Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Nghiên cứu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng công tác Bồi thường hỗ trợ và tái định cư của một số dự án tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ của các dự án trên địa bàn huyện Cam Lộ nói riêng và tỉnh Quảng Trị nói chung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Nghiên cứu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG ĐỨC DŨNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG ĐỨC DŨNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã số: 885.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ TÙNG ĐỨC HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin được kế thừa từ các tài liệu khác đều được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ trong luận văn. Tác giả luận văn Hoàng Đức Dũng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Ngô Tùng Đức đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Huế, Phòng Đào tạo, quý thầy cô giáo khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp đã tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu này. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Trị đã luôn động viên giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập, thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Cam Lộ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng do kiến thức còn nhiều hạn chế, nên luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, bổ sung của quý Thầy, Cô để luận văn hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Hoàng Đức Dũng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng phục vụ cho các mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, phát triển kinh tế là một điều tất yếu. Vì vậy Nhà nước cần phải thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ cho các đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho các dự án đầu tư. Công tác thu hồi đất, bồi thường, Giải phóng mặt bằng là công việc hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất tác động tới mọi mặt đời sống, Kinh tế - Xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của nhà nước, chủ đầu tư, đặc biệt với hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi. Nguyên nhân dẫn đến những ảnh hưởng này là do ngoài đơn giá bồi thường chưa hợp lý, còn là do chế độ chính sách về thu hồi đất, Bồi thường hỗ trợ và tái định cư còn nhiều bất cập, chưa đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ và quyền lợi hợp pháp của đối tượng sử dụng đất bị thu hồi. Để tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng công tác này, nhằm kịp thời đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại, góp phần làm cho công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng tốt hơn, đẩy nhanh công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của các dự án đầu tư và củng cố lòng tin của người dân vào chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị”. Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng công tác Bồi thường hỗ trợ và tái định cư của một số dự án tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ của các dự án trên địa bàn huyện Cam Lộ nói riêng và tỉnh Quảng Trị nói chung. Quá trình triển khai thực hiện của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng đối với dự án Cầu Cam Hiếu huyện Cam Lộ, và dự án Mạch 2 Đường dây 220KV Đồng Hới- Đông Hà đi qua địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị về cơ bản là đúng trình tự, thủ tục quy định, đồng thời phối hợp chặt chẽ với các Phòng, ban có liên quan của huyện xử lý kịp thời những phát sinh vướng mắc và kiến nghị của người dân đúng quy định. Giá bồi thường về đất, công trình vật kiến trúc, cây cối được chú trọng hơn đến lợi ích của người dân trong vùng dự án. Tăng cường sự tham gia của người dân trong hầu hết các bước của quy định thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dẫn đến sự đồng tình, ủng hộ của người dân. Mọi kết quả của từng bước thực hiện công tác GPMB đều được niêm yết công khai để người dân được biết, được kiểm tra và giám sát hoạt động của hội đồng bồi thường và giải phóng mặt bằng . PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv Quy định về công tác tái định cư cũng có những thay đổi tích cực, người dân có đất bị thu hồi được bốc thăm công khai theo thứ tự ưu tiên để nhận đất đảm bảo công bằng, minh bạch trong công tác tái định cư. Trước khi thực hiện dự án, thông báo thu hồi đất đã có thông báo về kế hoạch nhận đất tái định cư, vị trí khu tái định cư… đảm bảo cho người dân được biết rõ về nơi mà mình sẽ di chuyển đến sau khi bị thu hồi đất để có những kế hoạch, dự định trước về chuyển đổi ngành nghề, ổn định cuộc sống. Quỹ đất tái định cư cho dự án nghiên cứu nhìn chung là tương đối tốt, việc đầu tư cơ sở hạ tầng đã được các cấp quan tâm với phương châm nơi ở mới của người dân thuộc diện tái định cư phải có điều kiện sinh hoạt tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường hỗ trợ và tái định cư vẫn còn nhiều mặt hạn chế nhất định như: Giá bồi thường về đất có tăng nhưng vẫn chưa thực sự sát với giá thị trường dẫn đến vẫn còn một số khiếu kiện, kiến nghị, điều này khiến cho công tác giải phóng mặt bằng khó đạt được sự đồng thuận của người dân, việc xác định nhân khẩu để tính các khoản hỗ trợ còn nhiều vướng mắc… Mặc dù Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành một số quyết định riêng về hỗ trợ đền bù nhưng mức hỗ trợ này vẫn còn thấp so với giá thị trường. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài cũng đã đưa ra một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường hỗ trợ và tái định cư cho các dự án trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 2 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ............................................................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ........... 3 1.1.2. Bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ................................................ 4 1.1.3. Đặc điểm của việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........................................... 4 1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ............ 6 1.1.5. Nội dung của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam ............................................................................................................ 6 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VIỆC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ .................................................................................................................. 13 1.2.1. Nghiên cứu chính sách liên quan đến thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số nước trên thế giới ................................................................................ 13 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 1.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo luật đất đai 2013 ............................................................................................................... 20 1.2.3. Tình hình thực hiện thu hồi đất và chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam ................................................................................................................... 25 1.2.4. Tình hình thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở huyện Cam Lộ ......... 28 1.2.5. Ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến sự phát triển của cơ sở hạ tầng và kinh tế - xã hội................................................ 29 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............... 30 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 32 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 32 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 32 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 32 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 32 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 32 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................................... 32 2.3.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu ................................................ 33 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 34 3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ .................................................................................. 34 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ........................................................................ 34 3.1.2. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................. 39 3.2. KHÁI QUÁT VỀ CÁC DỰ ÁN NGHIÊN CỨU TẠI HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................................. 42 3.2.1. Khái quát chung ............................................................................................... 42 3.2.2. Căn cứ các văn bản liên quan đến thực hiện một số dự án cơ bản ..................... 43 3.2.3. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại các dự án nghiên cứu ........................................................................... 44 3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI CÁC DỰ ÁN ........................................ 50 3.3.1. Trình tự thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án ............ 50 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.3.2. Xác định đối tượng, điều kiện được bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất ....................................................................................................................... 52 3.3.3. Xác định giá trị bồi thường thiệt hại về đất và tài sản gắn liền với đất .............. 54 3.3.4. Xác định các chính sách hỗ trợ và tái định cư ................................................... 55 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA CÁC DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ............ 57 3.4.1. Ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến kinh tế - xã hội trên địa bàn nghiên cứu ............................................................................................. 57 3.4.2. Công tác tổ chức, trình tự thực hiện, trách nhiệm của tổ chức, ban ngành các cấp trong việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn nghiên cứu ............... 60 3.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ .................................................................. 61 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 64 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 64 2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 66 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Cụm từ được viết tắt 1 BTHT & TĐC Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 2 GPMB Giải phóng mặt bằng 3 KT-XH Kinh tế xã hội 4 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 5 UBND Ủy ban nhân dân 6 TN & MT Tài nguyên và Môi trường 7 GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 8 QSDĐ Quyền sử dụng đất 9 HĐBT Hội đồng bồi thường 10 TĐC Tái định cư 11 PTQĐ Phát triển quỹ đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích - Dân số - Mật độ dân số năm 2017 ............................................ 39 Bảng 3.2. Tổng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế giai đoạn 2014- 2017 .............. 40 Bảng 3.3. Tổng diện tích đất bị thu hồi để thực hiện dự án Cầu Cam Hiếu................. 45 Bảng 3.4. Tổng hợp Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tổ chức thực hiện dự án Cầu Cam Hiếu.......................................................................................................... 46 Bảng 3.5. Tổng hợp số đối tượng bị ảnh hưởng và số hộ được TĐC thực hiện dự án . 46 Bảng 3.6. Các đối tượng được bồi thường và không được bồi thường của dự án ........ 46 Bảng 3.7. Tổng hợp ý kiến của người dân về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện dự án .......................................................................................................... 47 Bảng 3.8. Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi để thực hiện dự án .................................. 48 Bảng 3.9. Tổng hợp diện tích đất bị ảnh hưởng bởi hành lang lưới điện ..................... 48 Bảng 3.10. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tổ chức thực hiện dự án .............................. 49 Bảng 3.11. Các đối tượng được bồi thường và không được bồi thường của dự án ..... 49 Bảng 3.12. Tổng hợp ý kiến của người dân về bồi thường, hỗ trợ thực hiện dự án ..... 50 Bảng 3.13. Kết quả phỏng vấn về bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất của 02 dự án ...... 58 Bảng 3.14. Tổng hợp ý kiến của người dân tại 02 dự án sau khi bị thu hồi đất ........... 59 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Cam Lộ ................................................................ 34 Hình 3.2. Cơ cấu trưởng kinh tế qua các năm............................................................. 41 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, là nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. Sử dụng hợp lý, có hiệu quả tài nguyên đất đai là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Trong những năm qua, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã đi vào cuộc sống, tạo mặt bằng cho các dự án xây dựng ở từng địa phương, tạo nguồn lực sản xuất, chuyển đổi cơ cấu, phát triển đô thị và đổi mới diện mạo nông thôn. Công tác thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất, tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của nhà nước, chủ đầu tư, đặc biệt với hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, ngoài đơn giá bồi thường chưa hợp lý, còn là do chế độ chính sách về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định còn nhiều bất cập, chưa đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ và quyền lợi hợp pháp của đối tượng sử dụng đất bị thu hồi. Trước những đổi mới của chính sách đất đai và sự vận động của thị trường bất động sản mà trong đó có thị trường quyền sử dụng đất, chính sách đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất hiện hành đã bộc lộ một số tồn tại ảnh hưởng đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư ở Việt Nam. Huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua đã có nhiều dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, giao thông, thủy lợi, một diện tích đất đai khá lớn được thu hồi và chuyển mục đích để phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng của địa phương. Công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư đã và đang trở thành một chủ đề nóng bỏng, phức tạp, đòi hỏi sự quan tâm, nổ lực giải quyết của chính quyền địa phương. Mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc đã và đang nảy sinh trong công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư có nhiều dự án mà việc thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư còn kéo dài và nhiều vấn đề bất cập. Từ đó làm chậm tiến độ xây dựng của nhiều dự án đang được triển khai trên địa bàn huyện và ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển KT - XH của địa phương. Để tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng công tác này là việc làm cần thiết, nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp khắc phục những tồn tại, góp phần làm cho công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng tốt hơn, đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng và PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 củng cố lòng tin của người dân vào chủ trương, đường lối của nhà nước, tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư một số dự án tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho các dự án khác. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định được thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư một số dự án tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. - Đánh giá được ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với tổ chức, người dân có đất bị thu hồi của các dự án nghiên cứu - Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả và tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện dự án. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần tạo cơ sở lý luận để các cơ quan quản lý nhà nước xây dựng các chính sách hợp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, nhằm đẩy nhanh việc bồi thường, giải phóng mặt bằng các công trình ở huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Xác định được thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở huyện Cam Lộ và cho các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất - Thu hồi đất: là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất của cá nhân hay thu lại đất đã giao cho tổ chức quản lý hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. (Quốc hội (2013), Luật đất đai số 45/2013/QH11, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội). - Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. Việc bồi thường cho người bị thu hồi đất có thể bằng đất, bằng tiền, hoặc bằng các hình thức bồi thường khác cho người bị thu hồi đối với thiệt hại do việc Nhà nước lấy đi diện tích đất cùng với tài sản gắn liền với đất và các chi phí mà người sử dụng đã đầu tư vào diện tích đất bị thu hồi. (Quốc hội (2013), Luật đất đai số 45/2013/QH11, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội). - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Hỗ trợ đối với người bị thu hồi đất bao gồm: Hỗ trợ di chuyển; hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở; hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp và hỗ trợ khác. (Quốc hội (2013), Luật đất đai số 45/2013/QH11, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội). - Tái định cư: tái định cư trong bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được hiểu là việc bố trí cho người có đất bị thu hồi đến sinh sống ổn định tại một nơi ở mới thông qua các hoạt động hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người bị thu hồi đất ổn định đời sống, sản xuất tại khu tái định cư. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau: - Bồi thường bằng nhà ở; - Bồi thường bằng giao đất ở mới; - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở mới. (Chính phủ (2004), Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Hà Nội). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 1.1.2. Bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước thì công tác BTHT & TĐC để GPMB giữ một vai trò hết sức quan trọng, bởi vì nó là điều kiện tiên quyết để triển khai các dự án trong tiến trình chỉnh trang đô thị, phát triển các khu công nghiệp và xây dựng đất nước. Tuy nhiên, để thực hiện tốt công việc này đòi hỏi phải tổ chức một cách chặt chẽ, hợp lý, khoa học nhằm đảm bảo được tính công bằng, hợp lý, hài hòa giữa lợi ích của nhà nước và lợi ích của những người bị thu hồi đất, tạo mọi điều kiện cho người bị thu hồi đất sớm ổn định đời sống sinh hoạt và sản xuất tại nơi ở mới. Với quan điểm chung thì cần phải xây dựng khu TĐC có điều kiện sống ít nhất là bằng hoặc cao hơn so với điều kiện sống trước khi di dời. Ngoài ra còn phải quan tâm đến tập quán sản xuất, phong tục xã hội từng nhóm người, quan hệ họ hàng, cộng đồng. Vì vậy, vấn đề BTHT & TĐC khi tiến hành GPMB đang đặt ra yêu cầu cấp bách đối với các cơ quan chức năng trong việc đưa ra các chính sách phù hợp. 1.1.3. Đặc điểm của việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Công tác BTHT & TĐC để GPMB mang tính nhạy cảm, đa dạng và phức tạp. - Tính nhạy cảm: Công tác đền bù và bố trí TĐC là lĩnh vực hết sức nhạy cảm vì các nguyên nhân sau: Đất đai là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý và tập quán của người dân là ngại di chuyển chỗ ở mới. Dân cư một số vùng sống chủ bằng nghề buôn bán, kinh doanh nhỏ và sống bám vào các trục đường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển đến khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ không muốn bị di chuyển. Thiếu quỹ đất do xây dựng khu TĐC cũng như chất lượng khu TĐC thấp chưa đảm bảo được yêu cầu. Hiện nay, giá đất ngày càng tăng mà giá đền bù cho đất bị thu hồi thường thấp hơn giá trị trường nên người dân cũng ngại di chuyển chỗ ở. Cho nên Nhà nước cần thay đổi các chính sách, văn bản pháp luật về đất đai phù hợp với các văn bản pháp luật khác như chính sách điều chỉnh giá nguyên vật liệu xây dựng, thuế... Có như thế, mới thay đổi được quan điểm của người dân, mới làm cho công tác BTHT&TĐC được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. - Tính đa dạng: Mỗi một dự án được tiến hành trên nhiều vùng lãnh thổ khác nhau với điều kiện tự nhiên, KT - XH nhất định. Tùy theo từng vùng, từng địa phương mà khung giá do nhà nước ban hành phục vụ cho công tác BTHT & TĐC để GPMB là rất khác nhau. Tùy theo từng dự án mà chính sách BTHT & TĐC cũng khác nhau. Đối PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 với khu vực đô thị mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, GPMB có những đặc trưng nhất định. Còn đối với khu vực nông thôn, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp, đời sống phụ thuộc chính vào nông nghiệp, do đó GPMB và giá đất tính bồi thường, hỗ trợ cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. Tất cả các đặc điểm trên làm cho công tác BTHT & TĐC khi GPMB đã mang tính đa dạng rõ rệt. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống KT - XH đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất. Trước tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi cũng đa dạng, không được tập trung một loại nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường. Đối với đất ở phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: Trong quá trình thực hiện công tác BTHT & TĐC khi GPMB phải áp dụng nhiều văn bản pháp luật, phải thông qua nhiều cấp, nhiều ban ngành, để kiểm tra, thẩm định, phê duyệt. Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ dẫn đến các hiện tượng lấn chiếm, xây dựng nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương xử lý dẫn đến việc phân tích đánh giá hồ sơ đất đai và áp giá bồi thường gặp rất nhiều khó khăn, tài sản xây dựng trái phép trên đất sẽ không được bồi thường mà chỉ hỗ trợ hoặc tự tháo dỡ. Khó khăn phức tạp trong việc xác định đối tượng, điều kiện được bồi thường, vì do nguồn gốc đất đai rất khác nhau, giấy tờ về nguồn sử dụng còn thiếu, hoặc không chính xác. Do quá trình phát triển của nền kinh tế, làm cho giá đất ngày càng tăng, giá cả trên thị trường không ngừng biến động và giá bồi thường ở mỗi thời điểm là khác nhau. Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường giữa thực tế và quy định của nhà nước có những khoản cách khá xa so với giá thị trường nên việc triển khai thực hiện cũng không được sự đồng thuận của những người dân có đất bị thu hồi. Do dân số ngày càng tăng, nên nhu cầu đất cần cho sự phát triển cơ sở hạ tầng KT - XH, đường sá tăng lên, buộc nhà nước phải thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển. Trong khi đó, trình độ dân trí của người dân ở một số vùng còn thấp, nên quá trình GPMB ở những nơi ấy rất phức tạp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau đều có những tính đặc thù riêng biệt do đó công tác tổ chức thực hiện cũng khác nhau. (Nguyễn Thanh Trung (2017), Nghiên cứu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một số dự án tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên). 1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Trong quá trình BTHT & TĐC có rất nhiều yếu tố tác động, nó có thể thúc đẩy quá trình BTHT & TĐC diễn ra nhanh hay chậm. Bao gồm các yếu tố sau: - Yếu tố quản lý nhà nước về đất đai. - Yếu tố giá đất và định giá đất. - Yếu tố thị trường bất động sản. - Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng đất. - Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về đất đai và tổ chức thực hiện. - Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. Như vậy, công tác BTHT & TĐC chịu tác động của nhiều yếu tố, do đó nơi nào mà chính quyền thực hiện tốt các công tác quản lý nhà nước về đất đai: Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, công tác giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết tranh chấp khiếu nại thì nơi đó công tác BTHT & TĐC sẽ được triển khai tốt hơn. Việc quản lý chặt chẽ, công khai, minh bạch làm cho người dân thực hiện tốt các chính sách pháp luật về đất đai. 1.1.5. Nội dung của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam 1.1.5.1. Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2003 - Luật Đất đai của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 13/2003/QH11 về đất đai. - Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2014 của Chính phủ về phương hướng xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành. - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về đền bù, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư 116/2004/Thông tư – BTC ngày 07/12/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP. - Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục đền bù, hỗ trợ, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thông tư 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục đền bù, hỗ trợ, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, BTHT & TĐC. - Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất. - Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chực thực hiện bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất. 1.1.5.2. Một số quy định mới về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo Luật Đất đai năm 2013 Luật Đất đai năm 2003 ra đời là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, cũng như phục vụ hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai. Tuy vậy, sau hơn 10 năm áp dụng, những quy định của Luật Đất đai năm 2003 nói chung đã bộc lộ những vướng mắc, bất cập, đặc biệt là trong lĩnh vực về thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến những khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Việc sửa đổi toàn diện Luật Đất đai năm 2003 là yêu cầu cấp thiết, nhằm thể chế hóa quan điểm, đường lối của Đảng trong lĩnh vực đất đai và công cuộc đổi mới đất nước. Trước yêu cầu đó, ngày 29/11/2013, Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai năm 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014. So với Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm 2013 có nhiều điểm đổi mới về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Cụ thể như sau: Về thu hồi đất - Các trường hợp thu hồi đất: Từ 12 trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 38 của Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm 2013 bổ sung trường hợp thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người. Theo đó, việc thu hồi đất được chia thành 04 nhóm như sau: + Nhóm 1: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh. + Nhóm 2: Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Luật Đất đai năm 2013 thu hẹp hơn các trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Nhà nước chỉ thu hồi đất đối với các dự án đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; dự án được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư và một số trường hợp được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét thông qua chủ trương thu hồi đất. + Nhóm 3: Thu hồi đất do vi phạm pháp luật; đặc biệt đối với trường hợp không đưa đất đã được giao, cho thuê vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng. Luật Đất đai năm 2013 quy định chế tài mạnh để xử lý đối với các trường hợp này: “Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng”. + Nhóm 4: Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người. - Thẩm quyền thu hồi đất: Luật Đất đai năm 2013 có sửa đổi thẩm quyền thu hồi đất so với quy định hiện hành để cải cách hành chính khi thực hiện các dự án, trong đó quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện thu hồi đối với trường hợp khu đất thu hồi có cả tổ chức và hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất. Đây là lần đầu tiên trong Luật Đất đai có quy định UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho UBND cấp huyện thực hiện thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 246 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn