intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN ĐỨC HÙNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỪNG NGẬP MẶN TẠI THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG MÃ SỐ: 8620211 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG VĂN KHOA Hà Nội, 2018
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018 Ngƣời cam đoan Nguyễn Đức Hùng
  3. ii LỜI CẢM ƠN Sau 2 năm học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Lâm nghiệp, bằng những kiến thức của bản thân cùng sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy (cô) giáo và sự quan tâm, tạo điều kiện của Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm thị xã Quảng Yên, Chi cục Kiểm lâm Quảng Ninh, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phùng Văn Khoa - Thầy đã hướng dẫn tôi nghiên cứu khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy (cô) giáo Trường Đại học Lâm nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm thị xã Quảng Yên, Chi cục Kiểm lâm Quảng Ninh, UBND thị xã Quảng Yên, Phòng Kinh tế, Phòng Tài nguyên và Môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thành nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn dành sự động viên, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018 Tác giả Nguyễn Đức Hùng
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................... 3 1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn ............................................................ 3 1.1.1. Khái niệm rừng ngập mặn ........................................................ 3 1.1.2. Vai trò của rừng ngập mặn ....................................................... 3 1.1.3. Sự phân bố RNM trên thế giới và Việt Nam ............................. 5 1.2. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn .............................................. 7 1.2.1. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn trên thế giới ................ 7 1.2.2. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn ở Việt Nam ................. 8 Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 12 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 12 2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................ 12 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................ 12 2.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 12 2.3. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 12 2.3.1. Phạm vi không gian ................................................................ 12 2.3.2. Phạm vi về thời gian ............................................................... 12 2.3.3. Phạm vi nội dung .................................................................... 12 2.4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 13 2.4.1. Nghiên cứu đặc điểm rừng ngập mặn tại Thị xã Quảng Yên . 13
  5. iv 2.4.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên. ........................................................................ 13 2.4.3. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động quản lý bảo vệ rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên. ................................... 13 2.4.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu. ............................................................. 13 2.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 14 2.5.1. Nghiên cứu đặc điểm rừng ngập mặn tại Thị xã Quảng Yên. 14 2.5.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên ......................................................................... 15 2.5.3. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động quản lý bảo vệ rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên. ................................... 16 2.5.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn tại địa phương .................................................................. 17 Chƣơng 3 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................... 18 3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 18 3.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................. 18 3.1.2. Địa hình .................................................................................. 19 3.1.3. Khí hậu .................................................................................... 21 3.1.4. Chế độ thủy văn, thủy triều ..................................................... 22 3.1.5. Các nguồn tài nguyên ............................................................. 24 3.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. ............................................... 30 3.2.1. Kinh tế công nghiệp - xây dựng .............................................. 30 3.2.2. Kinh tế dịch vụ ........................................................................ 31 3.2.3. Kinh tế nông nghiệp ................................................................ 31 3.2.4. Giáo dục và đào tạo ................................................................ 33 3.2.5. Y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng..................................... 34 Chƣơng 4 KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............. 35 4.1. Đặc điểm rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên .............................. 35
  6. v 4.1.1. Diện tích và phân bố rừng ngập mặn ..................................... 35 4.1.2. Thành phần loài cây rừng ngập mặn khu vực nghiên cứu ..... 37 4.1.3. Đặc điểm cấu trúc rừng ngập mặn khu vực nghiên cứu......... 39 4.2. Thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................. 40 4.2.1. Công tác chỉ đạo của các cấp ................................................. 40 4.2.2. Công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật .............. 42 4.2.3. Công tác tuần tra kiểm tra, xử lý vi phạm về RNM ................ 43 4.2.4. Tình hình sâu bệnh hại............................................................ 45 4.2.5. Công tác trồng rừng, chăm sóc rừng ngập mặn..................... 45 4.2.6. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tại thị xã Quảng Yên ...... 47 4.2.7. Sự phối hợp của chính quyền địa phương và sự tham gia của người dân trong công tác QLBVR .................................................... 47 4.2.8. Tồn tại, hạn chế, cơ hội, thách thức trong công tác quản lý, bảo vệ rừng ngập mặn ...................................................................... 48 4.3. Ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động quản lý bảo vệ rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên ....................................................................... 54 4.3.1. Yếu tố con người ..................................................................... 54 4.3.2. Yếu tố tự nhiên ........................................................................ 56 4.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu. .............................................................................................. 59 4.4.1. Giải pháp về mặt chính sách................................................... 59 4.4.2. Giải pháp về quản lý ............................................................... 59 4.4.3. Giải pháp Kinh tế- xã hội ....................................................... 60 4.4.4. Giải pháp về kỹ thuật .............................................................. 61 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................ 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 64 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT RNM Rừng ngập mặn BV&PTR Bảo vệ và phát triển rừng QLBVR Quản lý bảo vệ rừng OTC Ô tiêu chuẩn FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc NTTS Nuôi trồng thủy sản IUCN Danh lực đỏ thế giới NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn TN&MT Tài nguyên và Môi trường PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng CT/TW Chỉ thị của Ban bí thư Trung ương NĐ-CP Nghị định của Chính phủ TT-BNN&PTNT Thông tư của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn QĐ-UBND Quyết định của Ủy ban nhân dân
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Diện tích rừng ngập mặn thị xã Quảng Yên (đơn vị tính: ha) ....... 35 Bảng 4.2. Thành phần loài cây ngập mặn chủ yếu tại khu vực nghiên cứu ... 37 Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả điều tra OTC khu vực nghiên cứu. ............ 39 Bảng 4.4. Lực lượng BVR thị xã Quảng Yên ................................................. 42 Bảng 4.5. Kết quả ký cam kết bảo vệ RNM ................................................... 43 Bảng 4.6. Tình hình phá rừng ngập mặn từ năm 2013-2017 .......................... 44 Bảng 4.7: Kết quả thực hiện trồng và chăm sóc rừng ..................................... 46 Bảng 4.8: Diện tích RNM bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên ................... 58
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ phân bố OTC Khu vực nghiên cứu..................................... 15 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu ...................................................... 19 Hình 4.1. Bản đồ phân bố rừng ngập mặn tại Thị xã Quảng Yên .................. 36 Hình 4.2. Rừng ngập mặn trong đầm nuôi trồng thủy sản.............................. 36 Hình 4.3. Rừng ngập mặn các cửa sông.......................................................... 37 Hình 4.4. Cóc vàng.......................................................................................... 38 Hình 4.5. Vẹt dù .............................................................................................. 38 Hình 4.6. Đước vòi (Đâng) ............................................................................. 38 Hình 4.7. Vẹt dù xen Đước vòi ....................................................................... 38 Hình 4.8. Bần chua .......................................................................................... 38 Hình 4.9. Sú ..................................................................................................... 38 Hình 4.10. Cơ cấu tổ chức quản lý RNM tại thị xã Quảng Yên ..................... 41 Hình 4.11. Sự chồng chéo giữa các quy hoạch ............................................... 49 Hình 4.12: Nhiều vị trí diện tích rừng ngập mặn dưới 0,5 ha ......................... 51 Hình 4.13. Phá rừng ngập mặn để mở rộng mặt nước NTTS ......................... 54 Hình 4.14. Tháo sạch nước và phơi khô đầm trong thời gian dài................... 55 Hình 4.15. Người dân chặt cây giá đốt lấy tro ................................................ 56 Hình 4.16. Ô nhiễm nước trong đầm .............................................................. 57 Hình 4.17. Xói lở tại kênh cái Tráp ................................................................ 57
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng ngập mặn là một hệ sinh thái rừng đặc biệt mà Việt Nam là một trong những Quốc gia được thiên nhiên ban tặng. Rừng ngập mặn chỉ có ở các nước nhiệt đới, á nhiệt đới và có vai trò bảo vệ môi trường, con người, đặc biệt trong bảo vệ bờ biển các vùng duyên hải. Việt Nam, với bờ biển dài hơn 3620 km, hệ thống rừng ngập mặn phong phú trải dài từ Bắc đến Nam. Rừng ngập mặn không chỉ có vai trò to lớn trong việc đảm bảo sinh kế của dân cư ven biển mà còn đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo môi sinh, giảm thiểu tác hại của thiên nhiên, khắc phục hiện tượng nước biển dâng, xâm lấn ngập mặn… Hiện nay, quá trình phát triển kinh tế xã hội với tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh, cùng với tốc độ gia tăng dân số nên con người đã khai thác và sử dụng rừng ngập mặn vào nhiều mục đích khác nhau làm cho diện tích rừng ngập mặn ngày càng bị thu hẹp, thành phần loài thực vật và chất lượng rừng ngày càng bị suy giảm. Thị xã Quảng Yên có địa hình trung du ven biển, một trong những địa phương có diện tích rừng ngập mặn lớn của tỉnh Quảng Ninh, hơn nữa rừng ngập mặn nơi đây là một hệ sinh thái có tính đặc thù và đa dạng sinh học cao. Rừng ngập mặn có vai trò lớn đối với người dân địa phương như: bảo vệ đê biển, bảo vệ đời sống sản xuất, kinh doanh của toàn bộ người dân khu vực đảo Hà Nam mùa mưa bão, cung cấp nguồn lợi thủy sản… Tuy nhiên, thời gian gần đây, cơ cấu kinh tế thị xã đang chuyển biến đang kể, hướng chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ và phấn đấu đến năm 2020 trở thành đô thị loại III của tỉnh Quảng Ninh, việc thu hút đầu tư các lĩnh vực công nghiệp cảng biển diễn ra mạnh, cùng với đó là việc phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn đã làm diện tích rừng ngập mặn bị thay đổi đáng kể chủ
  11. 2 yếu theo hướng tiêu cực làm cho vai trò của rừng ngập mặn bị suy giảm. Công tác quản lý rừng ngập mặn đang còn nhiều khó khăn và tồn tại, đặc biệt là công tác quản lý về đất rừng còn chồng chéo giữa các ngành lâm nghiệp và tài nguyên môi trường, chưa được giải quyết triệt để, tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng đến diện tích rừng ngập mặn hiện có trên địa bàn. Xuất phát từ cơ sở thực tiễn trên, tôi tiến hành chọn đề tài “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” nhằm đánh giá về thực trạng diện tích, công tác quản lý rừng hiện nay, để làm sơ sở đề xuất các giải pháp quản lý rừng ngập mặn một cách hiệu quả.
  12. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn 1.1.1. Khái niệm rừng ngập mặn - Rừng ngập mặn là quần xã được hợp thành từ thực vật ngập mặn ảnh hưởng bởi nước triều ven biển nhiệt đới hoặc bán nhiệt đới. Rừng nhiệt đới phân bổ từ vĩ độ 25 Bắc xuống vĩ độ 25 Nam. Theo thống kê năm 2000 rừng ngập mặn phổ biến trên 118 quốc gia trên thế giới với diện tích 137.760 km². Nằm trong mối tương tác giữ đất liền và biển, rừng ngập mặn là sinh cảnh quan trọng và quý giá về khả năng thích nghi. - Ban nghiên cứu Hệ sinh thái RNM (MERD), trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trường (CRE), Đại học Quốc Gia Hà Nội cũng đã đưa ra khái niệm về RNM trong chương trình RNM cho tương lai (MFF) như sau: RNM bao gồm nhiều loại cây sống trong các vùng nước mặn ven biển trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, nơi những thực vật khác rất khó sinh trưởng. Những khu vực này lộ ra khi thủy triều thấp và ngập trong nước mặn khi triều lên. Với các đặc tính của mình, cây ngập mặn vẫn có thể sống và sinh trưởng tốt trong những điều kiện khắc nghiệt đó 1.1.2. Vai trò của rừng ngập mặn RNM nước ta có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển, ngăn chặn gió bão, hạn chế xói lở, mở rộng diện tích đất liền và điều hòa khí hậu. 1.1.2.1. Rừng ngập mặn có vai trò sinh thái - môi trường vô cùng to lớn - Rừng ngập mặn là lá phổi xanh: RNM điều hòa khí hậu trong vùng, làm khí hậu dịu mát hơn, giảm nhiệt độ tối đa và biên độ nhiệt, giúp hạn chế sự bốc hơi nước vùng đất RNM, giữ ổn định độ mặn lớp đất mặt, hạn chế sự
  13. 4 xâm nhập mặn vào đất liền. RNM hấp thụ CO2, thải ra O2 làm không khí trong lành, giảm hiệu ứng nhà kính. - Rừng ngập mặn là quả thận xanh: Các dòng chảy từ nội địa - nơi có những khu công nghiệp, khu dân cư đông đúc - mang theo nhiều chất thải trong sinh hoạt, y tế, công nghiệp, nông nghiệp cùng với các hóa chất dư thừa khi qua vùng RNM ven biển được hệ rễ cây ngập mặn có rất nhiều vi sinh vật phân hủy, biến chúng thành thức ăn cho hệ sinh vật ở đây, làm trong sạch nước biển. Chính vì thế người ta đã ví RNM là quả thận khổng lồ lọc các chất thải cho môi trường vùng ven biển. - Rừng ngập mặn là bức tường xanh vững chắc: Các hoạt động của con người trong sản xuất công nghiệp, trong giao thông vận tải, do phá rừng đã làm cho lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính trong khí quyển ngày càng tăng cao, làm biến đổi khí hậu. 1.1.2.2. RNM có vai trò trong việc giảm thiểu tác hại của sóng thần, bão lụt RNM có chức năng chống lại sự tàn phá của sóng thần nhờ hai phương thức khác nhau: Thứ nhất: khi năng lượng sóng thần ở mức trung bình, những cây ngập mặn vẫn có thể đứng vững, bảo vệ hệ sinh thái của chính mình và bảo vệ cộng đồng dân cư sinh sống đằng sau chúng. Có được như vậy là vì các cây ngập mặn đan xem lẫn nhau, rễ cây phát triển cả trên và dưới mặt đất cộng với than và tán lá cây cùng kết hợp để phân tán sức mạnh của sóng thần. Thứ hai: Khi năng lượng sóng thần đủ lớn để có thể cuốn trôi nhưng cánh RMN thì chúng vẫn có thể hấp thụ nguồn năng lượng khổng lồ của sóng thần bằng cách hy sinh chính mình để bảo vệ cuộc sống con người. Rễ cây ngập mặn có khả năng phát triển mạnh mẽ cả về mức độ rậm rạp và sự dàn trải. Khi cây ngập mặn bị đổ xuống thì rễ cây dưới mặt đất sẽ tạo ra một hệ thống dày đặc ngăn cản dòng nước.
  14. 5 1.1.2.3. Mở rộng diện tích đất bồi, hạn chế xói lở Sự phát triển của RNM và mở rộng diện tích đất bồi là hai quá trình luôn đi kèm nhau. Ở những vùng đất mới bồi có độ mặn cao có các thực vật tiên phong là loài Mắm trắng, Bần đắng; vùng cửa sông với độ mặn thấp hơn có Bần chua, Mắm trắng. Rễ cây ngập mặn, đặc biệt là quần thể thực vật tiên phong mọc dày đặc có tác dụng làm cho trầm tích bồi tụ nhanh hơn, vừa ngăn chặn tác động của sóng biển, giảm tốc độ gió, vừa làm vật cản cho trầm tích lắng đọng. RNM còn có tác dụng hạn chế xói lở và các quá trình xâm thực bờ biển. 1.1.2.4. Rừng ngập mặn là nơi cư trú, nuôi dưỡng các loài động vật, các loài thủy sản RNM không những là nguồn cung cấp thức ăn mà còn là nơi cư trú, nuôi dưỡng con non của nhiều loài thủy sản có giá trị, đặc biệt là các loài tôm sú, tôm biển xuất khẩu. Trong vòng đời của một số lớn các loài cá, tôm, cua… có một hoặc nhiều giai đoạn bắt buộc phải sống trong các vùng nước nông, cửa sông có RNM. 1.1.2.5. Rừng ngập mặn là nơi cung cấp thức ăn cho các loài động vật, đặc biệt cho các loài thủy sản. Vật rụng (lá, cành, chồi, hoa, quả) của cây RNM được các vi sinh vật phân hủy thành mùn bã hữu cơ là nguồn thức ăn cho các loài thủy sản. Trong quá trình phân hủy, lượng đạm trên các mẫu lá tăng 2 - 3 lần so với ban đầu (Kaushik và Hynes, 1971). 1.1.3. Sự phân bố RNM trên thế giới và Việt Nam * Trên thế giới: - Rừng ngập mặn trên thế giới được phân bố ở giữa 300 bắc và nam của xích đạo. Ở gần đường xích đạo, cây rừng ngập mặn sinh trưởng tốt, chiều cao của cây cao, số lượng loài cũng nhiều hơn nơi xa vùng xích đạo.
  15. 6 - Dựa theo sự phân bố địa lý của thế giới, Walsh (1974) trích dẫn từ tài liệu của Viên Ngọc Nam (2005) đã phân chia thực vật rừng ngập mặn thành 2 vùng chính: vùng Ấn Độ – Thái Bình Dương và vùng Tây Phi – châu Mỹ Vùng Ấn Độ - Thái Bình Dương gồm: Đông Phi, Biển Đỏ, Ấn Độ, Đông Nam Á, phía nam Nhật Bản, Philippine, Úc, New Zealand và quần đảo Nam Thái Bình Dương. Vùng Tây Phi và châu Mỹ bao gồm bờ biển Atlantic của châu Phi và châu Mỹ, bờ biển Thái Bình Dương của vùng nhiệt đới châu Mỹ và quần đảo Galapagos. - Năm 2007, FAO đã công bố tài liệu “ RNM của thế giới 1980 – 2005” dựa vào các số liệu đáng tin cậy của các nước. Ước tính năm 2005, diện tích rừng ngập mặn hiện có trên thế giới là 15,2 triệu ha, giảm so với 18,8 triệu ha năm 1980. Diện tích RNM lớn nhất thuộc về Châu Á, tiếp theo là Châu Phi, Bắc và Trung Mỹ. Chỉ riêng diện tích RNM của năm quốc gia (Indonexia, Australia, Brazil, Nigeria, Mexico) đã chiếm 48% tổng diện tích RNM của 10 quốc gia cũng đã chiếm 65% tổng diện tích RNM toàn thế giới, 35% còn lại nằm rải rác trên lãnh thổ của 114 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong số đó 60 quốc gia và vùng lãnh thổ có ít hơn 10.000 ha RNM. * Tại Việt Nam: - Dựa vào các yếu tố vật lý, khảo sát thực địa và một phần kết quả ảnh viễn thám, Phan Nguyễn Hồng (1991) đã chia RNM ra làm 4 khu vực và 12 tiểu khu khác nhau. Cụ thể như sau: + Khu vực 1: ven biển Đông Bắc, từ mũi Ngọc đến mũi Đồ Sơn. + Khu vực 2: Ven biển đồng bằng Bắc Bộ, từ mũi Đồ Sơn đến mũi Lạch Trường. + Khu vực 3: Ven biển Trung Bộ, từ mũi Lạch Trường đến mũi Vũng Tàu. + Khu vực 4: Ven biển Nam Bộ, từ mũi Vũng Tàu đến mũi Nải, Hà Tiên.
  16. 7 1.2. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn 1.2.1. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn trên thế giới Năm 2007, FAO đã xuất bản sách “ RNM thế giới 1980-2005”, tác giải trích dẫn và dịch một số nội dung chủ yếu về quản lý RNM. 1.2.1.1. Quản lý rừng ngập mặn ở Châu Phi Ở các quốc gia châu Phi, hầu như thiếu các quy định luật pháp thỏa đáng để bảo vệ và bảo tồn RNM. Nước Cộng Hòa thống nhất Tanzania quy định RNM được bảo vệ bởi pháp luật. Tuy nhiên, Congo, Ai Cập, Kenya, Seychelles và Nam Phi lại là ngoại lệ. Mặc dù thiếu sự bảo vệ về mặt pháp luật nhưng nhận thức về. Các loại dịch vụ và lợi ích mà RNM mang lại đang gia tăng, và một loạt các hành động ban đầu đang được tiến hành nhằm phục hồi và bảo vệ RNM địa phương. 1.2.1.2. Quản lý rừng ngập mặn ở Châu Á Những mối đe dọa và mất RNM luôn luôn tiềm tàng ở các quốc gia châu Á. Tuy nhiên, nhận thức về tầm quan trọng của RNM cũng đang tăng lên ở khu vực này. Nhiều quốc gia châu Á đang ngày càng nỗ lực thiết lập và dùy trì các dải RNM như “vành đai xanh” bảo vệ vùng ven biển khỏi hiểm họa thiên nhiên, đặc biệt các quốc gia chịu ảnh hưởng của các trận bão hủy diệt hằng năm (ví dụ như Philippines và Việt Nam). Ở Indonesia, Malaysia, Srilanka… đều có những quy định riêng về bề rộng của các đai rừng phòng hộ ngập mặn. Theo đó khi thiết kế trồng RNM cũng như điều chế rừng phải tuân thủ bề rộng đai rừng cần thiết. Nhiều quốc gia ban hành luật và quy định bảo vệ RNM hiện có và giảm thiểu tối đa phá RNM. Tuy nhiên, hiệu lực thi hành của các quy định này bị cản trở bởi thiếu nhân lực và tài chính. Một số quốc gia châu Á tham gia công
  17. 8 ước RAMSAR về các vùng đất ngập nước (2004) đã công nhận các vùng RNM là khu RAMSAR hoặc là vườn quốc gia, khu bảo tồn và sân chim hoang dã. 1.2.1.3. Quản lý rừng ngập mặn ở Bắc và Trung Mỹ Nhìn chung, khu vực này chưa có khung pháp lý phù hợp nhằm bảo vệ và bảo tồn RNM, chỉ một số ít quốc gia có một số luật đặc biệt về bảo tồn các hệ sinh thái này (ví dụ như Hợp chủng quốc Hoa Kỳ). Một số quốc gia Bahamas và Cuba, RNM được bảo vệ trong các hoàn cảnh hoặc luật về rừng khác nhau, một số quốc gia khác thì tích hợp việc bảo vệ RNM trong các khu bảo vệ động vật hoang dã, đất ngập nước, các khu bảo tồn ven biển và biển. 1.2.1.4. Quản lý rừng ngập mặn ở châu Đại Dương Trong vòng nhiều thập kỷ qua, đôi khi New Zealand quá bỏ RNM nhằm phát triển khu vực ven biển và sử dụng đất vào mục đích nông nghiệp, nhưng nhờ nhận thức về các dịch vụ và lợi ích mà hệ sinh thái ven biển này mang lại dẫn tới sự ra đời bộ luật mới vào đầu những năm 1990 đã hạn chế một cách đáng kể tình trạng phá rừng. Cũng nhờ vậy bộ luật này kết hợp sự thay đổi phương thức quản lý trong những năm gần đây mà diện tích RNM bị mất của quốc gia này bị giảm mạnh, không những thế rừng tự nhiên còn bắt đầu mở rộng ở một số khu vực mới nhờ trầm tích lắng đọng mở rộng bãi bồi. Quá trình tương tự cũng diễn ra ở miền Đông Australia, hầu hết các bang đều có luật đặc biệt cấm hoặc kiểm soát chặt chẽ việc phá các thảm thực vật tự nhiên. Các chương trình hồi phục rừng nhỏ đã được báo cáo ở New Caledonia và American Samoa. 1.2.2. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn ở Việt Nam 1.2.2.1. Quản lý rừng ngập mặn ở Trung ương Ở Việt Nam, trong thế kỷ trước, chưa có một văn bản pháp luật riêng biệt nào về quản lý RNM mà chỉ có một số nội dung lồng ghép vào các văn bản, luật
  18. 9 chung về bảo vệ môi trường và một số luật khác như: Luật Đất đai (1993, sửa đổi 1998, 2001, 2003); Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (1991, sửa đổi 2005); Luật Tài nguyên nước (1998); Luật thủy sản (2003); Luật Đê điều (2006); Quyết định số 256/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ ngày 02/12/2013,… Thông báo số 98/TB-VPCP ngày 08/05/2007 của Văn phòng Chính phủ về ý kiến kết luận của Phó thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng và Đề án phục hồi và phát triển hệ sinh thái RNM ven biển nhằm bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai giai đoạn 2007 – 2015. Chỉ thị số 85/20078/CT-BNN ngày 11/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về trồng rừng và trồng cây chắn sóng ven biển. Quyết định số 667/2007/QĐ-TTg ngày 27/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang, trong đó có yêu cầu trồng RNM bảo vệ đê điều với yêu cầu bề rộng tối thiểu là 500m. Chính phủ Việt Nam cũng rất quan tâm đến việc xây dựng, quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. Hiện nay, Việt Nam đã có 6 khu bảo tồn RNM (Sân chim Đầm Dơi – Cà Mau; Sân chim Bạc Liêu – Bạc Liêu; Sân chim Chà Là – Cà Mau; Sân chim Cái Nước – Cà Mau; Khu bảo tồn RNM Thạch Phú – Bến Tre; Khu bảo tồn đất ngập nước Tiền Hải – Thái Bình) và 2 VQG Xuân Thủy và mũi Cà Mau. Trong những năm gần đây, do quản lý chặt chẽ và được đầu tư khá nên các vườn quốc gia không những bảo vệ tốt RNM mà còn phát triển mạnh tài nguyên đa dạng sinh học, nguồn lợi tài sản góp phần quan trọng trong việc cải thiện cuộc sống của cộng đồng dân cư ven biển, đồng thời bảo vệ có hiệu quả bờ biển và đê biển. 1.2.2.2. Nghiên cứu quản lý rừng ngập mặn của các nhà khoa học Những nghiên cứu về kinh tế xã hội phục vụ quản lý rừng ngập mặn ở Việt Nam chủ yếu được thực hiện trong những năm gần đây.
  19. 10 Năm 1996, Viện nuôi trồng thủy sản II trong chương trình phối hợp với Úc đã thực hiện chương trình PN12, trong đó kết hợp giữa nuôi tôm và môi trường tại 12 điểm theo phương thức Lâm – Ngư kết hợp ở rừng ngập mặn đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu này tập trung vào phân tích về các yếu tố gây ô nhiễm môi trường, còn các vấn đề liên quan đến đặc điểm tình hình rừng, các diễn biến lâm sinh, tình hình kinh tế - xã hội và hiệu quả của nó trong phương thức lâm ngư kết hợp chưa được quan tâm đầy đủ. Trung tâm nghiên cứu RNM Cà Mau thuộc Viện Khoa học Lâm nghiệp phía Nam cũng đã triển khai nhiều đề tài nghiên cứu về giao đất giao rừng, xây dựng mô hình sản xuất kết hợp rừng – tôm. Các phương án và dự án được triển khai và đã có một số thành công nhất định trong thực hiện phục hồi rừng và quản lý tài nguyên rừng. Tuy nhiên, theo đánh giá của nhiều tác giả thì nhiều chương trình dự án quản lý RNM chưa thành công. Nguyên nhân được đưa ra đó là việc quy hoạch sử dụng đất mang tính chủ quan, nguồn vốn ít, cùng với chủ trương chính sách của địa phương chưa đồng bộ,... đã dẫn đến thất bại của công tác quy hoạch RNM ở nhiều địa phương. Nguyễn Hoàng Trí (1999) nghiên cứu cấu trúc chức năng hệ thống tự nhiên và vai trò của cộng đồng trong việc sử dụng và bảo vệ nguồn lợi RNM trong khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thủy và những vấn đề kinh tế - xã hội hỗ trợ việc xây dựng các phương án bảo vệ và quản lý RNM sau khi rừng được phục hồi lại. Lê Bá Toàn (1998) đã thảo luận về giải quyết mối quan hệ giữa phục hồi hệ sinh thái RNM với nuôi trồng thủy sản ở Cà Mau là phải quy hoạch lại các vùng nuôi tôm và rừng phòng hộ. Từ năm 2002 – 2004, Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh và phân viện Điều tra Quy hoạch rừng II thuộc bộ NN&PTNT đã thực hiện đề án nghiên cứu về pháp luật, định chế, chính sách và giá trị kinh tế tài nguyên đất ngập nước.
  20. 11 Trong những năm gần đây, nhiều nơi đã áp dụng các phương thức quản lý rừng cộng đồng và đồng quản lý vào quản lý rừng ngập mặn, thành công nhất là VQG Xuân Thủy (Nam Định). Kết quả cho thấy theo phương thức đồng quản lý, chẳng những rừng ngập mặn được quản lý bảo vệ tốt hơn mà đời sống người dân vùng rừng cũng được nâng lên nhờ khai thác bền vững các nguồn lợi từ rừng. Các nghiên cứu về RNM trên Thế giới và Việt Nam đều chỉ ra rằng RNM đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Ngoài ra, RNM còn đóng vai trò lớn trong việc phát triển kinh tế, là môi trường sống của nhiều loài thủy sản,... Tuy nhiên vai trò và giá trị của RNM vẫn chưa được quan tâm đúng mức.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2