intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ năm 2014 - 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được thực trạng công tác cấp GCNQSD đất tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2018. Làm rõ được thuận lợi, khó khăn vướng mắc từ đó đề xuất được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ năm 2014 - 2018

  1. ` ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN VĂN HOÀN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2014 - 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN VĂN HOÀN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2014 - 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HỒ KIỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS. NGUYỄN HỮU NGỮ HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Tất cả các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Trần Văn Hoàn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm Huế và Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp; Phòng Đào tạo đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và viết luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Hồ Kiệt, người hướng dẫn khoa học tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi rất nhiều để hoàn thành tốt luận văn này. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo, cán bộ Uỷ ban nhân dân huyện Vĩnh Linh, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Vĩnh Linh, Uỷ ban nhân dân các xã thuộc huyện Vĩnh Linh và nhân dân trong vùng nghiên cứu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành việc nghiên cứu . Tôi xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè và các anh chị học viên lớp Cao học Quản lý đất đai 23A đã động viên, giúp đỡ trong thời gian học tập. Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian có hạn và kiến thức tổng hợp cũng như kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên gặp nhiều thiếu sót rất mong sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Trần Văn Hoàn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 huyện Vĩnh Linh ................................... 33 Bảng 3.2. Kết quả giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Vĩnh Linh 39 Bảng 3.3. Kết quả giao đất, cho thuê đất nông nghiệp, lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ............................................................................ 39 Bảng 3.4. Kết quả cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Vĩnh Linh..................................................................................... 41 Bảng 3.5. Kết quả thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án thuộc thẩm quyền cấp huyện ...................................................................................... 42 Bảng 3.6. Quy trình cấp GCN cho thửa đất có hiện trạng không thay đổi so với hồ sơ địa chính đã lập .......................................................................................................... 49 Bảng 3.7. Quy trình cấp GCN cho một thửa có hiện trạng thay đổi ............................ 50 Bảng 3.8. Quy trình cấp GCN cho nhiều thửa đất có hiện trạng thay đổi.................... 51 Bảng 3.9. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014 - 2018 ........................................................................................ 53 Bảng 3.10. Diện tích cấp GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân tại huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014 - 2018 ....................................................................................... 57 Bảng 3.11. Đánh giá về công tác cấp GCNQSD đất của người đã được cấp giấy ....... 59 Bảng 3.12. Đánh giá về công tác cấp GCNQSD đất của người chưa được cấp giấy ... 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị............................................................... 26 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Vĩnh Linh ............................................... 35 Biểu đồ 3.2. Tình hình cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân theo đơn vị hành chính tại huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014 – 2018 ...................................................... 55 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ diện tích được cấp GCNQSDĐ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014 - 2018 ....................................................................................................... 58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, chữ viết tắt Ý nghĩa BĐĐC Bản đồ địa chính TN&MT Tài nguyên và môi trường VPĐK Văn phòng đăng ký TTCN Tiểu thủ công nghiệp THPT Trung học phổ thông SDĐ Sử dụng đất TTHC Thủ tục hành chính QSD Quyền sử dụng GCN Giấy chứng nhận GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất UBND Uỷ ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG................................................................................................. iii DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ....................................................................... iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. v MỤC LỤC ................................................................................................................. vi TÓM TẮT ...............................................................................................................viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................. 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 2 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 4 2.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ............................................................... 4 2.1.1 Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ..... 4 2.1.2. Những vấn đề về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .............................................................................................. 7 2.1.3. Các quy định pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.................. 14 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu .......................................................... 18 1.2.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số nước trên thế giới ............................................................................................................................ 18 1.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cả nước ....................... 21 1.2.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh Quảng Trị............. 22 1.3. Một số công trình nghiên cứu có liên quan .......................................................... 22 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 24 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 24 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 24 2.1.2 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 24 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 24 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu .................................................. 24 2.3.2 Phương pháp so sánh ........................................................................................ 24 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 26 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................................................................................................. 26 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 26 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ...................... 29 3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................................... 32 3.2. Thực trạng quản lý, sử dụng đất đai của huyện Vĩnh Linh................................... 33 3.2.1. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ........................................ 33 3.2.2. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh . 36 3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014-2018 ................................................................................. 45 3.3.1. Đánh giá tổ chức và hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Vĩnh Linh ......................................................................................... 45 3.3.2. Đánh giá quy trình thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân ........................... 46 3.3.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014-2018 .................................................................................................. 53 3.4. Đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Vĩnh Linh ............................................................................................. 67 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 69 4.1. Kết luận: ............................................................................................................. 69 4.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 70 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 73 BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN CAO HỌC BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ TÓM TẮT Vĩnh Linh là một huyện nằm ở phía bắc của tỉnh Quảng Trị có địa hình đa dạng, phân thành 3 vùng sinh thái chính: vùng ven biển, vùng trung du và vùng rừng núi. Huyện Vĩnh Linh có tổng diện tích đất tự nhiên lên đến 61915.81 ha, đất đai màu mỡ, đa dạng các ngành nghề, khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước ngày một lớn. Trong những năm qua, huyện đã gặt hái được một số thành công trong công tác quản lý đất đai nói chung và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng, song cũng gặp không ít khó khăn do nhiều nguyên nhân tác động. Vậy làm thế nào đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDĐ? để đạt được kết quả cao trong việc phục vụ nhu cầu thiếu yếu của người sử dụng đất qua đó xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính một cách đồng bộ hoá cơ sỡ dữ liệu là một trong những vấn đề đáng quan tâm. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu cấp thiết là phải đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ đồng thời trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDĐ trong thời gian tới là việc làm cần thiết hiện nay đối với tỉnh Quảng Trị nói chung và huyện Vĩnh Linh nói riêng. Do đó, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ năm 2014 - 2018”. Mục tiêu của đề tài là đánh giá được công tác cấp GCNQSDĐ, từ đó đề xuất được một số giải pháp phù hợp để đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDĐ tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy: - Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị nằm ở vị trí địa lý khá thuận lợi để mở rộng giao lưu kinh tế, khoa học và công nghệ trong tỉnh và cả nước, có tuyến quốc lộ 1A, tuyến đường sắt (Bắc Nam) chạy qua. Là huyện kinh tế còn chậm phát triển bởi khí hậu khắc nghiệt địa hình phức tạp và chia cắt, chiến tranh vẫn còn để lại những hậu quả rất nặng nề đối với con người và môi trường sinh thái trên địa bàn huyện; gây khó khăn trong đầu tư phát triển cũng như thiệt hại cho người, tài sản của Nhà nước và nhân dân. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn đã từng bước đi vào ổn định, khai thác tốt tiềm năng từ đất đai. - Qua nghiên cứu công tác cấp GCNQSDĐ tại địa bàn huyện Vĩnh Linh đã được thực hiện đúng với các quy định của pháp luật hiện hành, các căn cứ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix pháp lý được xác định đầy đủ. Khối lượng tổ chức đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn các của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014 – 2018 là rất lớn (13.943 hộ gia đình, cá nhân). Kết quả giải quyết và lượng hộ gia đình, cá nhân được giải quyết cấp GCNQSDĐ biến động qua các năm. Việc cấp GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân chủ yếu là đất nông nghiệp chiếm 84% và đất nông nghiệp chỉ 14%, cụ thể: Trong giai đoạn 2014 -2018, chỉ cấp GCNQSDĐ đối với đất phi nông nghiệp với diện tích 7.281.620 m2 và diện tích đất nông nghiệp được GCNQSDĐ là 39.575.477 m2. Nghiên cứu đã chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến những vướng mắc, bất cập hiện nay trong công tác cấp GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp bao gồm: Về chính sách, đo đạc, điều chỉnh hồ sơ kịp thời đối vơi những thửa đất có biến động, sự phối hợp giữa các cơ quan, tuyên truyền nâng cao nhận thức pháp luât cho người dân, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (GCNQSDĐ) là chứng thư pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất nhằm xác nhận quyền hợp pháp của người sử dụng đất, là cơ sở xác định mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và chủ sử dụng đất, là điều kiện đảm bảo cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư phát triển sản xuất. Đồng thời thúc đẩy sự hình thành và phát triển của thị trường bất động sản. Cấp GCNQSDĐ là việc hết sức quan trọng, là cơ sở pháp lý để Nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai, các chủ sử dụng đất đai có thể yên tâm và chủ động trong việc khai thác và sử dụng các tiềm năng vốn có của đất đai nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường. Xã hội ngày càng phát triển, dân số ngày càng tăng kéo theo đó là nhu cầu sử dụng đất ngày càng lớn, tuy nhiên đất đai lại bị giới hạn về số lượng và không gian. Trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, thực tế đó làm cho quá trình sử dụng đất cũng như quan hệ đất đai có nhiều biến động nên việc hoàn thành cấp Giấy chứng nhận (GCN) ngày càng trở nên cấp thiết hơn. Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất đai rất phức tạp, nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng, đất đai trở nên khan hiếm và có giá trị hơn, bên cạnh đó hàng loạt tranh chấp về đất đai diễn ra, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Do đó, việc nâng cao công tác quản lý đất đai là hết sức cần thiết, đặc biệt là công tác cấp GCN. Vĩnh Linh là một huyện nằm ở phía bắc của tỉnh Quảng Trị có địa hình đa dạng, phân thành 3 vùng sinh thái chính: vùng ven biển, vùng trung du và vùng rừng núi. Huyện Vĩnh Linh có tổng diện tích đất tự nhiên lên đến 61915.81 ha, đất đai màu mỡ, đa dạng các ngành nghề, khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước ngày một lớn. Trong những năm qua, huyện đã gặt hái được một số thành công trong công tác quản lý đất đai nói chung và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 nói riêng, song cũng gặp không ít khó khăn do nhiều nguyên nhân tác động. Vậy làm thế nào đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDĐ? để đạt được kết quả cao trong việc phục vụ nhu cầu thiếu yếu của người sử dụng đất qua đó xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính một cách đồng bộ hoá cơ sỡ dữ liệu là một trong những vấn đề đáng quan tâm. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu cấp thiết là phải đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ đồng thời trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDĐ trong thời gian tới là việc làm cần thiết hiện nay đối với tỉnh Quảng Trị nói chung và huyện Vĩnh Linh nói riêng. Do đó, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ năm 2014 - 2018”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được công tác cấp GCNQSDĐ, từ đó đề xuất được một số giải pháp phù hợp để đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDĐ tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng công tác cấp GCNQSD đất tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2018. - Làm rõ được thuận lợi, khó khăn vướng mắc từ đó đề xuất được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài góp phần làm rõ cơ sở lý luận về công tác cấp GCNQSDĐ ở nước ta thông qua trường hợp nghiên cứu tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Đề tài cũng đóng góp vào nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Kết quả đề tài là bước mở đầu cho việc đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ hành chính, phục vụ tốt cho người dân và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai, hạn chế những bất cập đang tồn tại đối với công tác cấp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 giấy chứng nhận QSD đất. - Tạo cơ sở để đề ra kế hoạch cấp giấy chứng nhận hàng năm đúng tiến độ và giải quyết một số vướng mắc trong việc thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất, hạn chế được các sai sót trong quá trình thụ lý hồ sơ cấp giấy chứng nhận cho người dân. - Hạn chế việc đi lại của người dân trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai, giảm tình trạng khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận QSD đất. - Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai có thể tổng hợp, cập nhật, nắm bắt thông tin liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận QSD đất một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ và có hệ thống. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 2.1.1 Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển kinh tế - xã hội 2.1.1.1. Khái niệm đất đai Từ khi có sự xuất hiện của loài người, con người cùng với sự tiến hóa của mình cũng không ngừng tác động vào đất (chủ yếu từ lớp vỏ địa lý) và làm thay đổi nó một cách nhất định. Qua quá trình tác động, con người cũng nhận thức về đất đai một cách đầy đủ hơn như: - “Đất đai là một tổng thể vật chất gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và không gian tự nhiên của thực thể vật chất đó” - “Một vạt đất là một diện tích cụ thể của bề mặt Trái đất. Xét về mặt địa lý, có những đặc tính tương đối ổn định hoặc những tính chất biến đổi theo chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển theo chiều thẳng đứng phía trên và phía dưới của phần mặt đất này. Nó bao gồm các đặc tính của phần không khí, thổ nhưỡng địa chất, thủy văn, cây cối, động vật sinh sống trên đó và tất cả các hoạt động trong quá khứ và hiện tại của con người ở chừng mực mà những đặc tính đó có ảnh hưởng tới sử dụng vạt đất này trước mắt và trong tương lai” (Brink man và Smyth, 1976) [16]. Khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa …)” (Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Brazil, 1993) [16]. 2.1.1.2. Vai trò đất đai - Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội của loài người. Đất đai đóng vai trò quyết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là điều kiện chung nhất để tạo ra của cải vật chất. Nếu không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, không có của cải vật chất cũng như không thể có sự tồn tại của loài người. Do vậy, đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người, là điều kiện sống cho động thực vật và con người trên trái đất. - Đất đai là tài nguyên thiên nhiên nên đất đai là thành phần không thể thiếu của môi trường sống, là cơ sở cho mọi hình thái sinh vật sống trên lục địa thông qua việc cung cấp môi trường sống cụ thể cho sinh vật ở trên và dưới mặt đất. Vì thế đất đai được coi là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. - Trong quá trình sản xuất, đất đai luôn luôn chịu sự tác động của loài người. Do đó, trong quá trình lao động, đất đai được coi là một tư liệu sản xuất. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là phương tiện lao động; là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của con người, bên cạnh đó đất đai có một số đặc tính khác biệt mà các tư liệu sản xuất khác không có như: đặc điểm tạo thành, độ phì nhiêu, tính không thay thế, giới hạn về số lượng, cố định về không gian. - Đất đai là không gian để con người xây dựng nhà ở nên đất đai đã góp phần quan trọng trong việc phân bố dân cư trên lãnh thổ của các quốc gia. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội đòi hòi phải xây dựng những công trình kinh tế, xã hội, các công trình phục vụ nhu cầu an ninh quốc phòng, vì vậy đất đai được xem như là điều kiện quan trọng và không thể thiếu để xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh – quốc phòng. - Trong sản xuất; đối với các ngành phi nông nghiệp thì đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất với các ngành này. Đối với các ngành nông – lâm nghiệp, đất đai không chỉ là cơ sở không gian, là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại mà còn là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất,vừa là đối tượng lao động nhưng cũng lại là công cụ hay phương tiện lao động. Ngoài ra, đất đai còn tạo ra nguồn thu cho NSNN để tái đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thực hiện chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ... thông qua các chính sách về đất đai như thu tiền SDĐ, thuế PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 SDĐ, .... góp phần không nhỏ thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một địa phương, một quốc gia [16]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 2.1.2. Những vấn đề về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 2.1.2.1. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Pháp luật Việt Nam quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Là chủ sở hữu đại diện, Nhà nước có đầy đủ ba quyền năng là chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với đất đai. Tuy nhiên, trên thực tế, Nhà nước không trực tiếp khai thác, sử dụng đất đai mà trao quyền sử dụng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân… Nhà nước thực hiện quyền quản lý, kiểm soát các quan hệ đất đai đối với các chủ thể khai thác và sử dụng đối với các tài sản đó bằng công cụ pháp lý quan trọng, đó là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung quan trọng của hoạt động quản lý nhà nước về đất đai và cũng là một quyền đầu tiên mà người sử dụng đất hợp pháp được hưởng. Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất” [25]. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định. 2.1.2.2. Vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Cấp GCNQSDĐ là hoạt động có vai trò vô cùng quan trọng trong quản lý nhà nước, đời sống xã hội và mỗi công dân. Có những lợi ích có thể nhận biết một cách rõ ràng, nhưng cũng có những lợi ích không thể đo lường được; có những lợi ích tác động trực tiếp đối với cá nhân, cho từng trường hợp, từng lĩnh vực nhưng cũng có những lợi ích ảnh hưởng gián tiếp đến toàn xã hội và mang tính chất lâu dài, cụ thể như sau: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 * Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là công cụ hiệu quả để nhà nước quản lý chặt chẽ quỹ đất trên phạm vi cả nước Đối tượng quản lý nhà nước về đất đai là toàn bộ diện tích các loại đất đai trong phạm vi lãnh thổ của các cấp hành chính. Vì vậy, Nhà nước muốn quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai thì cần phải nắm chắc các thông tin về tình hình đất đai theo yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về đất đai. Với yêu cầu về các thông tin đó, qua việc cấp GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính đầy đủ, chi tiết với từng thửa đất trên cơ sở thực hiện đồng bộ với các nội dung: đo đạc, lập bản đồ địa chính, quy hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, phân hạng và định giá đất,...[19]. Nhà nước mới thực sự quản lý được tình hình đất đai theo đúng pháp luật. Tất cả các vấn đề nảy sinh về tranh chấp QSDĐ đều có thể được giải quyết dựa trên cơ sở là căn cứ hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận QSDĐ đã cấp. Có thể thấy rằng, công tác cấp GCNQSDĐ là hết sức quan trọng và cần thiết. Nó giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai được dễ dàng, thuận tiện hơn trong việc quản lý, nắm bắt và cập nhật thông tin về đất đai đầy đủ, chính xác. * Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở để đảm bảo sự thống nhất quản lý của nhà nước Chế định đất đai thuộc sở hữu toàn dân là phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam; là nguồn lực quan trọng để phục vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Nhà nước thay mặt toàn dân quản lý và phân bổ đất đai, đảm bảo điều tiết quá trình phân phối công bằng, ngăn ngừa khả năng số ít chiếm dụng phần lớn đất đai, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận bình đẳng và trực tiếp với đất đai [19]. Do đó, đất đai phải thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý theo quy định của pháp luật thì việc khai thác, sử dụng đất đai mới bảo đảm hiệu quả cao, nhằm phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh của đất nước. Đất đai là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý theo quy định của Hiến pháp là cần thiết và đúng đắn, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh nước ta hiện nay, bảo đảm sự thống nhất lợi ích của người dân và lợi ích quốc gia. Thông qua việc cấp GCNQSDĐ, xây dựng thông tin đất đai làm cơ sở PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 pháp lý chặt chẽ để xác định các quyền của người sử dụng đất được bảo vệ khi bị xâm phạm, tranh chấp, cũng như xác định các nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải tuân thủ theo pháp luật như nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng đất đai có hiệu quả… * Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng đến các nội dung, nhiệm vụ khác của quản lý nhà nước về đất đai Luật Đất đai năm 2013 quy định cụ thể các nội dung quản lý nhà nước đối với đất đai. Các nội dung này có quan hệ rất chặt chẽ với nhau, liên quan và tác động hỗ trợ lẫn nhau. Nội dung quản lý này làm cơ sở cho nội dung quản lý khác. Cấp giấy chứng nhận QSDĐ là một trong những nội dung quản lý nhà nước đối với đất đai, có ảnh hưởng đến tất cả các nội dung, nhiệm vụ khác, cụ thể như sau: - Xây dựng, ban hành các văn bản pháp quy về quản lý và sử dụng đất. Đây là cơ sở pháp lý cho việc cấp GCN đúng trình tự, thủ tục, đúng đối tượng, đúng quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; - Công tác điều tra, đo đạc: Kết quả điều tra, đo đạc là cơ sở khoa học cho việc xác định vị trí, hình thể, kích thước, diện tích, loại đất và tên chủ đang sử dụng đất thực tế để phục vụ cho yêu cầu, tổ chức cấp GCNQSDĐ; - Công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất: Kết quả quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất sẽ là căn cứ khoa học định hướng cho việc giao đất, đảm bảo việc sử dụng quỹ đất một cách ổn định, hợp lý, có hiệu quả cao. Nếu làm tốt ngay từ những bước ban đầu sẽ tạo điều kiện cho việc xác minh nguồn gốc sử dụng đất cũng như các sai phạm khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tạo điều kiện cho quá trình đăng ký cấp GCNQSDĐ lần đầu được diễn ra nhanh chóng. - Công tác giao đất, cho thuê đất: Giao đất, cho thuê đất là bước tạo lập cơ sở pháp lý ban đầu để người được giao đất hoặc thuê đất đăng ký và cấp GCNQSDĐ mới chính thức có sự ràng buộc trách nhiệm pháp lý của người sử dụng đất. - Công tác phân hạng và định giá đất: kết quả phân hạng và định giá đất là cơ sở cho việc xác định trách nhiệm tài chính của người sử dụng đất trước và sau khi cấp GCNQSDĐ. Đồng thời, là cơ sở để xác định trách nhiệm của người sử dụng đất trong quá trình sử dụng. - Công tác thanh tra và giải quyết tranh chấp đất đai: Công tác này giúp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2