intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

19
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho các dự án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HUỲNH VĂN CHƯƠNG HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu và số liệu trong khóa luận là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ khóa luận nào khác. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thiện khóa luận này đều đã được cảm ơn, các thông tin tham khảo, trích dẫn đều đã được chỉ rõ tác giả và nguồn gốc. Tác giả khóa luận Nguyễn Thị Ánh Tuyết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình học và thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của quý Thầy, Cô trong Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Huế, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Huỳnh Văn Chương, người hướng dẫn khoa học, đã tận tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn đến các tập thể và cá nhân: UBND quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng, Phòng Tài nguyên & Môi trường quận Sơn Trà và Chi nhánh trung tâm phát triển quỹ đất số 2 Thành phố Đà Nẵng đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn tới người thân, bạn bè đã góp ý, động viên giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong quá trình thực hiện đề tài. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ánh Tuyết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Trong thời gian qua, việc giải phóng mặt bằng, thu hồi đất đã gặp không ít khó khăn, làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của nhiều dự án trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Để đánh giá thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh tiến độ của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đáp ứng được yêu cầu cải cách hành chính của nhà nước trên địa bàn, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”. Với phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn, đồng thời tiến hành thu thập thông tin của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong diện giải tỏa bồi thường và bố trí tái định cư thông qua phiếu điều tra hoặc phỏng vấn trực tiếp các đối tượng có liên quan như: Các cấp chính quyền, ban quản lý các dự án, hội đồng giải phóng mặt bằng, các cơ quan tổ chức có liên quan khác và phỏng vấn người dân, cán bộ địa phương,... để thu thập các thông tin sơ cấp nhằm đạt được mục đích nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đề tài cho thấy: - Công tác quản lý đất đai trên địa bàn quận còn khá lỏng lẻo, hệ thống lưu trữ hồ sơ, dữ liệu địa chính thiếu khoa học nên khi thu hồi, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ mất rất nhiều thời gian và công sức. - Các chủ trương, chính sách của tỉnh, của huyện trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và bố trí tái định cư được thực hiện khá hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của nhà nước và của nhân dân. Đối với 02 dự án đã nghiên cứu, về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. - Khung giá đất, cây cối hoa màu, vật kiến trúc được điều chỉnh kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị chức năng thực hiện các dự án và cơ bản được người dân ủng hộ và chấp nhận. Tuy vậy, đơn giá bồi thường về đất đai còn thấp so với thực tế. Giá bồi thường về cây cối, hoa màu, vật kiến trúc cũng tương đối thấp. Các hạng mục về vật kiến trúc quy định chưa đầy đủ, gây khó khăn trong việc áp giá. Cán bộ trực tiếp thực thi công tác chưa được đào tạo, thiếu tính chuyên nghiệp. Nguồn vốn bố trí cho việc giải phóng mặt bằng một số dự án còn thiếu, dẫn đến kéo dài thời gian. Hệ thống văn bản pháp luật còn có sự chồng chéo giữa các ngành,... Trước những hạn chế, bất cập trong công tác giải phóng mặt bằng, đề tài đã nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tăng cường sự tham gia của người dân như: Khẩn trương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv hoàn thiện các chính sách, pháp luật nhằm đảm bảo tính nhất quán, đảm bảo cộng bằng, tránh tình trạng mỗi địa phương, mỗi dự án có chính sách khác nhau. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ trong việc giải quyết hồ sơ cho công dân. Một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân, giúp người dân chủ động trong việc tiếp cận thông tin cũng như đóng góp ý kiến cho việc thực hiện dự án, góp phần đẩy nhanh tiến độ dự án, giúp cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta đạt được sự đồng thuận cao của người dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................. 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................... 3 1.1.1. Các khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ..... 3 1.1.2. Bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ................................................ 5 1.1.3. Đặc điểm của việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........................................... 6 1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ............ 7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 8 1.2.1. Thực tiễn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của một số nước trên thế giới ................................................................................................................. 8 1.2.2. Thực tiễn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở Việt Nam ....... 14 1.2.3. Trình tự các bước giải phóng mặt bằng tại thành phố Đà Nẵng ........................ 22 1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............... 28 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 31 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 31 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 31 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 31 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 31 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 31 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................................... 31 2.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ............................................................ 32 2.3.3. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu, tài liệu .................................... 32 2.3.4. Phương pháp minh họa bằng bảng biểu và hình ảnh ......................................... 33 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 34 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ........................................................................................................................... 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 34 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 38 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.............................................................................................................. 43 3.2. KHÁI QUÁT CÁC DỰ ÁN NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ......................................................................................... 45 3.2.1. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu vực Trung tâm hành chính quận Sơn Trà (đợt 1). ......................................................................................................... 45 3.2.2. Dự án khu dân cư An Cư 5 (giai đoạn 3). ......................................................... 47 3.2.3. Nhận xét chung về 2 dự án trong vùng nghiên cứu ........................................... 49 3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ TRONG VÙNG DỰ ÁN ................................................................... 50 3.3.1. Tình hình chung về giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Sơn Trà................. 50 3.3.2. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại quận Sơn Trà giai đoạn 2009- 2017........................................................................................................................... 51 3.3.3. Đánh giá quá trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và bố trí tái định cư của 02 dự án nghiên cứu trên địa bàn quận Sơn Trà ........................ 52 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI CỦA CÁC DỰ ÁN NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................... 67 3.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ...................................................................... 74 3.5.1. Giải pháp về chính sách và pháp luật................................................................ 74 3.5.2. Giải pháp về nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ ................................................... 76 3.5.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sự tham gia của người dân trong công tác giải phóng mặt bằng ......................................................................................................... 76 3.5.4. Giải pháp đảm bảo đời sống cho người dân có đất bị thu hồi ............................ 78 3.5.5. Giải pháp cụ thể ............................................................................................... 79 3.5.6. Các giải pháp khác ........................................................................................... 81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 83 1. Kết luận ................................................................................................................. 83 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 86 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 89 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Có nghĩa là BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BTTH Bồi thường thiệt hại CP Chính phủ GDP Tổng sản phẩm nội địa GPMB Giải phóng mặt bằng GTĐB Giải tỏa đền bù HĐBT Hội đồng bồi thường HĐND Hội đồng nhân dân KCN Khu công nghiệp NĐ Nghị định NQ Nghị quyết QĐ Quyết định QLĐBGT Quản lý đền bù giải tỏa QSDĐ Quyền sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất STNMT Sở tài nguyên và môi trường TĐC Tái định cư TP Thành phố TTr Tờ trình TT Thông tư TTCN Tiểu thủ công nghiệp TTLB Thông tư liên bộ TTg Thủ tướng chính phủ TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Phân bố dân cư quận năm 2017.................................................................. 40 Bảng 3.2. So sánh một số tiêu chí về chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giữa Luật đất đai 2003 và Luật đất đai 2013 .................................................. 49 Bảng 3.3. Đơn giá bồi thường đất ở dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu vực Trung tâm hành chính quận Sơn Trà (đợt 1) ......................................................................... 59 Bảng 3.4. Đơn giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng lâu năm, dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu vực Trung tâm hành chính quận Sơn Trà (đợt 1)................................... 59 Bảng 3.5. Đơn giá bồi thường đất ở dự án Khu dân cư An Cư 5 (giai đoạn 3) ............ 60 Bảng 3.6. Đơn giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng lâu năm dự án Khu dân cư An Cư 5 (giai đoạn 3)............................................................................................................ 60 Bảng 3.7. Tổng diện tích thu hồi đất .......................................................................... 61 Bảng 3.8. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ ............................................................... 61 Bảng 3.9. Tổng diện tích thu hồi đất .......................................................................... 62 Bảng 3.10. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ ............................................................. 62 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát ý kiến của người dân trong các dự án nghiên cứu đối với đơn giá bồi thường về đất .......................................................................................... 67 Bảng 3.12. Tổng hợp đơn giá bồi thường, hỗ trợ về tài sản, vật kiến trúc thuộc 2 dự án nghiên cứu ................................................................................................................. 68 Bảng 3.13. Tổng hợp đánh giá về việc làm và thu nhập của người dân thuộc 2 dự án nghiên cứu ................................................................................................................. 69 Bảng 3.14. Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ..................... 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Quy trình thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thành phố Đà Nẵng. ......................................................................................................................... 27 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa bàn nghiên cứu ................................................................... 34 Hình 3.2. Sơ đồ vị trí Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu vực Trung tâm hành chính quận Sơn Trà (đợt 1) ................................................................................ 46 Hình 3.3. Sơ đồ vị trí Dự án khu dân cư An Cư 5 (giai đoạn 3). ................................. 47 Biểu đồ 3.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất trên địa bàn quận Sơn Trà ..................... 37 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ mô tả sự đồng tình của người dân thuộc 2 dự án nghiên cứu ..... 68 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ mô tả ý kiến của người dân về thu nhập và việc làm sau khi bị thu hồi đất thuộc 2 dự án nghiên cứu ............................................................................... 70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Đất đai là tài sản vô cùng quý giá do Nhà nước thống nhất quản lý. Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tư liệu sản xuất, là mặt bằng để xây dựng các công trình phục vụ đời sống, sinh hoạt, sản xuất kinh doanh của con người. Việt Nam là một nước đang trong quá trình phấn đấu xây dựng nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX của nước ta quyết định chiến lược cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội 10 năm đầu của thế kỉ 21 là "Chiến lược đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp cùng với chiến lược củng cố, phát triển hội nhập kinh tế quốc tế"… Việc xây dựng các công trình, các cơ sở hạ tầng như: đường giao thông, cầu cống, các nhà máy xí nghiệp, các khu công nghiệp, khu chế xuất,...để phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi phải có một diện tích không nhỏ mặt bằng sạch. Thực tế hiện nay cho thấy công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là một vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, tác động tới nhiều mặt của đời sống kinh tế -xã hội do chính sách bồi thường, hỗ trợ đối với người bị thu hồi đất chưa thỏa đáng, chưa đáp ứng được nguyện vọng và nhu cầu ổn định đời sống, sản xuất của họ sau khi di dời. Ngoài ra, công tác giải phóng mặt bằng một khâu quan trọng và có tính đặc thù, không những ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ đầu tư mà còn liên quan đến sự ổn định tình hình kinh tế, chính trị- xã hội của đất nước, là điều kiện tiên quyết triển khai thực hiện dự án. Trong những năm gần đây, Sơn Trà là một trong những quận của thành phố Đà Nẵng có tốc độ đô thị hóa đang diễn ra khá nhanh, nền kinh tế ngày càng phát triển. Để triển khai các dự án đầu tư xây dựng và cải thiện cơ sở hạ tầng, tất cả các dự án đều cần quỹ đất, muốn vậy nhà nước cần phải thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng cho các đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho các dự án đầu tư. Công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất, tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của nhà nước, chủ đầu tư, đặc biệt với hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, ngoài đơn giá bồi thường chưa hợp lý, còn là do chế độ chính sách về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn nhiều bất cập, chưa đảm bảo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 Do đó, việc “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng” là việc làm cần thiết, nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp khắc phục những tồn tại, góp phần làm cho công tác quản lý nhà nước về đất đai và công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ngày càng tốt hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho các dự án. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án trên địa bàn trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng, để thấy rõ những kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Góp phần làm rõ những chính sách của nhà nước và địa phương về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Là cơ sở tham khảo cho các công trình nghiên cứu ở các địa bàn khác của thành phố Đà Nẵng. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Thấy được thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án từ đó đưa ra những chính sách hợp lý để góp phần hoàn thiện chính sách về bồi thường hỗ trợ và tái định cư. - Đề xuất các giải pháp để đẩy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 1.1.1.1. Thu hồi đất - Thu hồi đất: là việc Nhà nước ra Quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất của cá nhân hay thu lại đất đã giao cho tổ chức quản lý hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [4]. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất (QSDĐ) của người được Nhà nước trao QSDĐ hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. 1.1.1.2. Bồi thường Trong đời sống hàng ngày “bồi thường” là thuật ngữ được sử dụng trong trường hợp một người có hành vi gây thiệt hại cho người khác và họ phải có trách nhiệm bồi thường cho người bị tiệt hại do hành vi của mình gây ra. Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng: Bồi thường là đền bù những tổn hại gây ra [18]. Trong lĩnh vực pháp luật, trách nhiệm khi một chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho chủ thể khác trong xã hội. Trong lĩnh vực pháp Luật Đất đai thuật ngữ bồi thường (hay đền bù) khi Nhà nước thu hồi đất được đặt ra rất sớm. Nghị định số 151/TTg ngày 14/01/1959 của Hội đồng Chính phủ quy định thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng đất, tại Chương II đã đề cập việc “Bồi thường cho người có ruộng đất bị trưng dụng” [2]. Tiếp đến Thông tư số 1792/TTg ngày 11/01/1970 của Thủ tướng Chính phủ về quy định một số điểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, đất đai, cây cối lâu năm, các hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế mở rộng thành phố cũng đề cập vấn đề bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Đặc biệt khi Luật Đất đai năm 1987 ra đời [14], Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã ban hành Quyết định số 186/HĐBT ngày 31/05/1990 quy định về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác, thuật ngữ “bồi thường” được thay thế bằng thuật ngữ “đền bù”. Thuật ngữ này tiếp tục được sử dụng trong Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 [15] và các Nghị định hướng dẫn thi hành như Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 17/8/1994 của Chính Phủ ban hành quy định về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 22/4/1998 của Chính Phủ ban hành quy định về việc đền bù PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng,… Tuy nhiên, khi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Đất đai năm 2001 được Quốc hội ban hành, thuật ngữ “bồi thường” được sử dụng trở lại và tiếp tục xuất hiện trong Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 197/2004/NĐ- CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất [3]; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Theo khoản 12, điều 3, Luật Đất đai năm 2013 “Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất” [4]. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất có một số đặc trưng cơ bản sau đây [4]: - Bồi thường là trách nhiệm của Nhà nước nhằm bù đắp tổn thất về quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất do hành vi thu hồi của Nhà nước gây ra. - Bồi thường là hậu quả pháp lý trực tiếp do hành vi thu hồi đất của Nhà nước gây ra. Điều này có nghĩa là chỉ phát sinh sau khi có quyết định hành chính về thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. - Bồi thường được thực hiện trong mối quan hệ song phương giữa một bên là Nhà nước (chủ thể có hành vi thu hồi đất) với bên kia là người chịu tổn hại về quyền và lợi ích hợp pháp do hành vi thu hồi đất của Nhà nước gây ra. - Căn cứ để xác định bồi thường là diện tích thực tế bị thu hồi, thiệt hại thực tế về tài sản, cây cối, hoa màu trên đất và khung giá đất do Nhà nước quy định tại thời điểm thu hồi đất. - Người sử dụng đất khi bị Nhà nước thu hồi đất muốn được bồi thường về đất phải thỏa mãn các điều kiện do pháp luật quy định. - Người bị Nhà nước thu hồi không chỉ được bồi thường về đất mà còn được bồi thường thiệt hại về tài sản trên đất và được hưởng các chính sách hỗ trợ, tái định cư của Nhà nước nhằm nhanh chóng ổn định đời sống và sản xuất. - Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. Bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất thực chất là việc giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước và người được giao đất, thuê đất, người bị thu hồi đất. Việc bồi thường thiệt hại về đất không giống với việc trao đổi, mua bán tài sản, hàng hoá trên thị trường. Nó vừa phải đảm bảo lợi ích của người bị thu hồi đất, nhưng đồng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 thời phải đảm bảo lợi ích của nhà nước, có nghĩa là phải giải quyết một cách hài hòa giữa các đối tượng tham gia [11]. 1.1.1.3. Hỗ trợ Bên cạnh thuật ngữ bồi thường, trong các văn bản pháp luật hiện hành còn đề cập đến khái niệm hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Hỗ trợ và tái định cư thể hiện chính sách nhân đạo của Nhà nước và biểu hiện bản chất “của dân, do dân và vì dân” của Nhà nước ta nhằm hỗ trợ, chia sẽ khó khăn với người bị thu hồi đất và giúp họ nhanh chóng ổn định cuộc sống. Theo khoản 14, điều 3, Luật Đất đai năm 2013: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển” [13]. 1.1.1.4. Tái định cư Căn cứ vào quy định, chúng ta có thể: “Tái định cư là việc người sử dụng đất được bố trí nơi ở mới bằng một trong các hình thức như bồi thường bằng nhà ở mới hoặc bồi thường bằng giao đất ở mới hoặc bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới khi họ bị Nhà nước thu hồi đất ở và phải di chuyển chỗ ở” [4]. Người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư vào các khu tái định cư. 1.1.2. Bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng đất nước của Đảng và Nhà nước ta đều nhằm một mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng và văn minh”. Chính vì vậy, trong nhiều chiến lược phát triển của đất nước có chiến lược phát triển nhà ở tạo điều kiện cho nhân dân có nơi ở rộng rãi hơn, tiện nghi hơn qua mỗi thời kỳ phát triển của đất nước. Ăn và ở là hai nhu cầu tối thiểu của con người, một khi hai nhu cầu tối thiểu đó không được đáp ứng thì con người không thể làm khoa học, văn hóa và hoạt động chính trị. Hơn nữa, bài học quý giá của một số nước phát triển cho chúng ta cách nhìn mới và toàn diện, đó là bên cạnh những công sở nguy nga tráng lệ, những cao ốc chọc trời là các khu nhà ổ chuột của người dân lao động . Hiện nay, đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, do đó trong quá trình xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng đòi hỏi chúng ta không chỉ quy hoạch, thiết kế để xây dựng những đô thị đẹp, hiện đại, những công trình công cộng khang trang mà còn kèm theo đó là làm sao cải thiện nơi ở cho người dân một cách tiện nghi, rộng rãi hơn... Để có được như vậy, đòi hỏi chúng ta một cách toàn diện để không thể có một công trình, dự án mới ra đời là kéo theo nhiều người dân không có nơi ở hoặc nơi ở mới kém hơn nơi ở cũ. Bởi lẽ, nếu không nhìn rõ bản chất của vấn đề PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 thì mỗi năm với sự xuất hiện của hàng ngàn dự án đầu tư xây dựng, mà mỗi dự án chỉ cần kéo theo một gia đình không có nơi ở thì dẫn đến hàng ngàn gia đình thiếu nơi ở hoặc chỉ ở những nơi tạm bợ. Điều này không chỉ dừng lại ở đó mà có thể kéo theo hàng loạt các tệ nạn, tiêu cực xã hội phát sinh gây nhiều ảnh hưởng đến tiến trình phát triển của đất nước. Do vậy, vấn đề bồi thường và hỗ trợ tái định cư khi tiến hành giải phóng mặt bằng đang đặt ra yêu cầu cấp bách đối với các cơ quan chức năng trong việc đưa ra các chính sách phù hợp. Trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước thì công tác bồi thường và hỗ trợ tái định cư để giải phóng mặt bằng là một phần quan trọng của nội dung phát triển, bởi vì nó là điều kiện tiên quyết để triển khai các dự án trong tiến trình chỉnh trang đô thị, phát triển các khu công nghiệp và xây dựng đất nước. Do đó trong quá trình xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng đòi hỏi chúng ta không chỉ quy hoạch, thiết kế để xây dựng những đô thị đẹp, hiện đại, những công trình công cộng khang trang mà còn kèm theo đó là làm sao cải thiện nơi ở cho người dân một cách tiện nghi, rộng rãi hơn ... Tuy nhiên, để thực hiện tốt công việc này đòi hỏi phải tổ chức một cách chặt chẽ, hợp lý, khoa học nhằm đảm bảo được tính công bằng, hợp lý, hài hòa giữa lợi ích của nhà nước và người bị thu hồi đất, tạo mọi điều kiện cho người bị thu hồi đất sớm ổn định đời sống sinh hoạt và sản xuất tại nơi ở mới. Với quan điểm chung và về đạo lý thì cần phải xây dựng khu tái định cư có điều kiện sống ít nhất là bằng hoặc cao hơn so với điều kiện sống trước khi di dời. Ngoài ra còn phải quan tâm đến tập quán sản xuất, phong tục xã hội từng nhóm người, quan hệ họ hàng, cộng đồng. Vì vậy, vấn đề bồi thường hỗ trợ tái định cư khi tiến hành giải phóng mặt bằng đang đặt ra yêu cầu cấp bách đối với các cơ quan chức năng trong việc đưa ra các chính sách phù hợp. 1.1.3. Đặc điểm của việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Do vậy, đặc điểm của quá trình bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thể hiện như sau: Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và trình độ dân trí nhất định. Ở khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành, mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó . Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý người dân là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê [18]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.1.4.1. Đối với sự phát triển của cơ sở hạ tầng: - Về mặt tiến độ hoàn thành của dự án: + Tiến độ thực hiện các dự án phụ thuộc vào điều kiện khác nhau như tài chính, lao động, công nghệ, điều kiện tự nhiên, tập quán của những người dân trong diện bị giải tỏa ... Nhìn chung, vấn đề này phụ nhiều vào thời gian tiến hành giải phóng mặt bằng. + Giải phóng mặt bằng thực hiện đúng tiện độ đề ra sẽ tiết kiệm thời gian và việc thực hiện dự án có hiệu quả. Ngược lại, giải phóng mặt bằng kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng của các công trình, ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động cũng như chi phí cho dự án, có gây ra thiệt hại không nhỏ cho đầu tư xây dựng. Chẳng hạn, một dự án dự kiến hoàn thành đến hết mùa khô nhưng do giải phóng mặt bằng chậm kéo dài nên việc xây dựng phải tiến hành vào mùa mưa gây khó khăn cho việc thi công như tập trung vốn, lao động, công nghệ do dự này và ảnh hưởng đến việc thực hiện các dự án khác. -Về mặt kinh tế của dự án + Giải phóng mặt bằng thực hiện tốt sẽ giảm tối đa chi phí cho giải tỏa bồi thường, có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho các công trình khác. Giải phóng mặt bằng kéo dài dẫn đến chi phí bồi thường lớn, không kịp hoàn thành dư án dẫn đến sự quay vòng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tư. Đối với các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh do không đáp ứng được tiến độ đầu tư, vì vậy, nhiều dự án mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp. Còn đối với các dự án đầu tư không kinh doanh, thời gian thi công kép dài, tiến độ thi công ngắt quãng gây ra sự lãng phí rất lớn và ảnh hưởng tới chất lượng công trình. Đặc biệt các nhà đầu tư trong nước có nguồn vốn hạn hẹp thì việc vay vòng vốn là cần thiết để đảm bảm tận dụng cơ hội đấu thầu của các công trình khác. Thực tế hiện nay trên địa bàn quận Sơn Trà nói riêng, các địa bàn khác trong cả nước nói chung còn đọng lại khá nhiều dự án phải dừng lại do không giải phóng được mặt bằng hoặc ngắt quãng. Một phần do không có sự đồng bộ về chính sách bồi thường thiệt hại của Nhà nước. Mặt khác, các dự án đó chưa được quan tâm cần thiết của các cấp, các ngành trên địa bàn đó cũng như sự ủng hộ của người dân sở tại gây ra sự trì truệ kéo dài. Đây cũng là một trở ngại lớn tác động tiêu cực đến khả năng thu hút vốn đầu tư, công nghệ nước ngoài vào lĩnh vực xây dựng và phát triển cơ ở hạ tầng ở Việt Nam. 1.1.4.2. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Hạ tầng kinh tế - xã hội là một khác niệm dùng để chỉ những phương tiện làm cơ sở, nhờ đó phục vụ cho hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội, quốc tế dân sinh như cung cấp điện năng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thủy lợi,đê điều, trạm xá, trường học... PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 Sự phát triển cơ sở hạ tầng của một quốc gia phản ánh trình độ phát triển kinh tế cũng như nền văn minh của quốc gia đó cho nên nhìn vào bộ mặt đô thị người ta có thể đánh giá nền kinh tế của quốc gia này mạnh hay yếu. Ở Việt Nam, công tác quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết đã không thực hiện trong thời gian dài do đó việc phát triển mở rộng đô thị mang tính tự phát không có quy mô rõ rệt, đường phố chật hẹp các quy định về kiến trúc khu phố cũng như việc kết hợp cảnh quan không được thiết lập, bộ mặt đô thị xuống cấp. Nguyên nhân của vấn đề này một phần do buông lỏng quản lý, nhất là trật tự xây dựng. Mặt khác, do dân số đô thị tăng lên nhanh chóng, diện tích nhà ở bình quân ngày càng thu hẹp, nhu cầu nhà ở ngày càng tăng cộng với ý thức về kiến trúc độ thị của người dân thấp, mạnh ai nấy làm, ai mở rộng được bao nhiêu thì mở gây ảnh hưởng khó khăn trong việc sắp xếp lại đô thị cũng như xây dựng phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị. Trong những năm gần đây, các cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở Đà Nẵng đã nhanh chóng được cải tạo khôi phục phát triển, phần nào đã bắt kiệp với yêu cầu của sự chuyển đổi kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị, thúc đẩy sự chuyển đổi kinh tế và thay đổi dần bộ mặt một số khu vực ở nông thôn. Các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ở Đà Nẵng thời gian qua chủ yếu tập trung vào lĩnh vực giao thông vận tải, công nghiệp, đô thị. Công tác quy hoạch đã được chú trọng. Đà Nẵng có quy hoạch tổng thể đến 2020 và bộ mặt kiến trúc đã có nhiều đổi thay. Đặc biệt, công tác giải phóng mặt bằng lấy đất phục vụ các dự án đã có nhiều chuyển biến rõ rệt. Cơ chế chính sách phục vụ giải phóng mặt bằng được thiết lập khoa học, hợp lý, số lượng dự án giải phóng mặt bằng được hoàn thành năm sau cao hơn năm trước tạo nhiều động lực mới cho công tác giải phóng mặt bằng. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.2.1. Thực tiễn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của một số nước trên thế giới 1.2.1.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở Trung Quốc Pháp luật đất đai của Trung Quốc quy định đất đai thuộc sở hữu Nhà nước, quy định này có nhiều nét tương đồng với pháp luật đất đai Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên việc chấp hành pháp luật của người Trung Quốc rất cao, Nhà nước Trung Quốc hoàn toàn cấm việc mua bán chuyển nhượng đất đai tự do giữa các chủ thể trong xã hội. Do vậy thị trường đất đai gần như không tồn tại mà chỉ có thị trường nhà cửa. Về bồi thường thiệt hại về đất đai khi Nhà nước thu hồi: do đất đai thuộc sở hữu Nhà nước nên Chính phủ Trung Quốc không có cơ sở bồi thường thiệt hại về đất. Khi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2