intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý bảo vệ rừng huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng, góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý bảo vệ rừng huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN TRUNG NGHĨA NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG MÃ NGÀNH: 8620211 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ TIẾN THỊNH Hà Nội, 2019
  2. i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2019 Ngƣời cam đoan Nguyễn Trung Nghĩa
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Phòng Đào tạo sau đại học cũng như thầy cô giáo Trường Đại học Lâm Nghiệp Hà Nội, cán bộ Hạt Kiểm lâm huyện Tuyên Hóa. Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Vũ Tiến Thịnh người hướng dẫn khoa học, đã hướng dẫn tận tình, chỉ bảo, truyền đạt kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Quản lý tài nguyên rừng, Phòng Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Lâm Nghiệp Hà Nội, Hạt Kiểm lâm huyện Tuyên Hóa cùng gia đình, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập và nghiên cứu, xây dựng luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ còn những hạn chế. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy cô và đồng nghiệp để bài luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2019 Học viên Nguyễn Trung Nghĩa
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ........................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 4 1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 4 1.1.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................... 4 1.1.2. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài............................................ 5 1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam ............................................. 7 1.2.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................... 7 1.2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................. 8 1.2.3. Các văn bản của tỉnh Quảng Bình liên quan đến việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng................................................................................... 9 Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 11 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 11 2.1.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................... 11 2.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 11 2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 11 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 11 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 11 2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 12
  5. iv 2.3.1. Nghiên cứu đặc điểm tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Tuyên Hóa............................................................................................................ 12 2.3.2. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng tại huyện Tuyên Hóa ................................................................................................. 12 2.3.3. Phân tích, đánh giá những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý bảo vệ rừng tại huyện Tuyên Hóa ............................................................ 12 2.3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng tại huyện Tuyên Hóa ............................................................ 12 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 13 2.4.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ........................................ 13 2.4.2. Phương pháp xác định đối tượng điều tra...................................... 13 2.4.3. Phương pháp thu thập số liệu......................................................... 14 2.4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 14 Chƣơng 3. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................. 16 3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 16 3.1.1. Vị trí địa lý, hành chính .................................................................. 16 3.1.2. Điều kiện địa hình........................................................................... 17 3.1.3. Khí hậu, thời tiết, thủy văn ............................................................. 17 3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................... 19 3.2. Tình hình kinh tế - xã hội...................................................................... 21 3.2.1. Dân số, tôn giáo.............................................................................. 21 3.2.2 Thực trạng đời sống dân cư............................................................. 22 3.2.3. Giao thông ...................................................................................... 22 3.2.4. Kinh tế lâm nghiệp .......................................................................... 23 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 24 4.1. Đặc điểm tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu ............................... 24 4.2. Thực trạng trong công tác quản lý bảo vệ rừng tại huyện Tuyên Hóa . 29 4.2.1. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng ............................................ 30
  6. v 4.2.2. Công tác tổ chức lực lượng quản lý bảo vệ rừng ........................... 37 4.2.3. Công tác kiểm tra, kiểm soát lâm sản............................................. 38 4.2.4. Công tác quản lý các cơ sở cưa xẻ, chế biến gỗ ............................ 42 4.2.5. Công tác phòng chống phá rừng và lấn chiếm đất lâm nghiệp ..... 43 4.2.6. Tình hình khai thác rừng trái phép................................................. 46 4.2.7. Công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật...................... 49 4.2.8. Đánh giá vai trò của các bên liên quan trong công tác QLBVR ... 51 4.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bảo vệ rừng .... 54 4.3.1. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến quản lý bảo vệ rừng .......... 54 4.3.2. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế đến công tác quản lý bảo vệ rừng ..55 4.3.3. Ảnh hưởng của xã hội: phong tục, tập quán, kiến thức bản địa .... 56 4.4. Tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, thuận lợi khó khăn đối với công tác quản lý bảo vệ rừng .................................................. 57 4.4.1. Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ............................ 57 4.4.2. Những thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý bảo vệ rừng . 59 4.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 61 4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn huyện Tuyên Hóa.................. 62 4.5.1. Giải pháp ngăn chặn hành vi phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp62 4.5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát lâm sản ..64 4.5.3. Giải pháp trong công tác tuyên truyền pháp luật về bảo vệ rừng . 64 4.5.4. Giải pháp về phòng cháy chữa cháy rừng...................................... 65 4.5.5. Giải pháp về kiện toàn tổ chức, xây dựng lực lượng QLBVR ........ 65 4.5.6. Giải pháp về ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và hợp tác quốc tế 66 4.5.7. Giải pháp về kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân ............. 66 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa BVR Bảo vệ rừng QLBVR Quản lý bảo vệ rừng QLBV & PTR Quản lý bảo vệ và phát triển rừng PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng KHCN Khoa học công nghệ PTNT Phát triển nông thôn UBND Ủy ban nhân nhân FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc ELCDP Chương trình phát triển cộng đồng địa phương ICIMOD International Centre for Integrated Mountain Development UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 3.1. Tổng hợp tình hình khí tượng thủy văn .......................................... 18 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Tuyên Hóa ............................... 20 Biểu đồ 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Tuyên Hóa .................................. 20 Bảng 3.3. Thống kê các dân tộc phân bố tại huyện Tuyên Hoá ..................... 21 Bảng 4.1 Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo chức năng .................. 24 Biểu đồ 4.1. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo chức năng ............. 24 Bảng 4.2. Diện tích rừng qua các năm của huyện Tuyên Hóa (ha) ................ 25 Bảng 4.3. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp các xã của huyện Tuyên Hóa năm 2018 ................................................................................................................. 25 Bảng 4.4. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo chủ quản lý .............. 27 Biểu đồ 4.2. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo chủ quản lý ........... 27 Bảng 4.5. Hiện trạng diện tích các trạng thái rừng, đất lâm nghiệp và trữ lượng rừng huyện Tuyên Hóa ......................................................................... 28 Bảng 4.6. Thống kê dụng cụ, phương tiện PCCCR huyện Tuyên Hóa năm 2018 ................................................................................................................. 31 Bảng 4.7. Tổng hợp số liệu cháy rừng huyện Tuyên Hóa (2015 - 2018) ....... 32 Biểu đồ 4.3. Tình hình cháy rừng trên địa bàn huyện Tuyên Hóa .................. 32 Bảng 4.8. Tổng hợp cháy rừng theo xã từ năm 2015 - 2018 .......................... 33 Biểu đồ 4.4. Số vụ, diện tích cháy rừng phân theo xã .................................... 34 Bảng 4.9. Tổng hợp cháy rừng theo các tháng (2015 - 2018) ........................ 34 Biểu đồ 4.5. Số vụ, diện tích cháy rừng phân theo các tháng ......................... 35 Bảng 4.10. Tổ chức bộ máy và biên chế làm công tác QLBVR ..................... 37 Bảng 4.11. Tình hình mua, bán, vận chuyển, cất giữ, chế biến, KDLS trái phép phân theo đơn vị cấp xã .......................................................................... 39 Bảng 4.12. Tổng hợp tình hình vi phạm lâm luật trên huyện Tuyên Hóa ...... 39
  9. viii Bảng 4.13. Tình hình phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp phân theo đơn vị xã, thị trấn từ năm 2015 - 2018 ............................................................ 44 Biểu đồ 4.6. Tình hình phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp phân theo xã .... 45 Bảng 4.14. Tình hình phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp tại huyện Tuyên Hóa .................................................................................................................. 46 Bảng 4.15. Tình hình vi phạm khai thác gỗ trái phép chia theo loại rừng...... 47
  10. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Tuyên Hóa ........................................... 16 Hình 4.1. Cháy rừng Thông ở xã Sơn Hóa .................................................... 35 Hình 4.2. Phối hợp với các lực lượng chữa cháy rừng ................................... 36 Hình 4.3. Cưa xẻ gỗ không rõ nguồn gốc tại xưởng cưa thuộc xã Ngư Hóa . 43 Hình 4.4. Các lực lượng đo đếm gỗ tại TK 19, xã Thanh Hóa ....................... 48 Hình 4.5. Vận chuyển, áp giải gỗ khai thác lậu ở TK 19 về trạm BVR Khe Núng.48 Hình 4.6. Tập huấn ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào lâm nghiệp ................ 50 Hình 4.7. Bản nghiêm cấm săn bắt ĐVHD ở khu rừng đặc dụng .................. 51 Hình 4.8. Sơ đồ Veen trong công tác QLBVR trên địa bàn huyện Tuyên Hóa ... 52
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Rừng là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Rừng không những là cơ sở phát triển kinh tế thông qua việc cung cấp nguồn gỗ, tre, nứa, đặc sản rừng, các loài động vật, thực vật có giá trị trong nước và xuất khẩu… mà còn giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng. Rừng tham gia vào quá trình điều hòa khí hậu, đảm bảo chu chuyển oxy và các nguyên tố cơ bản khác, duy trì tính ổn định, độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm mức ô nhiễm không khí, bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường sống… bên cạnh đó, rừng còn mang ý nghĩa quan trọng về cảnh quan thiên nhiên và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, một sự thật đang diễn ra tài nguyên rừng ngày càng suy giảm về số lượng, chất lượng và giảm khả năng tái tạo. Ở Việt Nam, năm 1943 độ che phủ của rừng là 43% và đến năm 1995 thì diện tích rừng còn lại 25%. Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn đến năm 2018, toàn quốc có tổng diện tích trên 14 triệu ha rừng, bao gồm 10,2 triệu ha rừng tự nhiên và 3,8 triệu ha rừng trồng. So với năm 2010, tổng diện tích rừng Việt Nam đã tăng lên 700 ngàn ha rừng, trong đó rừng trồng tăng 800 ngàn ha và rừng tự nhiên giảm 100 ngàn ha rừng. Qua con số trên, cho ta thấy diện tích rừng Việt Nam trong những năm gần đây đang tăng về diện tích rừng nhưng chủ yếu là tăng diện tích các loại rừng trồng trong khi đó diện tích rừng tự nhiên vẫn đang bị suy giảm một cách nghiêm trọng. Tuyên Hoá là một huyện thuộc miền Tây Bắc của tỉnh Quảng Bình, có địa hình tương đối phức tạp, diện tích chủ yếu là đồi núi, trong đó rừng chiếm diện tích tương đối lớn, hệ sinh thái rừng ở đây đa dang và phong phú, nơi đây còn giữ được những loài thực vật quý hiếm như: táu, sến… cùng các loại lâm sản ngoài gỗ như tre, nứa, song, mây, hoa lan và các loại cây dược liệu
  12. 2 quý hiếm có giá trị về y học. Nhưng trong những năm gần đây do sức ép của dân số nhu cầu về sản phẩm gỗ ngày càng tăng của thị trường dẫn đến việc khai thác và tàn phá rừng diễn ra ngày càng nghiêm trọng gây tổn hại lớn tới nguồn tài nguyên rừng. Ở một số vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thì tình trạng đốt rừng làm nương rẫy gây ra các hiện tượng xói mòn đất và cháy rừng hàng năm vẫn còn diễn ra. Công tác quản lý bảo vệ rừng trong những năm gần đây được chính quyền địa phương quan tâm, nhưng do địa hình phức tạp, nhận thức của người dân chưa cao cho nên gặp nhiều khó khăn và thách thức. Nhằm tìm hiểu kĩ hơn về thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng trện địa bàn huyện Tuyên Hóa - tỉnh Quảng Bình, từ đó nghiên cứu tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng nâng cao giá trị kinh tế từ rừng, góp phần quản lý bảo vệ hiệu quả diện tích rừng hiện có trên địa bàn, tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý bảo vệ rừng huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình”. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu là tài liệu, căn cứ khoa học tìm hiểu và nghiên cứu về thực trạng quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, là cơ sở luận chứng khoa học giúp cho các nhà quản lý, nhà lập chính sách có căn cứ trong việc hoạch định chính sách, kế hoạch hành động, giải pháp quản lý tài nguyên rừng, đồng thời là cơ sở khoa học cho việc định hướng khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng ở huyện Tuyên Hóa nói riêng cũng như tỉnh Quảng Bình nói chung. - nghĩa thực tiễn: Đề tài cung cấp thêm kết quả về các nguồn tài nguyên rừng cũng như công tác quản lý tài nguyên rừng ở huyện Tuyên Hóa và bổ sung thêm những
  13. 3 thông tin giúp cho công tác tìm hiểu, đánh giá tài nguyên rừng trong những năm tiếp theo được hoàn thiện và chặt chẽ hơn. Kết quả nghiên cứu và các tài liệu, số liệu trong đề tài có thể sử dụng lâu dài cho các mục đích khác trên địa bàn nghiên cứu. Khẳng định vai trò của rừng ở địa bàn nghiên cứu, xác định được những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong việc quản lý tài nguyên rừng tại địa phương. Đề xuất những giải pháp quản lý và bảo vệ phát triển tài nguyên rừng ở Tuyên Hóa - Quảng Bình.
  14. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế giới 1.1.1. Cơ sở lý luận Tài nguyên rừng đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên rừng đang ngày càng cạn kiệt do nhiều nguyên nhân như: biến đổi khí hậu, cháy rừng, nạn phá rừng, khai thác rừng quá mức… Vì vậy, hiện nay công tác quản lý bảo vệ rừng một cách bền vững nhằm ổn định cuộc sống hiện tại của con người, trong tương lai và cho các thế hệ mai sau là một vấn đề đang được cộng đồng trên toàn thế giới quan tâm. Quản lý rừng bền vững đề cập đến hai khía cạnh quan trọng là xây dựng, bảo vệ và sử dụng các nguồn tài nguyên rừng phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của con người được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục và ổn định qua các thế hệ. Quản lý và sử dụng rừng bền vững bao gồm các quy trình công nghệ, chính sách, hoạt động, nhằm hội nhập những nguyên lý kinh tế và xã hội mới với các mối quan tâm về môi trường sao cho có thể đồng thời đảm bảo các mặt sau: - Giảm mức độ nguy cơ cho sản xuất; - Duy trì và nâng cao sự phục vụ sản xuất; - Có thể đứng vững được kinh tế; - Có thể chấp nhận được về mặt xã hội; - Không gây ô nhiễm môi trường. Nói cách khác, loại hình sử dụng tài nguyên rừng có thể được coi là bền vững nếu như cách sử dụng có tính cân đối về mặt xã hội, có cơ sở về mặt
  15. 5 môi trường, được chấp nhận về mặt chính trị, có tính khả thi về mặt kỹ thuật và phù hợp về mặt kinh tế. 1.1.2. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài Các nghiên cứu về Chương trình phát triển cộng đồng địa phương (gọi tắt là ELCDP) thực hiện bởi sự tài trợ của FAO với một số nghiên cứu chuyên đề tại nhiều nước đã khẳng định rằng, nguồn lợi chủ yếu từ quản lý rừng hay các hoạt động từ rừng cần thuộc về các cá nhân hay nhóm của các cộng đồng tham gia. Các nghiên cứu này đã tìm cách mô tả và phân tích các loại hình quản lý tài nguyên rừng có sự tham gia của nhiều nước khác nhau. Các vấn đề về tài liệu hóa, đào tạo đã được triển khai từ những năm 1985. Những trọng tâm về vấn đề xã hội liên quan đến quản lý rừng đã được nhấn mạnh, như: Nếu những cây hoặc rừng không do người địa phương quan tâm và cơ chế hành chính (thể chế) không cho phép người dân tiếp cận lợi ích từ quản lý nó thì các dự án không bao giờ thực hiện được [1]. Tại Ấn Độ, hình thức điển hình phổ biến nhất là những sự kết hợp thích hợp giữa quản lý từ phía chính phủ và những cá nhân hay những nhóm điển hình thông qua những hình thức kết hợp hết sức đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, có hai hình thức chủ yếu, điển hình, đó là rừng cộng quản (viết tắt tiếng Anh là JFM) và rừng cộng quản có sự tham gia (JPFM). Sự thay đổi có tính chất chiến lược của Ấn Độ về quản lý tài nguyên rừng nói riêng và tài nguyên thiên nhiên nói chung là xuất phát từ chiến lược của Chính phủ đó là việc coi trọng những nhu cầu cơ bản của người dân sống gần kề với rừng như chất đốt, thức ăn gia súc, gỗ làm nhà… và vai trò của họ trong gìn giữ, bảo tồn tài nguyên. Luật đất đai đã tạo điều kiện gây nên động lực cho cá nhân và cộng đồng trồng cây phân tán, trồng rừng tập trung và quản lý bảo vệ rừng hiện có, đặc biệt đối với những thổ dân có truyền thống, tập tục riêng. Tại Bangladesh, lâm nghiệp cộng đồng được phát triển như một hợp phần của giải pháp canh tác và phát triển nông thôn tổng hợp đã đòi hỏi việc
  16. 6 thay đổi chính sách cũng như luật pháp trong ngành lâm nghiệp, trọng tâm là quản lý rừng có sự tham gia, đặc biệt coi trọng vai trò của phụ nữ. Các giải pháp cung cấp dịch vụ kỹ thuật, hỗ trợ khuyến nông và các nghiên cứu định hướng theo nhu cầu, đơn đặt hàng là những yếu tố thúc đẩy cho sự thành công cho hình thức quản lý đó. Tại Nepal, một loạt các nghiên cứu sâu sắc và có hệ thống của ICIMOD đã làm rõ các hình thức quản lý rừng dựa vào cộng đồng thành công của Nepal, đặc biệt là hình thức nhóm sử dụng rừng tiêu biểu từ 3 vùng đại diện: Sankhawasabha, Dhankuta và Ilam. Các nghiên cứu chuyên đề này đã đề xuất cho phạm vi toàn quốc những cơ chế và quá trình cần hoàn thiện trong quản lý tài nguyên rừng có hiệu quả hơn tại Nepal. Tại SriLanka đất nước này cũng đã thử nghiệm hình thức quản lý rừng có sự tham gia dựa trên kinh nghiệm của các nước lân cận. Tuy nhiên, do thiếu sự tham gia thích hợp, do khung pháp lý chưa hoàn thiện nên thử nghiệm đã không thành công trong những năm đầu. Các nghiên cứu đã đề xuất có sự thay đổi chính sách và luật cần có những sự cải cách, đồng thời cũng cần có sự hoàn thiện về việc thực hiện hệ thống cộng quản tài nguyên rừng. Hiện nay, các nước trên thế giới đã xây dựng nhiều mô hình, chính sách về công tác quản lý bảo vệ rừng khác nhau phù hợp với tình hình thực tế trong nước và đem lại hiệu quả; các công trình nghiên cứu khoa học thì được tiến hành khá đồng bộ trên nhiều khía cạnh khác nhau và đều tập trung chú trọng tới các chính sách quản lý bảo vệ và phát triển rừng theo hướng cộng đồng có sự tham gia của người dân, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các bên liên quan trong tổ chức quản lý rừng, đặc biệt chú trọng về hiệu quả các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu đều mang tính chất vĩ mô, chưa đưa ra được nhiều giải pháp cụ thể, đa dạng để có thể áp dụng được với điều kiện thực tế của từng vùng, từng địa phương khác nhau trong quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
  17. 7 1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam 1.2.1. Cơ sở lý luận Trong những năm qua do dân số tăng nhanh, nhu cầu sử dụng lâm sản xã hội ngày càng cao, việc khai thác rừng trái pháp luật, khai thác không đúng quy trình, chỉ chú trọng về lợi ích kinh tế mà không chú ý đến việc tái tạo và nuôi dưỡng rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đất lâm nghiệp làm cho diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp và chất lượng rừng ngày càng suy giảm, làm ảnh hưởng đến tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng. Trước tình hình đó Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản và luật có liên quan đến các hoạt động về sản xuất lâm nghiệp như: - Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Luật Lâm nghiệp ngày 16 tháng 11 năm 2017; - Nghị định 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; - Đề án giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2007 - 2010; - Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về thi hành Luật Lâm nghiệp; - Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020; - Quyết định số 49/2016/QĐ-TTg ngày 01/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng sản xuất; số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 về ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ; - Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng; - Quyết định số 44/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách;
  18. 8 - Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; - Chỉ thị số 13 CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường sự lãnh của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; - Quan niệm về công tác bảo vệ rừng trước hết phải xuất phát từ các quy định mang tính pháp lý. Luật Lâm nghiệp bạn hành ngày 16 tháng 11 năm 2017; Quyết định 186/2006/Q Đ-TTg ngày 14/8/2006 về việc ban hành Quy chế quản lý rừng. 1.2.2. Cơ sở thực tiễn Trong những năm qua đã có nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm, nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng theo quan điểm bảo tồn và phát triển. Vũ Hoài Minh và Haws Warfvinge (2002) tiến hành đánh giá về thực trạng quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên của các hộ gia đình và cộng đồng địa phương tại 3 tỉnh Hòa Bình, Nghệ An và Thừa Thiên Huế. Các tác giả tìm hiểu về sự hình thành, các lợi ích đạt được và những vấn đề hưởng lợi, quyền sử dụng, các chính sách liên quan đến hình thức quản lý, bảo vệ rừng này. Trong 5 mô hình quản lý, bảo vệ rừng cộng đồng, có 4 hình thức là tự phát của cộng đồng địa phương và được chính quyền địa phương chấp thuận. Họ tự đề ra quy định quản lý, sử dụng lâm sản cũng như hoạt động bảo vệ, phát triển rừng. Theo Quách Đại Ninh (2003), đánh giá tác động của chính sách giao đất lâm nghiệp đến quá trình phát triển kinh tế hộ gia đình. Qua nghiên cứu một số hộ gia đình có đất lâm nghiệp và không có đất lâm nghiệp trong địa bàn Bắc An, huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương, tác giả kết luận chính sách giao, khoán đất lâm nghiệp đã làm thay đổi nhận thức của người dân vào rừng. Sau khi n hận đất, các hộ gia đình yên tâm sản xuất và sử dụng đất một cách hợp
  19. 9 lý, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống. Tuy nhiên, đề tài chưa đưa ra được một số mô hình sản xuất mà người dân ưa thích, đồng thời với điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của vùng nghiên cứu để hộ gia đình tham khảo và phát triển sản xuất. Trong quy hoạch phát triển nông thôn lâm nghiệp cấp xã, Nguyễn Bá Ngãi năm 2000 đã nghiên cứu về cơ sở khoa học thực tiễn cho quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp cấp xã vùng trung tâm miền núi phía Bắc Việt Nam. Kết quả nghiên cứu tác giả đã xác định được khả năng áp dụng, trình tự và phương pháp quy hoạch phát triển lâm nghiệp cấp xã cho vùng trung tâm miền núi phía Bắc Việt Nam. Nhìn chung việc nghiên cứu xây dựng các chính sách, các công trình nghiên cứu khoa học và tổ chức quản lý bảo vệ rừng được nhà nước đặc biệt quan tâm, rất nhiều chủ trương chính sách, các công trình nghiên cứu, các dự án được phê duyệt và triển khai. Các văn bản pháp luật được ban hành đã tạo hành lang pháp lý quan trọng cho việc quản lý bảo vệ rừng ở nước ta. Các công trình nghiên cứu mô hình quản lý bảo vệ rừng dựa vào cộng đồng có sự tham gia của người dân, mô hình nông lâm kết hợp được tập trung nghiên cứu trong khi đó các nghiên cứu về đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng còn rất ít hoặc nếu có cũng chỉ thực hiện trên diện rộng chưa đi cụ thể vào từng địa phương. 1.2.3. Các văn bản của tỉnh Quảng Bình liên quan đến việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Tình hình diễn biến Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cũng diễn ra hết sức phức tạp, nhận thức được điều đó, UBND tỉnh Quảng Bình đã đưa ra một số quyết định, chỉ thị để công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng được thực hiện hiệu quả hơn. Đó là các quyết định của UBND tỉnh như: Quyết định 227/QĐ-UB ngày 23 tháng 06 năm 1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chỉ thị 287/TTg ngày 05
  20. 10 tháng 02 năm 1997 của Thủ tướng chính phủ về việc tổ chức truy quét những cá nhân, tổ chức phá hoại rừng. Quyết định 38/1999/QĐ-UB ngày 23/09/1999 của Chủ tịch UBND về việc ban hành quy định chức năng nhiệm vụ của các ngành, các cấp trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, UBND tỉnh Quảng Bình còn ban hành một số Chỉ thị, Nghị quyết tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng như: Chỉ thị 16/2001/CT-UB, ngày 19/04/2001 về việc tăng cường công tác kiểm tra và xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng động vật hoang dã. Quyết định 38/2016/QĐ-UBND, ngày 29/11/2016 ban hành Quy chế cứu hộ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Chỉ thị 13/2006/CT-UBND 14/04/2006 về việc tăng cường các biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng. Chỉ thị 19/CT-UBND 30/7/2008 về việc tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng. Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND 17/7/2009 về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2008 - 2020; một số văn bản chỉ đạo trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Tại huyện Tuyên Hóa - tỉnh Quảng Bình tính đến nay chính quyền địa phương các cấp hàng năm mới chỉ xây dựng được các phương án QLBVR và PCCCR, ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Tuy nhiên, các phương án trên còn mang tính tổng hợp, chưa sát với tình hình thực tế của địa phương. Vì vậy, cần khuyến khích nhiều đề tài nghiên cứu khoa học hơn tại đây nhằm đề xuất các giải pháp thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn huyện.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0