dịch vụ nghĩa trang. - Giá dịch vụ hỏa táng là toàn bộ các chi phí hỏa táng được tính đúng, tính đủ cho một ca hỏa táng và mức lợi nhuận hợp lý để thực hiện dịch vụ hỏa táng[9]. 1.1.2.2. Các quy định liên quan đến nghĩa trang a. Các quy định về quản lý và sử dụng nghĩa trang Hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng ngĩa trang và cơ sở hỏa táng phải tuân thủ các nguyên tắc: - Tất cả các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phải được quy hoạch. Việc quy hoạch, đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tuân thủ pháp luật về quy hoạch, xây dựng, bảo vệ môi trường. - Khuyến khích đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh. - Việc quản lý đất nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phải tuân thủ theo pháp luật về đất đai, tiết kiệm và hiệu quả; bảo đảm an toàn, an ninh và vệ sinh môi trường. - Việc táng được thực hiện trong các nghĩa trang, trường hợp táng trong các khuôn viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất tôn giáo phải bảo đảm vệ sinh môi trường và được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân các cấp theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Việc táng phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại. - Vệ sinh trong mai táng, hỏa táng và vệ sinh trong xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng thực hiện theo quy định của Bộ Y tế. - Chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng có trách nhiệm quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng theo quy định của Nghị định này và các quy định hiện hành khác có liên quan. - Các đối tượng bảo trợ xã hội khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định hiện hành. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 235 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 102 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 76 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
147 p | 80 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 114 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 120 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 74 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về công tác thanh niên đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
113 p | 43 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 46 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước bằng pháp luật về giáo dục từ thực tiễn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
98 p | 45 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Nam Định
140 p | 47 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 62 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 74 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn